Banner background

Phrasal verb lớp 9: Tổng hợp các cụm động từ thường gặp nhất

Bài viết tổng hợp danh sách phrasal verb lớp 9 phổ biến nhất, đi kèm nhiều bài tập đa dạng giúp người học nắm vững và sử dụng linh hoạt cụm động từ.
phrasal verb lop 9 tong hop cac cum dong tu thuong gap nhat

Phrasal verb hay cụm động từ là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng của chương trình tiếng Anh lớp 9. Cụm động từ giúp người học diễn đạt câu văn bằng tiếng Anh ngắn gọn, chính xác và gần gũi hơn. Ngoài ra, trong các kỳ thi, thí sinh cũng thường xuyên bắt gặp dạng bài điền cụm động từ. Do đó, học sinh nên nắm được những cụm động từ phổ biến nhất để phục vụ cho quá trình giao tiếp bằng tiếng Anh cũng như thi cử. Dưới đây là bảng tổng hợp phrasal verb lớp 9, đi kèm ví dụ và bài tập.

Key takeaways

  • Phrasal verb gồm một động từ kết hợp với một hoặc nhiều giới từ.

  • Một số loại phrasal verb trong tiếng Anh: Transitive Phrasal Verbs (yêu cầu một tân ngữ theo sau), Intransitive Phrasal Verbs (không yêu cầu tân ngữ theo sau), Separable Phrasal Verbs (có thể tách động từ và giới từ trong câu), Inseparable Phrasal Verbs (Không thể tách động từ và giới từ trong câu).

  • Một số phrasal verb lớp 9 phổ biến: ask for, bring up, call off, fall apart, go along…

Phrasal verb là gì?

Phrasal verb là một loại từ được hình thành bằng cách kết hợp một động từ với một hoặc nhiều giới từ. Cấu trúc này thường tạo ra một ý nghĩa mới hoặc biểu thị một hành động cụ thể.

Ví dụ 1: "Turn down"

Nghĩa: Từ chối hoặc giảm âm lượng.

Ví dụ: Jane turned down his invitation to the party. (Jane từ chối lời mời đến bữa tiệc của anh ấy.)

Ví dụ 2: "Break up"

Nghĩa: Chấm dứt một mối quan hệ hoặc tình yêu.

Ví dụ: John and Mary decided to break up after years of dating. (John and Mary quyết định chấm dứt mối quan hệ sau nhiều năm hẹn hò.)

Phrasal verb là gì?

Một số loại phrasal verb trong tiếng Anh

1. Transitive Phrasal Verbs: Là các phrasal verb yêu cầu một tân ngữ sau nó.

Ví dụ: "Mai turned off the lights." (Mai tắt đèn.)

2. Intransitive Phrasal Verbs: Là các phrasal verb không yêu cầu tân ngữ theo sau.

Ví dụ: "Tom woke up early." (Tom thức dậy sớm.)

3. Separable Phrasal Verbs: Có thể tách động từ và giới từ trong câu.

Ví dụ: "Mary looked the information up." (Mary tra cứu thông tin.)

4. Inseparable Phrasal Verbs: Không thể tách động từ và giới từ trong câu.

Ví dụ: "Nick and Daniel take after their mother." (Nick và Daniel giống mẹ của họ.)

Các loại Phrasal VerbsTham khảo thêm: Các phrasal verb thường gặp trong đề thi đại học: Tổng hợp 110 cụm

Tổng hợp Phrasal verb lớp 9

Phrasal verb

Phiên âm

Nghĩa

Ask for

ɑːsk fɔːr

Yêu cầu

Bring up

brɪŋ ʌp

Nêu lên, đề cập

Call off

kɔːl ɔːf

Hủy bỏ

Do away with

duː əˈweɪ wɪð

Loại bỏ, xóa bỏ

Fall apart

fɔːl əˈpɑːrt

Sụp đổ

Get along

ɡet əˈlɔːŋ

Hòa thuận, sống hòa thuận

Hang out

hæŋ aʊt

Dành thời gian với ai đó

Put off

pʊt ɔːf

Trì hoãn

Look after

lʊk ˈɑːftər

Chăm sóc

Make up

meɪk ʌp

Bịa đặt, làm lành

Run out of

rʌn aʊt əv)

