Banner background

Cấu trúc và cách dùng các dạng câu so sánh trong tiếng Anh

Bài viết này sẽ giới thiệu tới người học các cấu trúc so sánh cũng như một số lưu ý khi áp dụng những cấu trúc này vào văn viết, nói tiếng Anh.
cau truc va cach dung cac dang cau so sanh trong tieng anh

Các cấu trúc so sánh xuất hiện rất nhiều trong các tài liệu học tập, bài thi, phim ảnh và tài liệu bằng tiếng Anh. Sở dĩ bởi vì đây là những cấu trúc cơ bản, phổ biến nhưng vô cùng quan trọng trong tiếng Anh. Bài viết này sẽ giới thiệu tới người học các cấu trúc so sánh cũng như một số lưu ý khi áp dụng những cấu trúc này. Bên cạnh đó, phần cuối sẽ cung cấp các bài tập liên quan để người học luyện tập và thành thạo với các cấu trúc so sánh.

Key takeaways

Tính từ/ Trạng từ ngắn: các tính từ/ trạng từ chỉ có một âm tiết.

  • Cấu trúc so sánh hơn: S + V + adj/adv-er + than + Object/ Noun/ Pronoun

  • Cấu trúc so sánh nhất: S + V + the + adj/adv-est + than + Object/ Noun/ Pronoun

Tính từ/ trạng từ dài: tính từ có từ 2 âm tiết trở lên, ngoại trừ những từ đã được xếp vào tính từ ngắn.

  • Cấu trúc so sánh hơn: S + V + more + adj/adv + than + Object/ Noun/ Pronoun

  • Cấu trúc so sánh nhất: S + V + the most + adj/adv + than + Object/ Noun/ Pronoun

So sánh bằng:

  • Với tính từ/ trạng từ: S + V + as + adj/adv +as + Object/ Noun/ Pronoun

  • Với danh từ: S + V + as + many/ much/ little/ few + Noun + as + Noun/ Pronoun hoặc S + V + the same + Noun  + as + Noun/ Pronoun

So sánh bội số:

  • S + V + twice as adj/ adv as + Noun/ Pronoun

  • S + V + multiple numbers as + much/many/adj/adv + Noun + as + Noun/ Pronoun

So sánh kép: The + comparative 1 + S1 + V2 + the + comparative 2 + S2 + V2

Tìm hiểu câu so sánh trong tiếng Anh (comparisons) là gì?

“Comparison” là hành động so sánh hai hoặc nhiều người, nhiều vật [1]. Khi so sánh, người dùng có thể so sánh đối tượng này với một hay nhiều đối tượng khác dựa trên nhiều tiêu chí tương ứng với các tính từ, trạng từ, số lượng, v.v. Trong Tiếng Anh cũng có 3 cách so sánh đó là so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Với từng loại so sánh này, cấu trúc câu lại có sự biến đổi tùy theo loại tính từ và trạng từ (ngắn hay dài), trạng từ hay danh từ. Phần dưới đây sẽ nêu rất rõ những cấu trúc liên quan và đưa ra những ví dụ giải thích cụ thể. Bên cạnh 3 cách so sánh cơ bản trên, bài viết cũng đề cập đến những cấu trúc đặc biệt và những lỗi sai thường gặp khi sử dụng câu so sánh.

Phân biệt tính từ/ trạng từ ngắn và tính từ/ trạng từ dài

Trước khi giới thiệu tới người học các cấu trúc so sánh hơn và so sánh nhất, tác giả mong muốn người học có thể phân biệt rõ tính từ/ trạng từ ngắn và tính từ/ trạng từ dài. Việc này sẽ giúp người học áp dụng chính xác các cấu trúc so sánh hơn, so sánh nhất được trình bày ở những phần tiếp theo của bài viết

Tính từ/ Trạng từ ngắn

Tính từ/ trạng từ ngắn là các tính từ/ trạng từ chỉ có một âm tiết.

Ví dụ:

  • big /bɪɡ/ (adj): to lớn

  • tall /tɔːl/ (adj): cao

  • hard /hɑːrd/ (adj + adv): khó/ chăm chỉ

  • fast /fɑːst/ (adj + adv): nhanh

  • quick /kwɪk/ (adj + adv): mau lẹ

Ngoài ra, một số tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng đuôi: -le, -y, -ow, -er, -et cũng được coi là tính từ ngắn.

