Banner background

Bài tập Câu hỏi đuôi Lớp 9: Tóm tắt lý thuyết & bài tập (kèm đáp án)

Câu hỏi đuôi (Tag Question) là một dạng câu hỏi đặc biệt trong tiếng Anh, đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm tra sự đồng tình, khẳng định hoặc phủ định của người nghe. Bài viết này nhằm mục đích tóm tắt lý thuyết cơ bản về câu hỏi đuôi, đồng thời cung cấp các dạng Bài tập Câu hỏi đuôi Lớp 9 phù hợp với trình độ học sinh lớp 9.
bai tap cau hoi duoi lop 9 tom tat ly thuyet bai tap kem dap an

Key Takeaways 

Tóm tắt lý thuyết và Bài tập Câu hỏi đuôi Lớp 9:

  • Câu có cấu trúc câu hỏi đuôi thường bao gồm hai phần: mệnh đề chính (main statement) và phần đuôi (question tag).

  • Câu hỏi đuôi luôn thể hiện sự đối lập giữa mệnh đề chính và phần đuôi: phủ định ↔ khẳng định.

  • Động từ trong câu hỏi đuôi phụ thuộc vào động từ to-be hoặc trợ động từ trong mệnh mệnh đề chính.

  • Chủ ngữ của phần câu hỏi đuôi sẽ phụ thuộc vào chủ ngữ ở mệnh đề chính.

Tổng quan lý thuyết về câu hỏi đuôi tiếng Anh lớp 9

Cấu trúc cơ bản

Câu có cấu trúc câu hỏi đuôi thường bao gồm hai phần:

  • Mệnh đề chính (main statement)

  • Phần đuôi (question tag)

Cấu trúc này thường được sử dụng để xác nhận thông tin hoặc tìm kiếm sự đồng tình từ người nghe.

lý thuyết và bài tập câu hỏi đuôi lớp 9

Quy tắc chung

Sự đối lập giữa mệnh đề chính và phần đuôi

Câu hỏi đuôi luôn thể hiện sự đối lập giữa mệnh đề chính và phần đuôi. Trong đó:

  • Mệnh đề khẳng định đi kèm phần đuôi phủ định. → Ví dụ: "She is coming, isn’t she?" (Cô ấy đang đến, phải không?)

  • Mệnh đề phủ định đi kèm phần đuôi khẳng định. → Ví dụ: "He hasn’t arrived, has he?" (Anh ấy chưa đến, phải không?)

Lưu ý: Khi mệnh đề chính chứa các từ phủ định như "seldom," "rarely," "hardly," "never," thì có thể xem như là câu phủ định, nên phần đuôi phải ở dạng khẳng định. → Ví dụ: "She seldom reads books, does she?" (Cô ấy ít khi đọc sách, đúng không?)

Động từ trong phần đuôi

Động từ trong phần câu hỏi đuôi sẽ được chia thành hai trường hợp thường gặp. Trong đó:

  • Có động từ To-be hoặc động từ khuyết thiếu: Nếu mệnh đề chính có động từ to-be hoặc động từ khuyết thiếu, phần đuôi cũng sẽ sử dụng động từ to-be hoặc động từ khuyết thiếu tương ứng.

Ví dụ: "You can swim, can’t you?" (Bạn biết bơi, đúng không?)

  • Không có động từ To-be, thay vào đó là có/không có trợ động từ: Nếu mệnh đề chính không có động từ to-be, phần đuôi sẽ sử dụng trợ động từ tương ưng với thì và chủ ngữ. Trợ động từ ở đây bao gồm do, does, did, have, has, had.

    • Trường hợp không có trợ động từ: "He likes apples, doesn’t he?" (Anh ấy thích táo, phải không?)

    • Trường hợp có trợ động từ: "She didn’t go, did she?" (Cô ấy không đi, phải không?)

Lưu ý: Động từ phủ định trong phần đuôi luôn được viết ở dạng rút gọn. → Ví dụ: "You’re coming, aren’t you?" (Bạn đang đến, phải không?)

Chủ từ trong phần đuôi

Về chủ ngữ trong câu có cấu trúc câu hỏi đuôi, chủ ngữ của phần đuôi sẽ phụ thuộc vào chủ ngữ ở mệnh đề chính. Trong đó:  

  • Đại từ nhân xưng: Nếu chủ từ của mệnh đề chính là đại từ nhân xưng, phần đuôi sẽ lặp lại đại từ đó. → Ví dụ: "I am late, aren’t I?" (Tôi trễ, phải không?)