Hết, cạn kiệt

Set up

set ʌp

Thiết lập, lắp đặt

Take off

teɪk ɔːf

Cất cánh, cởi quần áo

Go on

ɡoʊ ɑːn

Tiếp tục

Stand up

stænd ʌp

Đứng lên

Look for

lʊk fɔːr

Tìm kiếm

Get over

ɡet ˈoʊvər

Vượt qua, hồi phục

Break down

breɪk daʊn

Hỏng hóc, suy sụp

Pick up

pɪk ʌp

Nhặt lên, đón

Turn up

tɜːrn ʌp

Xuất hiện, đến

Run into

rʌn ˈɪntuː

Tình cờ gặp

Give up

ɡɪv ʌp

Từ bỏ

Look up

lʊk ʌp

Tra cứu

Bring about

brɪŋ əˈbaʊt

Gây ra

Put up with

pʊt ʌp wɪð

Chịu đựng

Call back

kɔːl bæk

Gọi lại

Go back

ɡoʊ bæk

Trở lại

Check in

ʧek ɪn

Đăng ký (khách sạn)

Go through

ɡoʊ θruː

Trải qua

Give in

ɡɪv ɪn

Nhượng bộ

Break up

breɪk ʌp

Chia tay

Carry out

ˈkæri aʊt

Tiến hành, thực hiện

Bring back

brɪŋ bæk

Mang trở lại

Fill in

fɪl ɪn

Điền vào

Get on

ɡet ɑːn  

Lên (xe, tàu)

Hold on

hoʊld ɒn

Đợi một chút

Look out

lʊk aʊt

Cẩn thận

Look forward to

lʊk ˈfɔːrwərd tuː

Mong đợi

Pass out

pæs aʊt

Ngất đi, bất tỉnh

Put on

pʊt ɒn

Mặc lên

Run away

rʌn əˈweɪ

Bỏ trốn

Settle down

ˈsetl daʊn

Ổn định

Set off

set ɒf

Khởi hành, bắt đầu

Take after

teɪk ˈæftər

Giống với

Turn down

tɜːrn daʊn

Từ chối

Take out

teɪk aʊt

Mang ra ngoài

Watch out

wɒtʃ aʊt

Cẩn thận

Work out

wɜːrk aʊt

Luyện tập, giải

Group 1 - Transitive Phrasal Verbs (Yêu cầu một tân ngữ sau nó)

  1. Bring up

    • Example: She brought up an interesting topic during the meeting.

    • Vietnamese: Cô ấy nêu lên một chủ đề thú vị trong cuộc họp.

  2. Do away with

    • Example: The company decided to do away with outdated procedures.

    • Vietnamese: Công ty quyết định loại bỏ các thủ tục lỗi thời.

  3. Look after

    • Example: He looks after his younger sister while their parents are at work.

    • Vietnamese: Anh ấy chăm sóc em gái của mình trong lúc bố mẹ đi làm.

  4. Run out of

    • Example: We ran out of milk, so I need to buy some more.

    • Vietnamese: Chúng ta đã hết sữa, nên tôi cần mua thêm.

Group 2 - Intransitive Phrasal Verbs (Không yêu cầu tân ngữ theo sau)

  1. Fall apart

    • Example: The old building is falling apart and needs extensive repairs.

    • Vietnamese: Căn nhà cũ đang sụp đổ và cần được sửa chữa một cách đầy đủ.

  2. Get along

    • Example: Despite their differences, they manage to get along well.

    • Vietnamese: Bất chấp sự khác biệt, họ vẫn hòa thuận sống.

  3. Hang out

    • Example: We used to hang out at the park when we were kids.

    • Vietnamese: Chúng tôi thường dành thời gian ở công viên khi còn nhỏ.

Group 3 - Separable Phrasal Verbs (Có thể tách động từ và giới từ)

  1. Pick up

    • Example: Can you pick up some groceries on your way home?