Ví dụ:

  • simple /ˈsɪmpl/ (adj): đơn giản

  • easy /ˈiːzi/ (adj): dễ dàng

  • happy /ˈhæpi/ (adj): vui vẻ

  • narrow /ˈnærəʊ/ (adj): chật hẹp

  • clever /ˈklevə(r)/ (adj): thông minh, khéo léo

  • quiet /ˈkwaɪət/ (adj): yên lặng, ít nói

Tính từ/ trạng từ dài

Tính từ/ trạng từ dài là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên, ngoại trừ những từ đã được xếp vào tính từ ngắn.

Ví dụ:

  • beautiful /ˈbjuːtɪfl/ (adj): đẹp

  • intelligent /ɪnˈtelɪdʒənt/ (adj): thông minh

  • humorous /ˈhjuːmərəs/ (adj): hài hước

  • carefully /ˈkeəfəli/ (adv) : cẩn thận

  • interestingly /ˈɪntrəstɪŋli/ (adv): một cách thú vị

Lưu ý: Trong tiếng Anh, chỉ có tính từ và trạng từ có dạng so sánh. Các loại từ khác như danh từ, động từ,… đều không có dạng so sánh.

Các loại cấu trúc so sánh trong tiếng Anh

So sánh bằng

Cấu túc so sánh bằng là so sánh giữa các sự vật, sự việc với tính chất, mức độ, thuộc tính nào đó ngang nhau.

Với tính từ/trạng từ

Cấu trúc: S + V + as + adj/adv +as + Object/ Noun/ Pronoun

Ví dụ:

  • An is as tall as his brother. (An cao bằng anh trai cậu ấy)

  • Mai sings as beautifully as Hang. (Mai hát hay như Hằng)

  • Hung doesn’t run as fast as me. (Hùng không chạy nhanh bằng tôi.)

Với danh từ

Cấu trúc: S + V + as + many/ much/ little/ few + Noun + as + Noun/ Pronoun

Hoặc

Cấu trúc: S + V + the same + Noun  + as + Noun/ Pronoun

Ví dụ:

  • An has many books as his brother. (An có nhiều sách như anh trai cậu ấy)

  • Mai goes to the same school as Hang. (Mai đi học ở trường giống như Hằng)

  • My mother don’t like cats as much as I do. (Mẹ tôi không thích mèo bằng tôi thích mèo.)

I drink as much water as the doctor asked me to (Tôi uống lượng nước bằng với lượng bác sĩ bảo tôi uống)

So sánh hơn

So sánh hơn là việc so sánh hai đối tượng với nhau, đối tượng này có tính chất, mức độ, thuộc tính nào đó nổi trội hơn đối tượng kia.

Với tính từ/ trạng từ ngắn

Cấu trúc so sánh hơn: S + V + adj/adv-er + than + Object/ Noun/ Pronoun

Trong đó adj/adv-er là tính từ/ trạng từ ngắn thêm đuôi “er”. Các trường hợp đặc biệt:

Trường hợp 1: Nếu tính từ/ trạng từ tận cùng bằng đuôi “y” thì ta đổi thành “i” rồi thêm đuôi “er”. 

Ví dụ: tính từ “easy” tận cùng bằng đuôi “y” nên ta đổi thành “i” rồi thêm đuôi “er” easier

Trường hợp 2: Nếu trước phụ âm cuối của từ là một nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối của từ sau đó thêm “er”. 

Ví dụ: tính từ “big” có phụ âm cuối là “g”, trước nó là nguyên âm “i” nên ta gấp đôi phụ âm “g” sau đó thêm “er” bigger

Các thành phần còn lại trong câu giống như công thức ở mục 1.

Ví dụ:

  • The Empire State Building in America is higher than the Lotte Center in Hanoi. (Tòa nhà Empire State ở Mỹ cao hơn trung tâm Lotte ở Hà Nội.)

  • In my house, my mom often works harder than my dad. (Ở nhà tôi, mẹ thường làm việc chăm chỉ hơn bố.)

  • My exercise is easier than yours. (Bài tập của tôi dễ hơn của bạn.)

Với tính từ, trạng từ dài

Với các tính từ, trạng từ dài, ta không cần biến đổi chúng mà chỉ cần thêm “more” trước đó.

Cấu trúc cụ thể như sau: S + V + more + adj/adv + than + Object/ Noun/ Pronoun

Ví dụ:

  • He is more intelligent than her. (Anh ấy thông minh hơn cô ấy)

  • An sings more beautifully than Binh. (An hát hay hơn Bình)

  • My mom drives more carefully than my dad. (Mẹ tôi lái xe cẩn thận hơn bố tôi.)

So sánh nhất

So sánh nhất là việc so sánh một đối tượng với nhiều đối tượng khác (từ 2 đối tượng trở lên) hoặc một tập thể để làm nổi bật một tính chất, đặc điểm, thuộc tính nào đó của đối tượng.

