Banner background

Tổng hợp bài tập viết lại câu tiếng Anh lớp 9 có đáp án

Trong bài viết dưới đây, Anh ngữ ZIM sẽ tổng hợp các kiến thức liên quan đến dạng bài tập viết lại câu tiếng Anh lớp 9 cùng bài tập minh họa một cách đầy đủ và chính xác.
tong hop bai tap viet lai cau tieng anh lop 9 co dap an

Dạng bài tập viết lại câu là một trong những dạng bài thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra và các kì thi tiếng Anh. Đối với học sinh lớp 9, việc ôn luyện dạng bài này lại trở nên quan trọng hơn hết bởi vì đây chính là một trong những dạng bài xuất hiện trong bài thi tuyển sinh lớp 10.

Tham khảo thêm: Tổng hợp đầy đủ các cấu trúc tiếng Anh lớp 9 thi vào lớp 10.

Key takeaways:

  • Dạng bài tập viết lại câu là một trong những dạng bài thường xuyên xuất hiện trong kì thi tuyển sinh lớp 10, vì vậy đây là dạng bài vô cùng quan trọng đối với học sinh lớp 9.

  • Một số dạng bài tập viết lại câu trọng tâm bao gồm: So sánh hơn, so sánh nhất, Câu trực tiếp, gián tiếp, Mệnh đề quan hệ, Câu chủ động, câu bị động, Câu đảo ngữ .

Các dạng bài tập viết lại câu tiếng Anh lớp 9

Một số dạng bài tập viết lại câu trọng tâm thường xuyên xuất hiện trong các kì thi, kiểm tra bao gồm:

  • So sánh hơn, so sánh nhất 

  • Câu trực tiếp, gián tiếp

  • Mệnh đề quan hệ

  • Câu chủ động, câu bị động

  • Câu đảo ngữ 

Ngoài ra, còn có một số cấu trúc đặc biệt khác sẽ được tổng hợp trong phần sau.

Các dạng bài tập viết lại câu tiếng Anh lớp 9 trọng tâm

Các dạng bài tập viết lại câu tiếng Anh lớp 9 trọng tâm

  1. Câu trúc so sánh

  • So sánh hơn → So sánh không bằng

Ví dụ: Nam sings better than me.

→ I don’t sing as well as Nam.

  • Từ so sánh không bằng → So sánh hơn

Ví dụ: He doesn’t run as fast as he used to.

→ He used to run faster than he does now.

  • So sánh hơn → So sánh nhất

Ví dụ: This book is more interesting than any books on the shelf.

→ This book is the most interesting book on the shelf.

  • So sánh nhất → So sánh hơn

Ví dụ: She is the most beautiful girl I’ve ever seen.

→ I’ve never seen a more beautiful girl than her.

  • So sánh đồng tiến

Ví dụ: He is excited about the challenging games.

The more challenging the games are, the more excited he is.

Tham khảo chi tiết cấu trúc: Cấu trúc và cách dùng các dạng câu so sánh trong tiếng Anh

  1. Câu trực tiếp, gián tiếp

  • Câu trực tiếp → Câu gián tiếp

Ví dụ: She said ‘‘I will come to the party’’

→ She said that she would come to the party.

Tham khảo chi tiết cấu trúc: Cấu trúc câu tường thuật trong tiếng Anh (Reported speech)

  1. Mệnh đề quan hệ

  • Chuyển hai câu thành một câu sử dụng mệnh đề quan hệ

Ví dụ: The book is interesting. I am reading it.

→ The book that I am reading is interesting.

Tham khảo chi tiết cấu trúc: Mệnh đề quan hệ là gì? Công thức, cách dùng, ví dụ & bài tập

  1. Câu chủ động, câu bị động

  • Câu chủ động → Câu bị động

Ví dụ: The chef prepares the delicious meal.

→ The delicious meal is prepared by the chef.

Tham khảo chi tiết cấu trúc: Câu bị động (Passive Voice) là gì?

  1. Câu đảo ngữ 

  • Câu bình thường → Câu đảo ngữ

Ví dụ: She rarely speaks in public.

→ Rarely does she speak in public.

Tham khảo chi tiết cấu trúc: Đảo ngữ (inversion) là gì? Cấu trúc và công thức chi tiết

Các cấu trúc đặc biệt khác

  1. S + spend + Khoảng thời gian + Ving = It + take + (sb) + Khoảng thời gian + to + V - Dành bao nhiêu thời gian để làm gì

Ví dụ: He spends 30 minutes finishing his daily workout.

→ It takes him 30 minutes to finish his daily workout.

  1. Since, As, Because + S + V + …= Because of, Due to, As a result of + Noun/ V-ing - Các từ, cụm từ chỉ nguyên nhân

Ví dụ: Because he had a prior commitment, he couldn't attend the meeting.

→ Because of a prior commitment, he couldn't attend the meeting.

