Bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh lớp 6 thông dụng và bài tập
Key takeaways
Một số động từ bất quy tắc thông dụng lớp 6:
be - was/were - been
become - became - become
begin - began - begun
break - broke - broken
bring - brought - brought
Học sinh có thể ghi nhớ động từ bất quy tắc bằng cách phân nhóm, dùng flashcards, học qua bài hát, trò chơi học tập, luyện tập thường xuyên, và ứng dụng công nghệ hỗ trợ.
Bài viết này nhằm cung cấp kiến thức cơ bản về bảng động từ bất quy tắc lớp 6 - một phần quan trọng trong chương trình tiếng Anh. Thông qua phần tóm tắt lý thuyết, danh sách các động từ bất quy tắc thường gặp và loạt bài tập thực hành đa dạng, bài viết giúp học sinh hiểu rõ cách sử dụng chúng. Ngoài ra, các dạng bài tập được thiết kế phù hợp với trình độ học sinh lớp 6, hỗ trợ các em tự luyện tập, nâng cao kỹ năng và đạt điểm cao trong các bài kiểm tra như bài 45 phút và kiểm tra học kỳ.
Bảng động từ bất quy tắc thường gặp trong tiếng Anh lớp 6
Dưới đây là bảng động từ bất quy tắc lớp 6 bao gồm các cột: số thứ tự (stt), động từ nguyên thể (V1), động từ ở dạng quá khứ (V2), động từ ở dạng quá khứ phân từ (V3), và nghĩa của từ. Bảng này giúp học sinh nắm vững các động từ bất quy tắc cơ bản và thông dụng trong tiếng Anh.
Nguyên thể (V1) | Quá khứ (V2) | Quá khứ phân từ (V3) | Nghĩa của từ |
---|---|---|---|
be | was/were | been | thì, là, ở |
become | became | become | trở thành |
begin | began | begun | bắt đầu |
break | broke | broken | làm vỡ, bẻ gãy |
bring | brought | brought | mang đến |
build | built | built | xây dựng |
buy | bought | bought | mua |
catch | caught | caught | bắt |
choose | chose | chosen | chọn |
come | came | come | đến |
do | did | done | làm |
drink | drank | drunk | uống |
drive | drove | driven | lái xe |
eat | ate | eaten | ăn |
fall | fell | fallen | rơi, ngã |
feel | felt | felt | cảm thấy |
find | found | found | tìm thấy |
fly | flew | flown | bay |
forget | forgot | forgotten | quên |
get | got | got/gotten | lấy, nhận được |
give | gave | given | cho, tặng |
go | went | gone | đi |
have | had | had | có |
hear | heard | heard | nghe |
know | knew | known | biết |
leave | left | left | rời đi |
make | made | made | làm, chế tạo |
meet | met | met | gặp gỡ |
read | read | read | đọc |
run | ran | run | chạy |
say | said | said | nói |
see | saw | seen | thấy |
sell | sold | sold | bán |
send | sent | sent | gửi |
sing | sang | sung | hát |
sit | sat | sat | ngồi |
sleep | slept | slept | ngủ |
speak | spoke | spoken | nói chuyện |
stand | stood | stood | đứng |
swim | swam | swum | bơi |
take | took | taken | lấy |
teach | taught | taught | dạy |
tell | told | told | kể, bảo |
think | thought | thought | nghĩ |
understand | understood | understood | hiểu |
wake | woke | woken | thức dậy |
wear | wore | worn | mặc |
win | won | won | thắng |
write | wrote | written | viết |
grow | grew | grown | phát triển, trồng |
