Banner background

Tổng hợp bài tập thì hiện tại đơn lớp 5 cùng bé luyện tập ngữ pháp

Bài viết tổng hợp lý thuyết kèm các dạng bài tập bài tập thì hiện tại đơn lớp 5, giúp người học ôn tập, rèn luyện và chuẩn bị cho bài kiểm tra.
tong hop bai tap thi hien tai don lop 5 cung be luyen tap ngu phap

Key takeaways

  • Giúp học sinh lớp 5 vận dụng thì hiện tại đơn dùng để nói về thói quen, sự thật hiển nhiên hoặc lịch trình.

  • Với ngôi thứ ba số ít (he, she, it), động từ phải thêm -s hoặc -es. Với các ngôi khác (I, you, we, they), giữ nguyên động từ.

  • Khi đặt câu hỏi hoặc phủ định, dùng “do/does” và giữ nguyên động từ chính.

Thì hiện tại đơn là một trong những chủ điểm ngữ pháp cơ bản và quan trọng với tất cả người học bắt đầu học tiếng Anh. Ở chương trình tiếng Anh tiểu học, thì hiện tại đơn được giảng dạy cơ bản ở lớp 5. Bài viết dưới đây giúp người học tổng hợp lý thuyết kèm các dạng bài tập thì hiện tại đơn lớp 5 chi tiết để người học ôn tập, rèn luyện, chuẩn bị cho những bài kiểm tra trên lớp, đồng thời tạo nền tảng ngữ pháp cho người học.

Tổng quan lý thuyết về hiện tại đơn lớp 5

Cách dùng thì hiện tại đơn

  • Diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp lại thường xuyên

Example: She goes to the gym every morning. (Cô ấy đến phòng gym mỗi buổi sáng.)

  • Diễn tả sự thật hiển nhiên hoặc chân lý

Example: Water boils at 100°C. (Nước sôi ở 100°C.)

  • Diễn tả lịch trình hoặc thời gian biểu cố định

Example: The train leaves at 6 PM. (Chuyến tàu rời đi lúc 6 giờ tối.)

Cấu trúc câu thì hiện tại đơn

  • Câu khẳng định:

Động từ to-be: S + am/is/are + N/Adj

Động từ thường: S + V(-s/-es) + O

  •  Câu phủ định:

Động từ to-be: S + am/are/is + not +N/Adj

Động từ thường: S + do/does + not + V + O

  • Câu nghi vấn:

Động từ to-be: Am/Are/Is (not) + S + N/Adj?

Động từ thường: Do/Does (not) + S + V + O?

  • Câu nghi vấn với Wh-questions:

Động từ to-be: Wh- + am/are/is (not) + S + N/Adj?

Động từ thường: Wh- + do/does (not) + S + V(nguyên thể)….?

Cách chia động từ thì hiện tại đơn

  • Thêm “es” khi động từ kết thúc bằng “s, ch, x, sh, z, g, o”

Ví dụ: watch → watches, wash → washes

  • Đối với những động từ kết thúc bằng “y”, trước nó là nguyên âm “u, e , o, a, i” thì ta giữ nguyên “y” và thêm đuôi “-s”

Ví dụ: play → plays, buy → buys

  • Với từ có tận cùng là “y”, phía trước là phụ âm thì ta lược bỏ “y” và thêm đuôi “ies”

Ví dụ: copy → copies; study → studies,…

  • Với các động từ còn lại, ta thêm “s” vào sau

Ví dụ: sleep → sleeps, wear → wears

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

  • Các trạng từ chỉ tần suất: Always, Usually/ Often/ Sometimes/ Seldom/ Never

  • Every day/ week/ month/ year: mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm

  • Daily/ weekly/ monthly/ quarterly/ yearly: hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm

  • Once/ twice/ three/ four times….. a day/ week/ month/ year: một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)