  1. Although/ Though/ Even though + S + V + …= Despite/ In spite of + Noun/ V-ing - Các từ, cụm từ chỉ sự trái ngược (tuy nhiên)

Ví dụ: Although it was raining, they decided to go for a hike.

→ Despite the rain, they decided to go for a hike.

  1. S + be + too + adj/adv + to + V = S + be + so + adj + that + S + can’t + V - Cấu trúc quá… không thể làm gì

Ví dụ: She is too tired to continue working.

→ She is so tired that she can't continue working.

  1. S + be + so + Adj. + that … = It + be + such + Noun + that - Cấu trúc quá… đến nỗi mà

Ví dụ: The movie is so interesting that I couldn't stop watching it.

→ It is such an interesting movie that I couldn't stop watching it.

  1. S + be + adj = What + a/an + adj + N! = How + adj + N + be! - Cấu trúc câu cảm thán

Ví dụ: The view is beautiful.

→ What a beautiful view! / How beautiful the view is!

  1. There’s no point in + Ving = It’s no good/ no use +Ving =It’ not worth + Ving - Không đáng để làm gì

Ví dụ: There's no point in arguing with him.

→ It's no good arguing with him. / It's not worth arguing with him.

  1. S + last + V2/Ved + time + ago = The last time + S + V2/Ved + was + time + ago - Cấu trúc lần cuối cùng

Ví dụ: She visited Paris last year.

→ The last time she visited Paris was a year ago.

  1. S + didn’t + V (bare) + …. until … = It was not until + … + that + … - Mãi cho đến khi

Ví dụ: She didn't realize her mistake until she received the feedback.

→ It was not until she received the feedback that she realized her mistake.

  1. S + began/ started + to V/ V-ing + [thời gian] ago = S + have/has + V3/-ed hoăc been + V-ing + since/for … - Cấu trúc Began/ Started

Ví dụ: He started working at the company three years ago.

→ He has been working at the company for three years.

  1. S + should/ought to/had better + V … = It’s (high/about) time + S + V2/ed - Nên làm gì/đã đến lúc phải làm gì 

Ví dụ: You should finish your homework.

→ It's time you finished your homework.

  1. Shall we + V = Let’s + V = How/What about + V-ing? = Why don’t we + V? - Các câu đề nghị tương đồng

Ví dụ: Shall we go to the stadium?

→ Let's go to the stadium. / How about going to the stadium? / Why don't we go to the stadium?

Bài tập viết lại câu tiếng Anh lớp 9 cơ bản

  1. She spends two hours studying every day.

→ It ____________________.

  1. Although her family expected her to choose a more traditional career path, she decided to pursue her passion for art

→ Despite ____________________.

  1. The weather is so hot that we decided to stay indoors.

→ It is ____________________.

  1. There's no point in trying to fix the old computer.

→ It's no ____________________.

  1. She didn't realize her mistake until she received the feedback.

→ It ____________________.

  1. He ought to apologize for his behavior.

→ It's about ____________________.

  1. Because the weather is bad, t

    hey postponed the outdoor event.

→ Because of ____________________.

  1. The music is too loud for him to concentrate.

→ The music is so ____________________.

  1. What a beautiful sunset!

→ How ____________________!

  1. She last visited her hometown three years ago.

→ The ____________________.

  1. She started learning Spanish three months ago.

→ She ____________________.

  1. How about going to the movies?

→ Why ____________________?

  1. This movie is not as exciting as that one.

→ That ____________________.

  1. She said ‘‘She will meet us at the coffee shop for a quick chat.’’

→ She said ____________________.

  1. The teacher praised Sarah. Sarah had the highest score in the class. (Combine two sentences)

→ The ____________________.

  1. The company developed a new software program.

→ A ____________________.

  1. He rarely misses his morning jog.

→ Rarely ____________________.

  1. Since she missed the train, she arrived late to the meeting.

→ Because of ____________________.

  1. The suitcase is too heavy for her to lift.

→ The suitcase is so ____________________.

  1. How beautiful the painting is!

→ What ____________________!

  1. They visited the amusement park three months ago.

→ The last ____________________.

  1. The company started expand its operations two years ago.

→ The company ____________________.

  1. They spend a lot of time traveling to different countries.

→ It ____________________.

  1. Even though the concert tickets were expensive, they were determined to attend the once-in-a-lifetime performance.

→ Despite ____________________.

  1. The movie is so interesting that I couldn't stop watching it.

→ It is such ____________________.

  1. It's no use studying without proper materials

→ It's not worth ____________________.

  1. He didn't understand the importance of time management until he missed a crucial deadline.

→ It was not ____________________.

  1. Mary told ‘‘This is the best gift I've ever received’’

→ Mary told that ____________________.

  1. The construction team is building a new bridge across the river.

→ A new bridge is ____________________.

  1. The book is on the shelf. I borrowed it from the library. (Combine two sentences)

→ The book that ____________________.