    • Vietnamese: Bạn có thể mua một số thực phẩm tại cửa hàng trên đường về không?

  2. Call back

    • Example: I left a message, so please call me back when you can.

    • Vietnamese: Tôi để lại tin nhắn, vui lòng gọi lại cho tôi khi bạn có thể.

Group 4 - Inseparable Phrasal Verbs (Không thể tách động từ và giới từ)

  1. Ask for

  • Example: If you're not careful, you might ask for trouble.

  • Vietnamese: Nếu bạn không cẩn thận, bạn có thể gặp rắc rối.

  1. Get over

  • Example: It took him a long time to get over the loss of his pet.

  • Vietnamese: Mất nhiều thời gian cho anh ấy để vượt qua sự mất mát của con vật cưng.

  1. Put up with

  • Example: She can't put up with his constant complaining anymore.

  • Vietnamese: Cô ấy không thể chịu đựng được việc than phiền liên tục của anh ấy nữa.

Sử dụng phrasal verb trong tiếng Anh giao tiếp

Paul: Hey Emma, I was wondering if you'd like to go out for dinner with me tonight. There's this new restaurant that just opened up downtown, and I thought it would be a great opportunity to catch up.

Emma: Hi Paul, that sounds like a wonderful idea! I'd love to join you for dinner tonight. What time are you thinking?

Paul: How about 7:30 PM? I'll pick you up so we can head there together.

Emma: Sounds perfect. I'll be ready by then. Oh, by the way, have you heard about their specialty dish? I heard they serve a delicious seafood pasta that everyone is raving about.

Paul: Yes, I've actually looked it up online. It really seems like a must-try. I'm looking forward to trying it out with you.

Emma: Great! I'm really looking forward to it too. It's been a while since we caught up like this.

Paul: Definitely, it's been too long. I'm glad we could finally arrange this. It's going to be a fantastic evening.

Emma: Agreed. Thanks for inviting me, Paul. See you at 7:30!

Paul: You're welcome, Emma. See you later!

Dịch bài:

Paul: Chào Emma, tớ đang tự hỏi có lẽ cậu muốn đi ra ngoài dùng bữa tối cùng tớ tối nay. Có một nhà hàng mới mở cửa ở trung tâm thành phố, và tớ nghĩ rằng đó sẽ là cơ hội tốt để chúng ta gặp mặt và trò chuyện.

Emma: Chào Paul, nghe có vẻ là ý tưởng tuyệt vời! Tớ rất muốn ăn tối cùng cậu. Cậu nghĩ mấy giờ thì ổn?

Paul: 7:30 PM như thế nào? Tớ sẽ qua đón cậu để chúng ta cùng đến đó.

Emma: Nghe hoàn hảo đó. Tớ sẵn sàn. À, nhân tiện, cậu đã nghe về món đặc biệt của họ chưa? Tớ nghe nói họ phục vụ món mì hải sản ngon miệng mà ai cũng khen ngợi.

Paul: Ừ, thực ra tớ đã tìm hiểu trước trên mạng. Có vẻ như nó là một món không thể bỏ qua. Tớ đang mong chờ thử nó cùng cậu.

Emma: Tuyệt! Tớ cũng rất háo hức. Đã lâu lắm rồi chúng ta mới có cơ hội gặp mặt như thế này.

Paul: Chắc chắn, đã lâu quá rồi. Tớ rất vui khi cuối cùng chúng ta đã sắp xếp được lịch hẹn. Tối nay sẽ thật tuyệt vời.

Emma: Đồng ý. Cảm ơn cậu đã mời tớ, Paul. Hẹn gặp cậu lúc 7:30 nhé!

Paul: Không có gì, Emma. Hẹn gặp cậu sau!

