Banner background

Tổng hợp bài tập đặt câu hỏi cho từ gạch chân lớp 6

Bài viết cung cấp các bài tập đặt câu hỏi cho từ gạch chân lớp 6 kèm đáp án chi tiết, qua đó giúp học sinh thành thạo cách đặt câu hỏi.
tong hop bai tap dat cau hoi cho tu gach chan lop 6

Từ để hỏi là một trong những thành phần quan trọng để cấu tạo nên một câu hỏi. Bởi vậy, học sinh cần nắm được các từ để hỏi khác nhau và cách sử dụng chúng để thành lập câu chính xác. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu tổng quát về các từ để hỏi trong tiếng Anh và hướng dẫn cách làm bài cho dạng bài tập đặt câu hỏi cho từ gạch chân lớp 6. Thông qua việc thực hành các bài tập, học sinh sẽ có thể nắm vững phần ngữ pháp này.

Key Takeaways

  • Tổng quan về các từ để hỏi trong tiếng Anh kèm ví dụ: what, which, where, when, why, how, how old, how much.

  • Hướng dẫn cách làm bài tập đặt câu hỏi cho từ gạch chân: xác định từ để hỏi, xử lý động từ trong câu, đổi đại từ nhân xưng.

  • Bài tập đặt câu hỏi cho từ gạch chân

Tổng quan lý thuyết về dạng bài tập đặt câu hỏi cho từ gạch chân lớp 6

Các từ để hỏi trong tiếng Anh

1. What: cái gì

image-alt

  • Ví dụ: What is your favorite color? (Màu sắc yêu thích của bạn là gì?)

2. Which: cái nào

  • Ví dụ: Which dress do you like more, the red one or the blue one? (Bạn thích chiếc váy nào hơn, chiếc màu đỏ hay chiếc màu xanh?)

3. Where: ở đâu

  • Ví dụ: Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)

4. When: khi nào

  • Ví dụ: When does the meeting start? (Cuộc họp bắt đầu khi nào?)

5. Who: ai, người nào

  • Ví dụ: Who is your best friend? (Ai là người bạn thân nhất của bạn?)

6. Whom: người nào

  • Ví dụ: Whom did you invite to the party? (Bạn đã mời ai đến bữa tiệc?)

7. Whose: của ai

  • Ví dụ: Whose book is this? (Đây là cuốn sách của ai?)

8. Why: tại sao

  • Ví dụ: Why are you late? (Tại sao bạn đến muộn?)

9. How: thế nào

  • Ví dụ: How do you feel? (Bạn cảm thấy như thế nào?)

10. How old: bao nhiêu tuổi (Dùng để hỏi về tuổi tác)

  • Ví dụ: How old is your brother? (Em trai bạn bao nhiêu tuổi?)

11. How tall: cao bao nhiêu (Dùng để hỏi về chiều cao của người)

  • Ví dụ: How tall are you? (Bạn cao bao nhiêu?)

12. How high: cao bao nhiêu (Dùng để hỏi về chiều cao của vật)

  • Ví dụ: How high is the mountain? (Ngọn núi cao bao nhiêu?)

13. How thick: dày bao nhiêu

  • Ví dụ: How thick is this book? (Cuốn sách này dày bao nhiêu?)

14. How thin: mỏng bao nhiêu

  • Ví dụ: How thin is the paper? (Tờ giấy này mỏng bao nhiêu?)

15. How big: lớn bao nhiêu

  • Ví dụ: How big is your house? (Ngôi nhà của bạn lớn bao nhiêu?)

16. How wide: rộng bao nhiêu

  • Ví dụ: How wide is the river? (Con sông này rộng bao nhiêu?)

17. How broad: rộng bao nhiêu

  • Ví dụ: How broad is the avenue? (Đại lộ này rộng bao nhiêu?)

18. How deep: sâu bao nhiêu

  • Ví dụ: How deep is the lake? (Hồ này sâu bao nhiêu?)