Bài tập viết lại câu tiếng Anh lớp 9 nâng cao

  1. His guitar-playing skills improved proportionally with the amount of practice he put in.

→ The ____________________.

  1. The book is so captivating that I lost track of time while reading it.

→ Such ____________________.

  1. He didn't realize the importance of networking until he missed out on several career opportunities.

→ It wasn't until ____________________.

  1. He has been practicing the piano for years, and his skill has improved.

→ Having ____________________.

  1. Despite his busy schedule, he still finds time for his hobbies.

→ Even with ____________________.

  1. Despite the tough conditions, they managed to complete the construction project on time.

→ On time ____________________.

  1. His sense of health improved in direct proportion to the effort he invested in his fitness routine.

→ The more ____________________.

  1. The issue was so complicated that he struggled to find a solution.

→ So ____________________.

  1. This decision is so crucial that it will impact the entire project.

→ So ____________________.

  1. It takes her a considerable amount of time to craft her artwork.

→ She ____________________.

Đáp án

Bài tập viết lại câu cơ bản

  1. It takes her two hours to study every day.

  2. Despite her family's expectations for a more traditional career path, she decided to pursue her passion for art.

  3. It is such hot weather that we decided to stay indoors.

  4. It's no use trying to fix the old computer.

  5. It was not until she received the feedback that she realized her mistake.

  6. It's about time he apologized for his behavior.

  7. Because of the bad weather, the postponed the outdoor event.

  8. The music is so loud that he can't concentrate.

  9. How beautiful the sunset is!

  10. The last time she visited her hometown was three years ago.

  11. She has been learning Spanish for three months.

  12. Why don't we go to the movies?

  13. That movie is more exciting than this one.

  14. She said she would meet us at the coffee shop for a quick chat.

  15. The teacher praised Sarah, who had the highest score in the class.

  16. A new software program was developed by the company.

  17. Rarely does he miss his morning jog.

  18. Because of missing the train, she arrived late to the meeting.

  19. The suitcase is so heavy that she can't lift it.

  20. What a beautiful painting!

  21. The last time they visited the amusement park was three months ago.

  22. The company has been expanding its operations for the two years.

  23. It takes them a lot of time to travel to different countries.

  24. Despite the expensive tickets, they were determined to attend the once-in-a-lifetime performance.

  25. It is such an interesting movie that I couldn't stop watching it.

  26. It's not worth studying without proper materials.

  27. It was not until he missed a crucial deadline that he understood the importance of time management.

  28. Mary told that it was the best gift she had ever received.

  29. A new bridge is being built across the river by the construction team.

  30. The book that I borrowed from the library is on the shelf.

Bài tập viết lại câu nâng cao

  1. The more he practiced, the better he became at playing the guitar.

  2. Such captivating is the book that I lost track of time while reading it.

  3. It wasn't until he missed out on several career opportunities that he realized the importance of networking.

  4. Having practiced the piano for years, he has seen an improvement in his skill.

  5. Even with his busy schedule, he still manages to find time for his hobbies.

  6. On time did they manage to complete the construction project despite the tough conditions.

  7. The more effort he invested in his fitness routine, the healthier he felt.

  8. So complicated was the issue that he struggled to find a solution.

  9. So crucial is this decision that it will impact the entire project.

  10. She spends a considerable amount of time crafting her artwork.

Tham khảo thêm:

Tổng kết

Trong bài viết trên, Anh ngữ ZIM đã tổng hợp các kiến thức liên quan đến dạng bài tập viết lại câu tiếng Anh lớp 9 cùng bài tập minh họa một cách đầy đủ và chính xác. Hy vọng, thông tin trong bài sẽ hỗ trợ tốt cho người học trong quá trình ôn luyện tiếng Anh.

Bên cạnh đó, để nhanh chóng nâng cao khả năng tiếng Anh, người học có thể tham khảo các khóa học tiếng Anh IELTS do đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của Anh ngữ ZIM biên soạn và trực tiếp giảng dạy.

Tài liệu tham khảo: “Grammar.” LearnEnglish, learnenglish.britishcouncil.org/grammar. Accessed 17 Feb. 2024.

Tham vấn chuyên môn
Trần Xuân ĐạoTrần Xuân Đạo
GV
• Là cử nhân loại giỏi chuyên ngành sư phạm tiếng Anh, điểm IELTS 8.0 ở cả hai lần thi • Hiện là giảng viên IELTS toàn thời gian tại ZIM Academy. • Triết lý giáo dục của tôi là ai cũng có thể học tiếng Anh, chỉ cần cố gắng và có phương pháp học tập phù hợp. • Tôi từng được đánh giá là "mất gốc" tiếng Anh ngày còn đi học phổ thông. Tuy nhiên, khi được tiếp cận với nhiều phương pháp giáo dục khác nhau và chọn được cách học phù hợp, tôi dần trở nên yêu thích tiếng Anh và từ đó dần cải thiện khả năng ngôn ngữ của mình.

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...