Với tính từ, trạng từ ngắn

Cấu trúc so sanh nhất: S + V + the + adj/adv-est + than + Object/ Noun/ Pronoun

Trong đó, adj/adv-est là tính từ/ trạng từ ngắn thêm đuôi “est”. Các trường hợp đặc biệt:

Trường hợp 1: Nếu tính từ/ trạng từ tận cùng bằng đuôi “y” thì ta đổi thành “i” rồi thêm đuôi “est”. 

Ví dụ: easy easiest.

Trường hợp 2: Nếu trước phụ âm cuối của từ là một nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối của từ sau đó thêm “est”. 

Ví dụ: bigger biggest.

Các thành phần còn lại trong câu tương tự các công thức trên.

Ví dụ:

  • Binh is the fastest runner in my class. (Bình là người chạy nhanh nhất lớp tôi.)

  • At 2,716 feet, the Burj Khalifa in Dubai is the tallest building in the world since 2010. (Với độ cao 2,716 feet, tòa Burj Khalifa ở Dubai là tòa nhà cao nhất thế giới từ năm 2010).

  • The Antarctic blue whale is the biggest animal on the planet. (Cá voi xanh Antartic là loài động vật lớn nhất trên thế giới.)

  • The day I was admitted to my dream high school was the happiest day of my life. (Ngày mà tôi trúng tuyển vào trường cấp 3 mơ ước của tôi là ngày hạnh phúc nhất cuộc đời tôi.)

Với tính từ, trạng từ dài

Với các tính từ, trạng từ dài, ta không cần biến đổi chúng mà chỉ cần thêm “the most” trước đó.

Công thức cụ thể như sau: S + V + the most + adj/adv + than + Object/ Noun/ Pronoun

Ví dụ:

  • Nam is the most outstanding student in our class. (Nam là học sinh nổi bật nhất lớp chúng tôi.)

  • Lisa (Blackpink) is voted as one of the most beautiful women in the world. (Lisa – Blackpink được bình chọn là một trong những người phụ nữ xinh đẹp nhất thế giới.)

Các dạng so sánh đặc biệt trong tiếng Anh

So sánh bội số (so sánh gấp nhiều lần)

Như tên gọi, so sánh bội số cũng là việc so sánh một đối tượng với một đối tượng khác. Tuy nhiên, điều đặc biệt ở đây là người dùng có thể đong đếm sự khác biệt (lớn hơn, nhỏ hơn) của đặc điểm bằng con số.

Cấu trúc 1:

S + V + twice as adj/ adv as + Noun/ Pronoun

Ví dụ:

  • He is twice as tall as me. (Anh ấy cao gấp đôi tôi)

  • My friend runs twice as fast as me. (Bạn tôi chạy nhanh gấp 2 lần so với tôi)

  • Recently, petrol has become twice as expensive as it was during Covid - 19 pandemic. (Gần đây, xăng đã trở nên đắt gấp 2 lần so với thời điểm đại dịch Covid-19)

Cấu trúc 2:

S + V + multiple numbers as + much/many/adj/adv + Noun + as + Noun/ Pronoun

(Danh từ đếm được đi với “many”; danh từ không đếm được đi với “much”)

Ví dụ:

  • The Lotte tower is three times as tall as my apartment building. (Tòa Lotte cao gấp 3 lần so với tòa nhà chung cư của tôi)

  • My friend has twice as much money as me. (Bạn tôi có nhiều tiền gấp 2 lần so với tôi)

  • Asia has four times as many trees as Europe (Châu Á có nhiều cây gấp 4 lần so với châu Âu)

  • She passes the exam by studying three times as hard as me (Cô ấy vượt qua bài kiểm tra nhờ học chăm chỉ gấp 3 lần tôi)

  • The car costs ten times as much as the motorbike (Ô tô có giá bán gấp 10 lần xe máy)

  • John has half as many apples as Jenny has. (John có số táo bằng nửa số táo của Jenny)

So sánh kép (càng – càng) 

Đây là một cấu trúc khá đặc biệt trong tiếng Anh. Loại cấu trúc câu này thường được sử dụng với tục ngữ.

The + comparative 1 + S1 + V2 + the + comparative 2 + S2 + V2

Ví dụ:

  • The more you exercise, the thinner you become. (Bạn càng tập thể dục, bạn càng trở nên gầy đi.)

  • The sooner you finish your homework, the more time you have to relax. (Bạn càng sớm hoàn thành bài tập về nhà, bạn càng có nhiều thời gian để thư giãn.)