19. How fast: nhanh bao nhiêu

image-alt

  • Ví dụ: How fast can you run? (Bạn có thể chạy nhanh đến đâu?)

20. How far ... from ... to ...: xa bao nhiêu (Dùng để hỏi về khoảng cách)

  • Ví dụ: How far is it from your home to the office? (Khoảng cách từ nhà bạn đến văn phòng là bao nhiêu?)

21. How long: bao lâu (Dùng để hỏi về độ dài, khoảng thời gian)

  • Ví dụ: How long is the movie? (Bộ phim này dài bao lâu?)

22. How often: bao lâu một lần (Dùng để hỏi về mức độ, tần suất)

  • Ví dụ: How often do you exercise? (Bạn tập thể dục bao lâu một lần?)

23. How much: bao nhiêu (Dùng để hỏi về giá cả)

  • Ví dụ: How much does this cost? (Cái này giá bao nhiêu?)

24. How much + N (không đếm được): bao nhiêu (Dùng để hỏi về số lượng của danh từ không đếm được)

  • Ví dụ: How much water do you drink every day? (Bạn uống bao nhiêu nước mỗi ngày?)

25. How many + N(es, s): bao nhiêu (Dùng để hỏi về số lượng với danh từ đếm được)

  • Ví dụ: How many books do you have? (Bạn có bao nhiêu cuốn sách?)

26. What’s the weather like?: thời tiết thế nào

  • Ví dụ: What’s the weather like today? (Hôm nay thời tiết thế nào?)

27. What color: màu gì

  • Ví dụ: What color is your car? (Xe của bạn màu gì?)

28. What size: cỡ nào

  • Ví dụ: What size shoes do you wear? (Bạn đi giày cỡ nào?)

29. How heavy: nặng bao nhiêu

  • Ví dụ: How heavy is this suitcase? (Chiếc vali này nặng bao nhiêu?)

30. How + do + S + come ...?: làm thế nào để ...?

image-alt

  • Ví dụ: How do you come to work? (Bạn đi làm bằng phương tiện gì?)

Xem thêm: Tổng hợp đầy đủ và chi tiết ngữ pháp tiếng Anh lớp 6

Câu hỏi Yes/ No

Đây là dạng câu hỏi bắt đầu với một trợ động từ hoặc động từ “to be”. Dưới đây là cấu trúc câu hỏi yes/ no cho thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, tương lai đơn và quá khứ đơn:

Hiện tại đơn

  • Do/Does + S + V (nguyên thể) ? => Yes, S + do/ does/;

    No, S + don’t/ doesn’t

  • Is/ Are + S + N/adj => Yes, S + is/ am/ are; No, S + is/ am/ are + not

Ví dụ:

  • Do they speak English? (Họ có nói tiếng Anh không?)

  • Is she a teacher? (Cô ấy là giáo viên à?)

Hiện tại tiếp diễn

Is/Are + S + V-ing ? => Yes, S + is/ am/ are/; No, S + is/ am/ are + not

Ví dụ: Are they watching TV? (Họ có đang xem TV không?)

Quá khứ đơn

  • Did + S + V (nguyên thể) ? => Yes, S + did/ No, S + did not

  • Was/ were + S + N/adj? => Yes, S + was/were; No, S + wasn’t/ weren’’t

Ví dụ:

  • Did you finish the homework? (Bạn đã hoàn thành bài tập chưa?)

  • Was she at home yesterday? (Cô ấy có ở nhà hôm qua không?)

Tương lai đơn

Will + S + V (nguyên thể) ? => Yes, S+ will/ No, S + won't

Ví dụ: Will they come to the meeting? (Họ có đến cuộc họp không?)

