Bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn có đáp án chi tiết
Tóm tắt lý thuyết về thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Trước khi làm bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn, thí sinh cần xem lại lý thuyết của các thì tiếng Anh sau:
Thì hiện tại đơn
Cách dùng
Diễn tả những hành động, đặc điểm và thói quen đang diễn ra trong hiện tại.
Công thức
Câu khẳng định: S + V1
Câu phủ định: S + do not /does not + V1
Câu nghi vấn:
Cấu trúc câu hỏi Yes/No: Do/does + S + V-inf?
Cấu trúc câu hỏi thông tin: Am/ is/are + S + complement?
Tìm hiểu thêm về thì hiện tại đơn (present simple).
Thì hiện tại tiếp diễn
Cách dùng
Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
Công thức
Câu khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing
Câu phủ định: S + am/ is/ are not +V-ing
Câu nghi vấn:
Cấu trúc câu hỏi Yes/No: Am/ Is/ Are + S + V-ing?
Cấu trúc câu hỏi thông tin: Từ hỏi + am/ is/ are + S + V-ing?
Tìm hiểu thêm về thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense).
Bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Bài 1: Chia động từ
1. It (rain) _____________, don’t forget your umbrella!
2. Asia (be) _____________ the name of a continent.
3. Right now, I (study) _______________ at a community college in Boston.
4. Scientists (look) _________________ for a cure for Covid 19.
5. My mother (work) ________________ as a teacher in an elementary school.
6. Every evening, the old man (take) ______________ his dog out for a walk.
7. The train (leave) _____________________ the station at 7 am.
8. Climate change (destroy) ______________ many coastal cities.
9. Math (be) _________________ a compulsory subject in most schools.
10. The sun (rise) _________________ in the East and (set) _____________ in the West.
11. He usually (ride) ________________ his bicycle around the lake near his house.
12. Hey! Answer me! I (talk) ____________ to you!
13. I (look) __________________ for a job at the moment.
14. We (recruit) _______________ some new staff, are you interested?
15. There (be) _________________ many great universities in big cities.
Bài 2: Điền dạng đúng của động từ “to be”
1. My house… small.
2. She…. a doctor.
3. They…. playing football in the schoolyard.
4. My mother…. cooking in the kitchen.
5. His sister… 12 years old.
6. Tom and Mike…. classmates.
7. This film… very boring.
8. … they working in this company?
9. Thomas… from American. I… from Vietnam.
10. …. you at home now?
Bài 3: Viết lại câu hoàn chỉnh
1. Nam/ often/ get up/ late/ at weekends.
2. You/ go/ the theater/ twice a week?
3. She/ not/ attend/ the class/ today.
4. They/ be/ wait for you/ the bus station/ at the moment.
5. Be careful/ the car/ come/
6. Tom/ do the homework/ in the evening.
7. We/ meet/ London/ each year.
8. My mother/ be/ at the supermarket. She/ buy/ groceries.
Bài 4: Tìm và sửa lỗi sai
1. What does they do at weekends?
2. Do she watch movies on Sunday?
3. We sometimes goes swimming with our friends.
4. Now they is playing chess.
5. How does you go to school?
Đáp án và giải thích
Bài 1:
Đáp án | Giải thích |
1. is raining | Vì trong câu có thông tin “don’t forget your umbrella” (đừng quên dù của bạn), có thể suy ra rằng hành động “mưa” đang diễn ra trong thời điểm nói, nên động từ sẽ được chia theo thì hiện tại tiếp diễn. |
2. is | Câu này nói về một sự thật không thay đổi nên là “Châu Á là một lục địa” thì hiện tại đơn sẽ được sử dụng. |
3. am studying | Trong câu này hành động học “study” là một việc kéo dài một cách tạm thời trong thời điểm hiện tại tại nên động từ học sẽ được chia theo thì hiện tại tiếp diễn. |
4. are looking for | Vì động từ tìm kiếm “look for” một cách chữa trị là một hành động đang diễn ra trong thời điểm hiện tại một cách tạm thời nên thì hiện tại tiếp diễn sẽ được sử dụng. |
5. works | Do hành động làm việc “work” là một hành động diễn ra trong hiện tại và không có dấu hiệu thay đổi trong tương lai nên thì hiện tại đơn sẽ được sử dụng. |
6. takes | Việc người đàn ông dắt “take” chó đi dạo mỗi buổi tối là một thói quen nên thì hiện tại đơn sẽ được sử dụng cho hành động dắt. |
7. leaves | Việc con tàu rời khỏi “leave” nhà ga lúc 7 giờ thể hiện một lịch trình cố định nên thì hiện tại đơn sẽ được sử dụng cho động từ rời đi. |
8. is destroying | Vì việc sự thay đổi khí hậu “climate change” đang diễn ra một cách tạm thời trong hiện tại nên động từ phá hủy “destroy” sẽ được chia theo thì hiện tại tiếp diễn. |
9. is | Vì việc môn toán là một môn học bắt buộc các trường trung học là một sự thật trong hiện tại và không có khả năng thay đổi nên động từ to-be sẽ được chia theo thì hiện tại đơn. |
10. rises; sets | Việc mặt trời mọc “rise” ở hướng Đông và lặn “set” ở hướng Tây là một sự thật không thay đổi nên động từ mọc và lặn sẽ được chia theo thì hiện tại đơn |
11. rides | Việc đạp xe “rides” xung quanh hồ được thực hiện một cách thường xuyên nên đây có thể được xem là một thói quen, vì vậy hành động đạp xe sẽ được chia theo thì hiện tại đơn. |
12. am talking | Dựa vào những dấu hiệu như “này” (hey) và “hãy trả lời tôi” (answer me) chúng ta có thể thấy đây là một câu nói diễn ra trong hiện tại, vì vậy hành động nói sẽ được chia thì hiện tại tiếp diễn. |
13. am looking | Dựa vào dấu hiệu tại thời điểm hiện tại và bản chất của hành động tìm việc “look for a job” là một hoạt động tạm thời cho cơ thể chưa động từ tìm kiếm dưới dạng hiện tại tiếp diễn. |
14. are recruiting | Câu này đang thể hiện một lời nói, có thể xác định dựa vào dấu hiệu “bạn có quan tâm không” - are you interested - ngoài ra động từ tuyển dụng “recruit” là một hành động kéo dài một cách tạm thời nên chúng ta có thể chia động từ theo thì hiện tại tiếp diễn. |
15. are | Vì việc có nhiều trường đại học ở các thành phố lớn là một sự thật và không có dấu hiệu thay đổi trong tương lai nên động từ to be sẽ được chia thì hiện tại đơn. |
Bài 2:
1. is
2. is
3. are
4. is
5. is
6. are
7. is
8. are
9. is - am
10. are
Bài 3:
1. Nam often gets up late at weekends.
2. Do you go to the theater twice a week?
3. She does not attend the class today.
4. They are waiting for you at the bus station at the moment.
5. Be careful! The car is coming.
6. Tom does the homework in the evening.
7. We meet in London each year.
8. My mother is at the supermarket. She is buying groceries.
Bài 4:
1. does -> do
2. do -> does
3. goes -> go
4. is -> are
5. does -> do
Trên đây là bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn có giải thích đáp án chi tiết. Người đọc có thể để lại bình luận phía dưới bài viết nếu có câu hỏi để được giải đáp.
Làm thêm nhiều bài tập tại:
Tham khảo thêm khóa học tiếng Anh giao tiếp tại ZIM, giúp học viên cải thiện các kỹ năng giao tiếp và tăng phản xạ trong tình huống thực tế.
Bình luận - Hỏi đáp