  • The more you learn, the more you know. (Bạn càng học nhiều, bạn càng biết nhiều.)

Một số trạng từ và tính từ đặc biệt trong câu so sánh

Một số tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng đuôi: -le, -y, -ow, -er, -et cũng được coi là tính từ ngắn (hay tính từ có 1 âm tiết).

Ví dụ:

  • simple /ˈsɪmpl/ (adj): đơn giản

  • easy /ˈiːzi/ (adj): dễ dàng

  • happy /ˈhæpi/ (adj): vui vẻ

  • narrow /ˈnærəʊ/ (adj): chật hẹp

  • clever /ˈklevə(r)/ (adj): thông minh, khéo léo

  • quiet /ˈkwaɪət/ (adj): yên lặng, ít nói

Với những trạng từ có hai âm tiết tận cùng bằng đuôi -ly, cần giữ nguyên và thêm more hoặc most trong cấu trúc so sánh.)

Đọc thêm: Phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng Anh

Bên cạnh các tính từ ngắn và dài nêu trên, một số tính từ và trạng từ có cách chuyển đổi bất quy tắc. Người học hãy tham khảo trong bảng sau:

Tính từ/ trạng từ

Dạng so sánh hơn

Dạng so sánh nhất

Good/ well

Better

The best

Bad/ badly

Worse

The worst

Far

Farther/ further

The farthest/ The furthest

Little

Less

The least

Many/ much

More

The most

Ví dụ:

  • In my opinion, Taylor Swift is the best singer on the planet. (Theo tôi, Taylor Swift là ca sĩ giỏi nhất trên hành tinh này.)

  • That was the worst meal I have ever eaten in my whole life. (Đó là bữa ăn dở nhất trong đời tôi.)

Một số lỗi sai thường gặp khi sử dụng câu so sánh

Nhầm lẫn giữa so sánh hơn và so sánh nhất: Điểm khác nhau rõ ràng giữa so sánh nhất và so sánh hơn:

  • So sánh hơn: chỉ có 2 chủ thể xuất hiện trong câu. 

  • So sánh nhất: người dùng so sánh đối tượng được nói đến với các đối tượng còn lại.

SAI: He is the FUNNIER person I know.

ĐÚNG: He is the FUNNIEST person I know.

Giải nghĩa: Trong ví dụ trên, người nói muốn thể hiện rằng, trong TẤT CẢ những người mà tôi đã từng gặp, anh ý là người vui tính nhất. Như vậy, ở đây, thực chất người nói đang so sánh “anh ấy” với tất cả những người còn lại - phải sử dụng so sánh nhất.

 SAI: She is the more BEAUTIFUL person I know.

ĐÚNG: She is the most BEAUTIFUL person I know.

Giải nghĩa: Tương tự như ví dụ trên: người nói đang so sánh “cô ấy” với tất cả những người còn lại - phải sử dụng so sánh nhất.

Lặp lại so sánh 2 lần: Để tránh lặp phải lỗi này, người học hãy nhớ và hiểu kĩ các cấu trúc so sánh. 

Bước 1: Xác định loại so sánh cần dùng là so sánh hơn hay so sánh nhất

Bước 2: Xác định rõ tính từ, trạng từ là loại ngắn hay dài

Bước 3: Áp dụng cấu trúc đã cho ở trên

 SAI: He is the MOST TALLEST person I know.

ĐÚNG: He is the TALLEST person I know.

Giải nghĩa: Ở ví dụ trên, người nói muốn so sánh “anh ấy” với mọi người nên cần sử dụng so sánh nhất. Tính từ được sử dụng trong câu là “tall” - tính từ ngắn. Vì vậy cấu trúc cần dùng là: “Cấu trúc: S + V + the + adj/adv-est + than + Object/ Noun/ Pronoun”

Thiếu mạo từ “the” trong câu so sánh nhất: Trong cấu trúc so sánh nhất, trước tính từ/ trạng từ dài hay ngắn đều đi kèm mạo từ “the”. “The” được dùng cho các danh từ đã xác định - điều này là ngầm hiểu khi nói về sự vật có đặc tính nào đó duy nhất trong một nhóm (so sánh nhất).

SAI: He is nicest person I know.

ĐÚNG: He is THE nicest person I know.

Giải nghĩa: Ở ví dụ trên, người nói muốn so sánh “anh ấy” với mọi người nên cần sử dụng so sánh nhất. Vì vậy, trong câu cần có mạo từ “the” đi trước tính từ

SAI: He is nicest person I know.

ĐÚNG: He is THE nicest person I know.