Xem thêm: Bài tập giới từ lớp 6 kèm đáp án giải thích chi tiết, dễ hiểu

Bài tập đặt câu hỏi cho từ gạch chân

Bài 1: Đặt câu hỏi cho từ gạch chân

  1. Yes, she is reading a book right now.

  2. Yes, he will attend the conference next week.

  3. No, they didn’t eat lunch at the new restaurant.

  4. Yes, she was at the office yesterday.

  5. Yes, John did finish the report on time.

  6. No, we will not go to the concert tonight.

  7. No, she is not attending the meeting today.

  8. No, she was not at the party last Saturday.

  9. No, I am not feeling okay today.

  10. Yes, he is working on the project now.

  11. No, you are not interrupting anything.

  12. Yes, she is studying for the exam.

  13. Yes, we will meet at the café later.

  14. No, they are not planning a vacation this year.

  15. No, John could not solve the math problem.

Bài 2: Đặt câu hỏi Wh-question cho các từ được gạch chân

  1. My sister bought a new laptop yesterday.

  2. They went to the beach last weekend.

  3. The students are studying in the library.

  4. She usually has breakfast at 7 AM.

  5. I received a letter from John.

  6. They will travel to Paris next summer.

  7. Mike didn’t go to school yesterday because he was sick.

  8. Mai often reads books before going to bed.

  9. Tom visited his grandparents last weekend.

  10. The children are playing in the park.

  11. She is going to the supermarket now.

  12. The cat jumped onto the table.

  13. Jane found the lost key under the sofa.

  14. We will have a meeting tomorrow morning.

  15. He can speak three languages fluently.

Bài 3: Đặt câu hỏi bắt đầu bằng how much/ how many cho các từ được gạch chân

  1. She spent 50 dollars on the new dress.

  2. We need two chairs for the meeting.

  3. There are three cars in the garage.

  4. They drank a lot of water during the hike.

  5. He ate five apples yesterday.

  6. She has some free time this afternoon.

  7. I bought two tickets for the concert.

  8. The recipe requires 250 grams of sugar.

  9. She bought three books at the bookstore.

  10. They drank two glasses of water after the run.

  11. He has five bananas in his bag.

  12. We need a lot of salt to make this cake.

  13. They have three cats in their house.

  14. He earns a lot of money from his business.

  15. We need two hours to finish the project.

Bài 4: Đặt câu hỏi bắt đầu bằng how cho các từ được gạch chân

  1. My grandmother is 80 years old.

  2. He visits his parents twice a month.

  3. They stayed at the hotel for two weeks.

  4. The school is 3 kilometers from my house.

  5. The Eiffel Tower is 330 meters tall.

  6. He finished the race in 5 minutes.

  7. The book is 200 pages long.

  8. The car was going at 80 kilometers per hour.

  9. The river is 50 meters deep at this point.

  10. The school is 5 kilometers from my house.

  11. The building is 100 meters tall.

  12. He ran 10 kilometers per hour during the race.

  13. The table is 2 meters long.

  14. She spends three hours a day on homework.

  15. The exam will take two hours to complete.

Bài 5: Đặt câu hỏi cho các từ được gạch chân với động từ khuyết thiếu

  1. She can play the piano very well.

  2. John should finish the report tonight.

  3. They must wear helmets for safety.

  4. I could visit my grandparents last weekend.

  5. We might go to the beach next weekend.

  6. Tom will join us for dinner tomorrow.

  7. You can choose any book from the shelf.

  8. He must complete the project before the deadline.

  9. He can lift 50 kilograms easily.

  10. They might visit the museum this weekend.

  11. We could see the mountains from our hotel.

  12. You must complete this task today.

  13. The students should study for the test.

  14. She can speak four languages fluently.

  15. He could solve the problem easily.

Xem thêm: Bài tập tiếng Anh lớp 6: Tổng hợp lý thuyết & bài tập có đáp án

Đáp án bài tập đặt câu hỏi cho từ gạch chân

Bài 1: Điền từ để hỏi thích hợp vào chỗ trống

  1. Is she reading a book right now?

  2. Will he attend the conference next week?

  3. Did they eat lunch at the new restaurant?