  • Danh từ: Nếu chủ từ của mệnh đề chính là danh từ, phần đuôi sẽ thay bằng đại từ nhân xưng tương ứng. → Ví dụ: "The children are playing, aren’t they?" (Bọn trẻ đang chơi, đúng không?)

bài tập câu hỏi đuôi lớp 9 violet

Trường hợp đặc biệt

"I am"

Khi chủ từ của câu là "I am," phần đuôi sẽ là "aren’t I?". → Ví dụ: "I’m right, aren’t I?" (Tôi đúng, phải không?)

Mệnh lệnh

Phần đuôi của câu mệnh lệnh thường là "won’t you?" hoặc "will you?". → Ví dụ: "Close the door, will you?" (Xin vui lòng đóng cửa.)

"Let’s"

Phần đuôi của câu với "Let’s" thường là "shall we?". → Ví dụ: "Let’s go for a walk in the nearby park, shall we?" (Chúng ta đi dạo ở công viên gần đây, có được không?)

Xem thêm:

Bài tập Câu hỏi đuôi Lớp 9 có đáp án

Bài tập 1: Điền vào chỗ trống

bài tập câu hỏi đuôi lớp 9 trắc nghiệm

  1. She is collecting stickers, ___________?

  2. They don’t like spicy food, ___________?

  3. You can ride a bike, ___________?

  4. He has never been to Paris, ___________?

  5. We are going to the cinema tonight, ___________?

  6. Mary seldom goes to the library, ___________?

  7. The children were playing in the park, ___________?

  8. You don’t have a dog, ___________?

  9. She won’t forget to call, ___________?

  10. John’s friends don’t know the answer, ___________?

  11. It’s raining heavily, ___________?

  12. They weren’t at the party, ___________?

  13. Your brother can speak French, ___________?

  14. He rarely eats vegetables, ___________?

  15. Let’s finish our homework now, ___________?

Bài tập 2: Bài tập Câu hỏi đuôi Lớp 9 trắc nghiệm

  1. They dislike writing a novel, __________? 

A. do they 

B. don’t they 

C. did they 

D. do not they

  1. She is your sister, __________? 

A. isn’t she 

B. is she 

C. doesn’t she 

D. does she

  1. He won’t attend the meeting, __________? 

A. does he

B. won’t he 

C. will he  

D. doesn’t he

  1. The students can solve the problem, __________? 

A. can they 

B. can’t they 

C. couldn’t they 

D. did they

  1. Your friends don’t need help, __________? 

A.  aren’t they

B. don’t they 

C. didn’t they 

D. do they

  1. She has finished her homework, __________? 

A. hasn’t she 

B. has she 

C. didn’t she 

D. did she

  1. We should go now, __________? 

A.  should we

B. shouldn’t we 

C. do we 

D. don’t we

  1. He hardly ever speaks in class, __________? 

A. isn’t he

B.  is he

C. does he 

D. doesn’t he

  1. You’ve seen this movie before, __________? 

A.  have you 

B. don’t you

C. didn’t you 

D. haven’t you

  1. She’s going to visit her grandmother, __________? 

A. won’t she

B. is she 

C. isn’t she  

D. doesn’t she

  1. They weren’t at home yesterday, __________? 

A. were they 

B. weren’t they 

C. did they 

D. didn’t they

  1. I am your friend, __________? 

A. am I 

B. aren’t I

C. don’t I 

D. isn’t I

  1. The children love playing outside, __________? 

A. don’t they 

B. do they 

C. didn’t they 

D. won’t they

  1. Your father doesn’t like coffee, __________? 

A.  didn’t he

B. doesn’t he 

C. did he 

D. does he 

  1. Let’s go to the park, __________? 

A. shall we 

B. don’t we 

C. will we 

D. won’t we

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng

A. She plays the piano, doesn’t she? 

B. She plays the piano, isn’t she? 

C. She plays the piano, does she?

A. They haven’t finished their homework yet, do they?

B. They haven’t finished their homework yet, didn’t they? 

C. They haven’t finished their homework yet, have they?

A. He won’t be late for the meeting, won’t he? 

B. He won’t be late for the meeting, will he?

C. He won’t be late for the meeting, isn’t he?

A. You’ve seen that movie before, haven’t you? 

B. You’ve seen that movie before, have you? 

C. You’ve seen that movie before, did you?

A. They can speak French fluently, can’t they? 

B. They can speak French fluently, do they? 

C. They can speak French fluently, can they?

  1.  