bài tập hiện tại đơn lớp 5

Tổng hợp trọn bộ: Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5

Bài tập thì hiện tại đơn lớp 5 kèm đáp án

Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ tobe trong ngoặc

  1. She ______ (be) my teacher.

  2. They ______ (be) friends.

  3. It ______ (be) a sunny day today.

  4. We ______ (be) at school right now.

  5. He ______ (be) from Japan.

  6. I ______ (be) hungry.

  7. You ______ (be) very tall.

  8. This ______ (be) my favorite book.

  9. She ______ (be) ten years old.

  10. The dogs ______ (be) in the garden.

  11. He ______ (be) a doctor.

  12. They ______ (be) very happy today.

  13. The cat ______ (be) black and white.

  14. You ______ (be) a good student.

  15. The car ______ (be) new.

  16. We ______ (be) tired after the game.

  17. It ______ (be) cold outside.

  18. I ______ (be) at home now.

  19. He ______ (be) a famous singer.

  20. The children ______ (be) in the park.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng (A, B, C, hoặc D)

1. I ___ to school every day.
A. goes
B. go
C. going
D. gone

2. She ___ breakfast at 7 a.m. every morning.
A. eat
B. eats
C. eating
D. eaten

3. We ___ English in school.
A. study
B. studies
C. studying
D. studied

4. They ___ TV in the evening.
A. watch
B. watches
C. watching
D. watched

5. My brother ___ football on weekends.
A. play
B. plays
C. playing
D. played

6. The dog ___ in the garden.
A. run
B. runs
C. running
D. ran

7. I ___ my homework after dinner.
A. does
B. doing
C. do
D. did

8. She ___ a doctor.
A. am
B. is
C. are
D. being

9. They ___ in a big house.
A. live
B. lives
C. living
D. lived

10. He ___ his bike to school every day.
A. rides
B. ride
C. riding
D. ridden

11. We ___ to the park every Sunday.
A. goes
B. went
C. go
D. going

12. My sister ___ cakes at home.
A. bake
B. bakes
C. baking
D. baked

13. The sun ___ in the east.
A. rises
B. rise
C. rising
D. risen

14. I ___ water every day.
A. drinks
B. drink
C. drinking
D. drank

15. She ___ her room on Saturdays.
A. cleans
B. clean
C. cleaning
D. cleaned

Bài tập 3: Chọn trợ động từ thích hợp

  1. I don’t / doesn’t eat meat.

  2. She doesn’t / don’t like coffee.

  3. We don’t / doesn’t go to the gym.

  4. He doesn’t / don’t play video games.

  5. They don’t / doesn’t watch movies.

  6. My sister doesn’t / don’t read books.

  7. The dog doesn’t / don’t bark at night.

  8. You don’t / doesn’t help with chores.

  9. I don’t / doesn’t speak Spanish.

  10. He doesn’t / don’t ride his bike to school.

  11. We don’t / doesn’t have a pet.

  12. She doesn’t / don’t study on weekends.

  13. They don’t / doesn’t eat breakfast early.

  14. My brother doesn’t / don’t clean his room.

  15. I don’t / doesn’t like rainy days.

Bài tập 4: Viết lại câu hoàn chỉnh từ những cụm từ đã cho

  1. he / play football on Saturdays?

  2. we / not / go to the gym every day

  3. she / study English at school

  4. they / not / live in Paris

  5. you / like chocolate?

  6. she / work as a teacher

  7. I / not / watch TV in the morning

  8. he / eat breakfast at 8 a.m.

  9. they / visit their grandparents on weekends?

  10. we / not / have a car

  11. she / love reading books

  12. you / not / like coffee

  13. he / go to school by bus

  14. they / not / speak Spanish

  15. you / play tennis on Fridays?

Bài 5: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn

John is a very busy person. He (1. wake) up at 6 a.m. every day. He (2. not / like) to sleep in, so he (3. get) out of bed right away. After that, he (4. have) breakfast at 6:30 a.m. John (5. prefer) cereal and fruit in the morning. He (6. leave) his house at 7 a.m. and (7. walk) to work because it is not far.

John (8. work) at a school as a teacher. He (9. teach) English to young children. The students (10. love) his classes because he (11. make) learning fun. After school, John usually (12. go) to the gym. He (13. not / like) watching TV at home, so he (14. spend) his evenings reading books or practicing guitar. On weekends, John (15. visit) his family in the countryside.

Xem thêm: Tổng hợp từ vựng IOE lớp 5 theo chủ đề kèm bài tập

Đáp án

Bài tập 1

  1. is

  2. are

  3. is

  4. are

  5. is

  6. am

  7. are

  8. is

  9. is

  10. are

  11. is

  12. are

  13. is

  14. are

  15. is

  16. are

  17. is

  18. am

  19. is

  20. are

Bài tập 2

  1. B

  2. B

  3. A

  4. A

  5. B

  6. B

  7. C

  8. B

  9. A

  10. A

  11. C

  12. B

  13. A

  14. B

  15. A

Bài tập 3

  1. don’t

  2. doesn’t

  3. don’t

  4. doesn’t

  5. don’t

  6. doesn’t

  7. doesn’t

  8. don’t

  9. don’t

  10. doesn’t

  11. don’t

  12. doesn’t

  13. don’t

  14. doesn’t

  15. don’t

Bài tập 4

  1. Does he play football on Saturdays?

  2. We don’t go to the gym every day.

  3. She studies English at school.

  4. They don’t live in Paris.

  5. Do you like chocolate?

  6. She works as a teacher.

  7. I don’t watch TV in the morning.

  8. He eats breakfast at 8 a.m.

  9. Do they visit their grandparents on

  10. We don’t have a car.

  11. She loves reading books.

  12. You don’t like coffee.

  13. He goes to school by bus.

  14. They don’t speak Spanish.

  15. Do you play tennis on Fridays?

Bài tập 5

  1. wakes

  2. doesn’t like

  3. gets

  4. has

  5. prefers

  6. leaves

  7. walks

  8. works

  9. teaches

  10. love

  11. makes

  12. goes

  13. doesn’t like

  14. spends

  15. visits

Đọc thêm: Tổng hợp các thì trong tiếng Anh lớp 5

Tổng kết

Bài viết trên đã giúp người học tổng hợp lý thuyết và thực hành các dạng bài tập thì hiện tại đơn lớp 5. Xây dựng nền tảng tiếng Anh vững chắc là bước khởi đầu quan trọng cho học sinh trung học cơ sở trên hành trình chinh phục IELTS. Khóa học IELTS Junior English Foundation được thiết kế dành riêng cho học viên chưa có nền tảng tiếng Anh, với 32 buổi học tập trung vào phát âm và từ vựng. Chương trình trang bị kiến thức về từ loại, cấu trúc ngữ pháp cơ bản, cấu tạo câu đơn và hệ thống ngữ âm IPA, giúp học sinh tự tin giao tiếp trong các tình huống hàng ngày. Liên hệ Hotline 1900-2833 (nhánh số 1) để được tư vấn chi tiết.

Tham vấn chuyên môn
Ngô Phương ThảoNgô Phương Thảo
GV
Triết lý giáo dục: "Không ai bị bỏ lại phía sau" (Leave no one behind). Mọi học viên đều cần có cơ hội học tập và phát triển phù hợp với mức độ tiếp thu và tốc độ học tập riêng của mình.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...