hide | hid | hidden | giấu |
hit | hit | hit | đánh |
keep | kept | kept | giữ |
lay | laid | laid | đặt, để |
lead | led | led | dẫn dắt |
lend | lent | lent | cho mượn |
light | lit/lighted | lit/lighted | thắp sáng |
lose | lost | lost | mất |
mean | meant | meant | có nghĩa là |
pay | paid | paid | trả, thanh toán |
Xem thêm: 100 động từ bất quy tắc thường gặp trong tiếng Anh
Cách ghi nhớ động từ bất quy tắc nhanh hơn
Động từ bất quy tắc trong tiếng Anh là một phần quan trọng và thường gây khó khăn cho học sinh lớp 6. Để giúp học sinh ghi nhớ hiệu quả hơn, dưới đây là một số phương pháp hữu ích:
1. Phân loại động từ theo nhóm
Một trong những cách hiệu quả nhất để ghi nhớ động từ bất quy tắc là phân loại chúng theo nhóm có quy tắc biến đổi tương tự nhau. Ví dụ:
Nhóm 1: Động từ có dạng quá khứ (V2) và quá khứ phân từ (V3) giống nhau:
Cut – Cut – Cut (cắt)
Put – Put – Put (đặt)
Nhóm 2: Động từ có V1, V2, và V3 đều khác nhau:
Begin – Began – Begun (bắt đầu)
Speak – Spoke – Spoken (nói)
Nhóm 3: Động từ có V2 và V3 giống nhau nhưng khác V1:
Build – Built – Built (xây dựng)
Learn – Learnt – Learnt (học)
Việc phân loại này giúp học sinh dễ dàng nhận ra các quy luật chung và ghi nhớ động từ nhanh hơn.
2. Sử dụng flashcards
Flashcards là công cụ tuyệt vời để học và ghi nhớ động từ bất quy tắc. Học sinh có thể tạo flashcards với một mặt ghi động từ nguyên thể (V1) và mặt kia ghi dạng quá khứ (V2) và quá khứ phân từ (V3). Việc học qua flashcards giúp học sinh ôn tập nhanh chóng và dễ dàng kiểm tra khả năng ghi nhớ của mình. Ngoài ra, học sinh có thể học nhóm với flashcards để giúp nhau ghi nhớ và kiểm tra kiến thức.
3. Học qua bài hát hoặc thơ
Học qua bài hát hoặc thơ có vần điệu giúp việc ghi nhớ trở nên thú vị hơn. Các bài hát hoặc thơ về động từ bất quy tắc thường có giai điệu dễ nhớ, giúp học sinh dễ dàng ghi nhớ các động từ. Ví dụ:
Sing, sang, sung
Bring, brought, brought
Think, thought, thought
Buy, bought, bought
Bằng cách này, học sinh có thể học thuộc lòng các động từ bất quy tắc mà không cảm thấy nhàm chán.
4. Sử dụng trò chơi học tập
Trò chơi học tập như trò “Bingo động từ bất quy tắc” hay “Ghép cặp động từ” có thể làm cho việc học động từ bất quy tắc trở nên thú vị và đầy thử thách. Những trò chơi này không chỉ giúp học sinh ghi nhớ động từ mà còn khuyến khích sự tham gia tích cực của học sinh trong quá trình học tập. Ví dụ, trong trò chơi “Ghép cặp động từ”, học sinh có thể ghép cặp dạng nguyên thể (V1) với dạng quá khứ (V2) và quá khứ phân từ (V3) tương ứng.
5. Luyện tập qua các bài tập và ví dụ thực tế
Luyện tập thường xuyên là một trong những cách tốt nhất để ghi nhớ động từ bất quy tắc. Học sinh nên thực hiện các bài tập về động từ bất quy tắc như điền vào chỗ trống, chọn đáp án đúng, hoặc viết lại câu sử dụng dạng động từ đúng. Việc này không chỉ giúp củng cố kiến thức mà còn giúp học sinh nhận biết được cách sử dụng động từ bất quy tắc trong ngữ cảnh thực tế.