A. Mary doesn’t like coffee, do she?

B. Mary doesn’t like coffee, doesn’t she? 

C. Mary doesn’t like coffee, does she?

A. It’s not raining outside, does it?

B. It’s not raining outside, is it? 

C. It’s not raining outside, isn’t it?

A. You won’t forget to call me later, do you?

B. You won’t forget to call me later, will you? 

C. You won’t forget to call me later, won’t you?

A. They didn’t enjoy the concert, did they? 

B. They didn’t enjoy the concert, do they? 

C. They didn’t enjoy the concert, didn’t they?

A. He hasn’t finished his lunch yet, isn’t he? 

B. He hasn’t finished his lunch yet, does he? 

C. He hasn’t finished his lunch yet, has he?

A. We can’t leave without saying goodbye, do we?

B. We can’t leave without saying goodbye, can we? 

C. We can’t leave without saying goodbye, can’t we?

A. She rarely goes shopping, do she?

B. She rarely goes shopping, doesn’t she? 

C. She rarely goes shopping, does she?

A. They shouldn’t eat too much candy, should they? 

B. They shouldn’t eat too much candy, shouldn’t they? 

C. They shouldn’t eat too much candy, should you?

A. He’s been to Japan before, hasn’t she?

B. He’s been to Japan before, did he?

C. He’s been to Japan before, hasn’t he?

A. You didn’t see him at the party, did you? 

B. You didn’t see him at the party, do you? 

C. You didn’t see him at the party, didn’t you?

Bài tập 4: Tìm và sửa lỗi sai

  1. Minh isn’t listening to music, isn’t he?

  2. They can swim, can they?

  3. She never eats breakfast, doesn’t she?

  4. You weren’t coming to the party, are you?

  5. The boys have been to the zoo, have they?

  6. She was a while ago, was she?

  7. You didn’t see him, were you?

  8. She rarely goes to the cinema, doesn’t she?

  9. The children have finished their homework, have they?

  10. Please stay here, aren’t you?

  11. He hasn’t done his homework, had he?

  12. They are at school today, are they?

  13. You won’t tell anyone, won’t you?

  14. She likes some coffee, did she?

  15. Let's go to the beach, will we?

Bài tập 5: Đánh dấu (True) nếu câu hỏi đuôi đúng và (False) nếu câu hỏi đuôi sai

bài tập câu hỏi đuôi lớp 9 có đáp án

  1. He used to sell traditional handicrafts, did he? (True/False)

  2. She had to do the shopping for her neighbour, had she? (True/False)

  3. They rarely watch TV, don’t they? (True/False)

  4. You can play the piano, can’t you? (True/False)

  5. The children aren’t playing outside, are they? (True/False)

  6. She has already finished her homework, hasn’t she? (True/False)

  7. We will visit our grandparents’ house next month, won’t we? (True/False)

  8. He didn’t enjoy the movie, did he? (True/False)

  9. They often go to the library, don’t they? (True/False)

  10. Your brother can’t speak French, can’t he? (True/False)

  11. She won’t come to the party, will she? (True/False)

  12. The boys were playing soccer, weren’t they? (True/False)

  13. You don’t like spicy food, do you? (True/False)

  14. She seldom reads books, does she? (True/False)

  15. Let’s go to the cinema to watch the newest film, shall we? (True/False)

Đáp án

Bài 1:

  1. She is collecting stickers, isn’t she?

  2. They don’t like spicy food, do they?

  3. You can ride a bike, can’t you?

  4. He has never been to Paris, has he?

  5. We are going to the cinema tonight, aren’t we?

  6. Mary seldom goes to the library, does she?

  7. The children were playing in the park, weren’t they?

  8. You don’t have a dog, do you?

  9. She won’t forget to call, will she?

  10. John’s friends don’t know the answer, do they?

  11. It’s raining heavily, isn’t it?

  12. They weren’t at the party, were they?

  13. Your brother can speak French, can’t he?

  14. He rarely eats vegetables, does he?

  15. Let’s finish our homework now, shall we?

Bài 2: 