Xem thêm:

Bài tập Phrasal verb lớp 9

Bài 1: Chọn phrasal verb thích hợp để hoàn thành các câu dưới đây

looks after

turn off

call off

finish up

take off

wake up

give back                                            

puts off                          

meet up with

get rid of

1. She always __________ her little brother. 

2. I need to __________ this essay by tomorrow. 

3. Could you please __________ the radio? It's too loud. 

4. They had to __________ their trip due to bad weather. 

5. He needs to __________ early for the meeting. 

6. Don't forget to __________ your shoes before entering the house. 

7. The students are excited to __________ their new teacher. 

8. I will __________ your book when I'm done reading it. (trả lại)

9. She always __________ her homework until the last minute. (trì hoãn)

10. We need to __________ these old clothes to make space in the closet.

Bài 2: Điền dạng thích hợp của các cụm động từ để hoàn thành các câu dưới đây

1. She usually (get up) at 6 AM every day.

2. Last week, they (go through) a challenging exam.

3. I promise I will (make up) for my mistake.

4. He often (take after) his father in terms of personality.

5. By the time we arrived, they (set off) for the airport.

6. She (looked forward to) the weekend throughout the week.

7. The cat (knocked over) the vase and broke it.

8. They (called back) as soon as they received the message.

9. I (ran into) an old friend at the grocery store yesterday.

10. Before the movie started, they (turned off) their phones.

Bài 3: Chọn đáp án đúng

1. She couldn't attend the party because she had to __________ her younger sister.

A) look for

B) look after

C) look forward to

D) look out

2. The meeting was __________ due to some technical issues.

A) called off

B) called on

C) called out

D) called up

3. I need to __________ early tomorrow for an important appointment.

A) wake in

B) wake around

C) wake for

D) wake up

4. Could you please __________ the lights? It's too dark in here.

A) turn off

B) turn on

C) turn in

D) turn over

5. She always __________ her homework until the last minute.

A) puts off

B) puts in

C) puts on

D) puts out

6. We decided to __________ our plan for the weekend due to bad weather.

A) go over

B) go through

C) go up

D) go off

7. The cat accidentally __________ the vase and it shattered.

A) knocked over

B) knocked off

C) knocked down

D) knocked out

8. He promised to __________ the book to me when he's done.

A) give back

B) give in

C) give up

D) give out

9. I need to __________ this report by tomorrow morning.

A) finish up

B) finish off

C) finish out

D) finish over

10. I can't wait to __________ my friends at the party tonight.

A) meet up

B) meet in

C) meet out

D) meet around

Bài 4: Tìm phrasal verb thích hợp để điền vào chỗ trống

1. The alarm rang so loudly that it really __________ me __________. 

2. I need to __________ my math homework before the class starts. 

3. The teacher asked us to __________ the new vocabulary words for the test.

4. She didn't want to __________ her favorite TV show, so she set a reminder.

5. We decided to __________ our trip to the beach due to the rain. 

6. Can you __________ the lights? It's getting dark. 

7. They always __________ their ideas during team meetings. 

8. Don't forget to __________ your shoes before entering the house.

9. I will __________ my friend's house after school. 

10. I need to __________ my grandmother's old photos this weekend.

Tham khảo thêm:

Đáp án

Bài 1:

1. looks after

2. finish up

3. turn off

4. call off

5. wake up

6. take off

7. meet up with

8. give back

9. puts off

10. get rid of

Bài 2:

1. gets up

2. went through

3. make up

4. takes after

5. had set off

6. looked forward to

7. knocked over

8. called back

9. ran into

10. turned off

Bài 3:

1-B, 2-A, 3-D, 4-A, 5-A, 6-B, 7-A 8-A, 9-A, 10-A

Bài 4:

1. woke up

2. finish up

3. look up

4. miss out on

5. call off

6. turn on

7. bring up

8. take off

9. drop by

10. go through

Tổng kết

Bài viết trên đây đã tổng hợp các phrasal verb lớp 9 phổ biến nhất, thường xuyên xuất hiện trong đề thi và cuộc sống thường ngày. Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp ích cho quá trình học tập và thi cử. Từ đó, người học có thể thường xuyên vận dụng chúng nhuần nhuyễn, linh hoạt.


Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.

Tìm hiểu thêm: 7 lý do tại sao phải học IELTS từ cấp 2.

Nguồn tham khảo

“PHRASAL VERB | English meaning - Cambridge Dictionary.” Cambridge Dictionary, https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/phrasal-verb. Accessed 4 August 2023.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...