6. Sử dụng công nghệ để hỗ trợ việc học
Hiện nay, có rất nhiều ứng dụng học tập miễn phí hỗ trợ học sinh học động từ bất quy tắc một cách hiệu quả như Quizlet, Anki, hoặc các ứng dụng học từ vựng tiếng Anh khác. Những ứng dụng này cung cấp các bài tập tương tác, trò chơi, và hệ thống ôn tập lặp lại, giúp học sinh ghi nhớ lâu hơn.
Xem thêm: Phương pháp ghi nhớ động từ bất quy tắc trong tiếng Anh
Bài tập
Để giúp học sinh lớp 6 nắm vững các động từ bất quy tắc, dưới đây là tổng hợp 5 dạng bài tập phổ biến kèm theo ví dụ, phù hợp với trình độ học sinh. Mỗi dạng bài tập gồm ít nhất 15 câu để học sinh luyện tập:
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ
Trong dạng bài này, học sinh cần điền dạng đúng của động từ bất quy tắc vào chỗ trống dựa trên ngữ cảnh của câu (thì hiện tại đơn, quá khứ đơn, hoặc quá khứ phân từ).
Yesterday, I ______ (go) to the zoo with my family.
She has ______ (write) three books in her career.
Last night, we ______ (eat) dinner at a new restaurant.
He ______ (teach) English for five hours before going home yesterday.
The sun ______ (rise) at 6 a.m. yesterday.
They have ______ (choose) the red dress for the party.
The boy ______ (break) the window while playing football.
I ______ (see) a beautiful bird on the way to school this morning.
We ______ (bring) sandwiches for the picnic last Sunday.
She ______ (speak) to the manager about the issue.
He ______ (drive) his car to the countryside last weekend.
The cat has ______ (hide) under the sofa.
I ______ (know) him since childhood.
They ______ (build) a new house near the river.
She ______ (drink) all the juice in the fridge.
Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ phân từ
Bài tập này yêu cầu học sinh chia động từ trong ngoặc sao cho đúng với thì quá khứ đơn hoặc quá khứ phân từ.
Last year, she ______ (win) a national singing competition.
The baby has just ______ (fall) asleep.
We ______ (lose) our way while hiking in the mountains.
The teacher ______ (give) us a lot of homework last week.
He ______ (sell) his old car and bought a new one.
She has never ______ (swim) in the ocean before.
They ______ (begin) their journey at dawn.
I ______ (forget) my keys in the car yesterday.
She has ______ (become) a famous artist.
The wind ______ (blow) fiercely all night.
He ______ (cut) his finger while cooking.
The dog has ______ (run) away from home.
We ______ (meet) our friends at the park yesterday.
I have never ______ (hear) such a beautiful song.
They ______ (send) a postcard from Paris.
Bài tập 3: Đổi câu từ thì hiện tại đơn sang quá khứ đơn
Trong dạng này, học sinh phải đổi câu từ thì hiện tại đơn sang thì quá khứ đơn, chú ý đến việc sử dụng đúng dạng quá khứ của động từ bất quy tắc.
She reads a book every night. ➔ She ______ (read) a book last night.
They go to the beach every summer. ➔ They ______ (go) to the beach last summer.
He always breaks things accidentally. ➔ He ______ (break) the vase yesterday.
I often eat apples. ➔ I ______ (eat) an apple this morning.
We meet our teacher every week. ➔ We ______ (meet) our teacher last Monday.
The dog runs very fast. ➔ The dog ______ (run) very fast yesterday.
He writes letters to his friends. ➔ He ______ (write) a letter to his friend last week.
They make delicious cakes. ➔ They ______ (make) a delicious cake for the party.
I see my grandparents every month. ➔ I ______ (see) my grandparents last month.
She speaks English fluently. ➔ She ______ (speak) English at the conference yesterday.
They build sandcastles on the beach. ➔ They ______ (build) a sandcastle yesterday.
He swims every morning. ➔ He ______ (swim) yesterday morning.
I sing in the choir every Sunday. ➔ I ______ (sing) in the choir last Sunday.