  1. A. do they

  2. A. isn’t she

  3. C. will he

  4. B. can’t they

  5. D. do they

  6. A. hasn’t she

  7. B. shouldn’t we

  8. C. does he

  9. D. haven’t you

  10. C. isn’t she

  11. A. were they

  12. B. aren’t I

  13. A. don’t they

  14. D. does he

  15. A. shall we

Bài 3: 

  1. A. She plays the piano, doesn’t she?

  2. C. They haven’t finished their homework yet, have they?

  3. B. He won’t be late for the meeting, will he?

  4. A. You’ve seen that movie before, haven’t you?

  5. A. They can speak French fluently, can’t they?

  6. C. Mary doesn’t like coffee, does she?

  7. B. It’s not raining outside, is it?

  8. B. You won’t forget to call me later, will you?

  9. A. They didn’t enjoy the concert, did they?

  10. C. He hasn’t finished his lunch yet, has he?

  11. B. We can’t leave without saying goodbye, can we?

  12. C. She rarely goes shopping, does she?

  13. A. They shouldn’t eat too much candy, should they?

  14. C. He’s been to Japan before, hasn’t he?

  15. A. You didn’t see him at the party, did you?

Bài 4: 

  1. isn’t he → is he

  2. can they → can’t they

  3. doesn’t she → does she

  4. are you → were you

  5. have they → haven’t they

  6. was she → wasn’t she

  7. were you → did you

  8. doesn’t she → does she

  9. have they → haven’t they

  10. aren’t you → will you

  11. had he → has he

  12. are they → aren’t they

  13. won’t you → will you

  14. did she → doesn’t she

  15. will we → shall we 

Bài 5: 

  1. He used to sell traditional handicrafts, did he? (False)

    • Đúng: "did he" → "didn't he"

  2. She had to do the shopping for her neighbor, had she? (False)

    • Đúng: "had she" → "didn't she"

  3. They rarely watch TV, don’t they? (False)

    • Đúng: "don’t they" → "do they"

  4. You can play the piano, can’t you? (True)

  5. The children aren’t playing outside, are they? (True)

  6. She has already finished her homework, hasn’t she? (True)

  7. We will visit our grandparents’ house next month, won’t we? (True)

  8. He didn’t enjoy the movie, did he? (True)

  9. They often go to the library, don’t they? (True)

  10. Your brother can’t speak French, can’t he? (False)

    • Đúng: "can’t he" → "can he"

  11. She won’t come to the party, will she? (True)

  12. The boys were playing soccer, weren’t they? (True)

  13. You don’t like spicy food, do you? (True)

  14. She seldom reads books, does she? (False)

    • Đúng: "does she" → "doesn’t she"

  15. Let’s go to the cinema to watch the newest film, shall we? (True)

Xem thêm:

Tổng kết 

Bài viết đã tóm tắt đầy đủ kiến thức về câu hỏi đuôi cho học sinh lớp 9, bao gồm định nghĩa, cấu trúc, các trường hợp đặc biệt, và các dạng Bài tập Câu hỏi đuôi Lớp 9 đa dạng. 

Qua bài viết này, hy vọng học sinh sẽ nắm vững kiến thức về câu hỏi đuôi và có thể sử dụng chúng một cách chính xác trong giao tiếp và học tập.

Hiện tại, ZIM đang khai giảng Khóa học IELTS Junior. Đây là chương trình học tiếng Anh dành cho học sinh Trung học cơ sở nhằm mục tiêu chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội, và tự tin sử dụng thành thạo cả bốn kỹ năng tiếng Anh. Hãy đến và trải nghiệm lộ trình học chất lượng và hiệu quả ngay hôm nay.


Tài liệu tham khảo

Cambridge Dictionary. “Tags.” @CambridgeWords, 17 July 2024, dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/tags. Accessed 22 July 2024.

Tác giả: Nguyễn Ngọc Thanh Ngân

Tham vấn chuyên môn
TRẦN HOÀNG THẮNGTRẦN HOÀNG THẮNG
Giáo viên
Học là hành trình tích lũy kiến thức lâu dài và bền bỉ. Điều quan trọng là tìm thấy động lực và niềm vui từ việc học. Phương pháp giảng dạy tâm đắc: Lấy người học làm trung tâm, đi từ nhận diện vấn đề đến định hướng người học tìm hiểu và tự giải quyết vấn đề.

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...