  4. Was she at the office yesterday?

  5. Did John finish the report on time?

  6. Will you go to the concert tonight?

  7. Is she attending the meeting today?

  8. Was she at the party last Saturday?

  9. Are you feeling okay today?

  10. Is he working on the project now?

  11. Will we meet at the café later?

  12. Am I interrupting something?

  13. Is she studying for the exam?

  14. Are they planning a vacation this year?

  15. Could John solve the math problem?

Bài 2: Đặt câu hỏi Wh-question cho các từ được gạch chân

  1. Who bought a new laptop yesterday?

  2. Where did they go last weekend?

  3. Who is studying in the library?

  4. When does she usually have breakfast?

  5. Who did you receive a letter from?

  6. Where will they travel next summer?

  7. Why didn’t Mike go to school yesterday?

  8. What does Mai often do before going to bed.?

  9. Who did Tom visit last weekend?

  10. Where are the children playing?

  11. Who is going to the supermarket now?

  12. What jumped onto the table?

  13. Who found the lost key under the sofa?

  14. When will we have a meeting?

  15. Who can speak three languages fluently?

Bài 3: Đặt câu hỏi bắt đầu bằng how much/ how many cho các từ được gạch chân

  1. How much did she spend on the new dress?

  2. How many chairs do we need for the meeting?

  3. How many cars are there in the garage?

  4. How much water did they drink during the hike?

  5. How many apples did he eat yesterday?

  6. How much free time does she have this afternoon?

  7. How many tickets did you buy for the concert?

  8. How much sugar does the recipe require?

  9. How many books did she buy at the bookstore?

  10. How many glasses of water did they drink after the run?

  11. How many bananas does he have in his bag?

  12. How much salt do you need to make this cake?

  13. How many cats do they have in their house?

  14. How many hours do you need to finish the project?

Bài 4: Đặt câu hỏi bắt đầu bằng how cho các từ được gạch chân

  1. How old is your grandmother?

  2. How often does he visit his parents?

  3. How long did they stay at the hotel?

  4. How far is the school from your house?

  5. How tall is the Eiffel Tower?

  6. How fast did he finish the race?

  7. How long is the book?

  8. How fast was the car going?

  9. How deep is the river at this point?

  10. How far is it from the school to your house?

  11. How tall is the building?

  12. How fast did he run during the race?

  13. How long is the table?

  14. How much time does she spend on homework?

  15. How long will the exam take to complete?

Bài 5: Đặt câu hỏi cho các từ được gạch chân với động từ khuyết thiếu

  1. What can she play very well?

  2. When should John finish the report?

  3. Why must they wear helmets?

  4. When could you visit your grandparents?

  5. Where might we go next weekend?

  6. Who will join us for dinner tomorrow?

  7. What can I choose from the shelf?

  8. What must he complete before the deadline?

  9. How much can he lift easily?

  10. Where might they visit this weekend?

  11. What could you see from your hotel?

  12. What must I complete today?

  13. What should the students study for?

  14. How many languages can she speak fluently?

  15. What could he solve easily?

Tham khảo thêm:

Tổng kết

Trên đây là phần lý thuyết và tổng hợp bài tập đặt câu hỏi cho từ gạch chân lớp 6. Hy vọng qua bài viết, học sinh sẽ có thể nắm vững dạng bài tập này và áp dụng thành thạo trong việc đặt câu hỏi. Ngoài ra, nếu có nhu cầu phát triển toàn diện 4 kỹ năng, hãy tham khảo khoá tiếng Anh IELTS Junior dành cho học sinh từ 11-15 tuổi của ZIM.

Nguồn tham khảo

“Questions: Wh- Questions.” Grammar - Cambridge Dictionary, 14 Aug. 2024, dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/questions-wh-questions.

Tham vấn chuyên môn
Ngô Phương ThảoNgô Phương Thảo
Giáo viên
Triết lý giáo dục: "Không ai bị bỏ lại phía sau" (Leave no one behind). Mọi học viên đều cần có cơ hội học tập và phát triển phù hợp với mức độ tiếp thu và tốc độ học tập riêng của mình.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...