Giải nghĩa: Ở ví dụ trên, người nói muốn so sánh “anh ấy” với mọi người nên cần sử dụng so sánh nhất. Vì vậy, trong câu cần có mạo từ “the” đi trước tính từ

SAI: To me, music is least important subject.

ĐÚNG: To me, music is the least important program subject.

Giải nghĩa: Ở ví dụ trên, người nói muốn so sánh “môn âm nhạc” với tất cả các môn học còn lại nên cần sử dụng so sánh nhất. Vì vậy, trong câu cần có mạo từ “the” đi trước tính từ 

Câu so sánh không rõ nghĩa:

Xét ví dụ dưới đây:

KHÔNG RÕ NGHĨA: She likes dog better than her husband. (Cô ấy thích chó hơn chồng cô ấy)

SỬA LẠI: She likes dog better than her husband does. (Cô ấy thích chó so với chồng cô ấy thích chó.)

Ở câu trên, câu so sánh chỉ dừng ở “her husband” khiến người nghe có thể bị nhầm lẫn và thiếu logic. Vì thế, người học cần thêm trợ động từ “does” để nói rõ hành động được so sánh là “thích chó”, không phải so sánh giữa “chó” và “chồng cô ấy”.

KHÔNG RÕ NGHĨA: Her table is bigger than May. (Cái bàn của cô ấy to hơn May)

SỬA LẠI: Her table is bigger than May’s. (Cái bàn của cô ấy to hơn cái (bàn) của May)

Tương tự như ví dụ trên, người học cần thêm sở hữu cách vào câu để làm rõ đây là so sánh giữa 2 cái bàn của cô ấy và May, không phải so sánh giữa “cái bàn” và “May”

Bài tập

Bài 1: Điền từ thích hợp vào ô trống sử dụng cấu trúc so sánh:

  1. Who is … (old) person in your group?

  2. The … (hard) you work, the … (rich) you become

  3. You may look … (beautiful) when you wear that dress

  4. The food are a lot … (cheap) than last time

  5. Her singing has gone … (bad) for no reason

  6. That’s not fair! He gave me … (few) cookies than he gave my friends 

  7. You have to run … (far) to catch up with him

  8. I will be … (lucky) next time!

  9. Don’t eat too much fast food or you will be … (fat)!

  10. Tasha is … (confident)student in class

Bài 2: Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi

  1. Jane is more diligent than her co-workers.

=> Jane’s co-workers are ….

  1. The weather is much colder than it was yesterday

=> The weather yesterday was much …

  1. I have never heard any song that is as good as this one

=> This is … I have ever heard

  1. The distance from my home to school is twice as long as yours.

=> The distance from your home to school is … as … as mine.

  1. You can find anyone that is nicer than him

=> He is … that you can find

Bài 3: Chọn đáp án đúng để điền vào các câu sau:

1. She has … friends than her cousin

  1. fewer

  2. less

2.  Jack is … than his father

  1. more popular

  2. most popular

3. Her boss is …. person in the whole company

  1. the most friendlier

  2. the most friendly

4. The …  thing about this house is that it is …. than my last house

  1. best/ bigger 

  2. better/ bigger

  3. best/ more bigger

5. What is … thing about learning languages?

  1.  the most difficult

  2.  the more difficult

Đáp án

Bài 1:

  1. the oldest

  2. harder/ richer 

  3. more beautiful

  4. cheaper

  5. worse

  6. fewer cookies

  7. farther 

  8. luckier 

  9. fatter

  10. the most confident

Bài 2:

  1. less diligent than her

  2. hotter than today

  3. the best song

  4. half/ long 

  5. the nicest person

Bài 3:

  1. A

  2. A

  3. B

  4. A

  5. A

Tổng kết

Như vậy, bài viết trên đã giới thiệu tới người học các cấu trúc so sánh bao gồm so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Tác giả hi vọng rằng sau khi tham khảo bài viết trên, người học có thể sử dụng thành thạo các cấu trúc so sánh để áp dụng vào các bài thi tiếng Anh và nâng cao kiến thức ngôn ngữ.

Lê Hiền Trang

Tham vấn chuyên môn
TRẦN HOÀNG THẮNGTRẦN HOÀNG THẮNG
Giáo viên
Học là hành trình tích lũy kiến thức lâu dài và bền bỉ. Điều quan trọng là tìm thấy động lực và niềm vui từ việc học. Phương pháp giảng dạy tâm đắc: Lấy người học làm trung tâm, đi từ nhận diện vấn đề đến định hướng người học tìm hiểu và tự giải quyết vấn đề.

Nguồn tham khảo

Đánh giá

4.7 / 5 (3 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...