She cuts her hair every month. ➔ She ______ (cut) her hair last month.
We take pictures at the park. ➔ We ______ (take) pictures at the park yesterday.
Bài tập 4: Chọn đáp án đúng cho dạng động từ bất quy tắc
Học sinh chọn đáp án đúng cho động từ bất quy tắc trong câu.
He (drink / drank / drunk) a cup of coffee this morning.
They have (went / gone / go) to the museum many times.
She (see / saw / seen) a rainbow after the rain stopped.
The children (run / ran / runned) in the playground yesterday.
We have (choosed / chose / chosen) a new color for our room.
I (take / took / taken) the bus to school last week.
She (throw / threw / thrown) the ball to her friend.
The wind has (blew / blowed / blown) away the leaves.
He (be / was / were) very tired after the game.
They have (built / build / builded) a treehouse in their backyard.
I (cut / cutting / cutted) the paper with scissors.
We (sing / sang / sung) a song at the concert last night.
The bird (fly / flew / flown) across the sky.
She has (written / wrote / writed) a poem.
He (break / broke / broken) the chair accidentally.
Bài tập 5: Chia động từ bất quy tắc ở các thì khác nhau
Học sinh chia động từ bất quy tắc theo thì phù hợp với từng câu.
When she was a child, she often ______ (go) to the park with her grandparents.
They ______ (eat) all the cookies before I arrived.
He ______ (write) a letter to his friend every month since they moved away.
By the time we got to the station, the train had already ______ (leave).
Yesterday, while I ______ (read) a book, my brother ______ (break) my favorite vase.
If you ______ (see) the movie, you would understand the joke.
She ______ (be) very tired after she ______ (run) the marathon.
We ______ (know) each other for years before we finally ______ (meet) in person.
They ______ (speak) French fluently since they ______ (live) in France.
The dog ______ (hide) under the bed when it ______ (hear) the thunderstorm.
After he ______ (fall) off the bike, he ______ (not want) to ride it again.
She usually ______ (take) a taxi to work, but today she ______ (walk).
Before you ______ (buy) the ticket, did you ______ (check) the date?
The children ______ (grow) up so fast; it feels like they ______ (be) babies just yesterday.
By next year, he will ______ (become) an excellent violinist if he ______ (keep) practicing.
Đáp án
Bài tập 1:
went
written
ate
taught
rises
chosen
broke
saw
brought
spoke
drove
hidden
have known
built
drank
Bài tập 2:
won
fallen
lost
gave
sold
swum
began
forgot
become
blew
cut
run
met
heard
sent
Bài tập 3:
read
went
broke
ate
met
ran
wrote
made
saw
spoke
built
swam
sang
cut
took
Bài tập 4:
drank
gone
saw
ran
chosen
took
threw
blown
was
built
cut
sang
flew
written
broke
Bài tập 5:
went
have eaten
has written
left
was reading - broke
had seen
was - ran
had known - met
have spoken - lived
hid - heard
fell - didn’t want
takes - walked
bought - check
have grown - were
have become - keeps
Luyện tập thêm: Tổng hợp trọn bộ bài tập tiếng Anh lớp 6 có đáp án
Tổng kết
Bài viết vừa rồi đã cung cấp bảng động từ bất quy tắc lớp 6, hỗ trợ học sinh đạt điểm cao trong các bài thi như kiểm tra 45 phút và kiểm tra học kỳ. Đối với những học sinh có nhu cầu cải thiện kỹ năng tiếng Anh và ôn luyện cho kỳ thi IELTS, các em có thể tham khảo khóa học IELTS Junior tại ZIM Academy - chương trình được thiết kế dành riêng cho học sinh trung học cơ sở, giúp các em chinh phục bài thi IELTS, mở rộng kiến thức xã hội và tự tin sử dụng thành thạo cả bốn kỹ năng tiếng Anh.
Bình luận - Hỏi đáp