Banner background

Các cặp âm dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh | Hướng dẫn cách phân biệt

Bài viết chia sẻ cách phân biệt các cặp âm dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh thông qua hướng dẫn chi tiết cách phát âm và các dấu hiệu nhận biết phổ biến.
cac cap am de nham lan trong tieng anh huong dan cach phan biet

Phát âm đúng là một trong những yếu tố quan trọng quyết định hiệu quả giao tiếp. Trong tiếng Anh, một số âm có cách đọc gần giống nhau, do đó nhiều người học thường xuyên sử dụng nhầm lẫn, dẫn đến việc truyền đạt hoặc tiếp nhận thông tin không chính xác. Trong bài viết sau, tác giả sẽ giới thiệu các cặp âm dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh, đồng thời hướng dẫn cách đọc đúng và cách phân biệt những cặp âm cùng với các ví dụ cụ thể giúp người học nắm rõ kiến thức hơn.

Key takeaways

  • Các nguyên âm trong tiếng Anh có thể được chia thành nhóm nguyên âm ngắn và nguyên âm dài. Những cặp nguyên âm dễ nhầm lẫn được phân biệt dựa vào độ dài của âm, cách mở khẩu hình miệng và vị trí đặt lưỡi và môi,

  • Các cặp nguyên âm dễ nhầm lẫn bao gồm: /ɪ/ và /iː/, /ɒ/ và /ɔː/, /ʊ/ và /uː/, /ʌ/ và /ɑ:/, /e/ và /æ/.

  • Các phụ âm trong tiếng Anh có thể được chia thành hai nhóm phụ âm hữu thanh và phụ âm vô thanh. Những cặp phụ âm dễ nhầm lẫn có cách đặt khẩu hình miệng giống nhau nhưng khác nhau ở hiện tượng rung dây thanh quản khi phát âm.

  • Các cặp phụ âm dễ nhầm lẫn bao gồm: /b/ và /p/, /d/ và /t/, /g/ và /k/, /z/ và /s/, /v/ và /f/, /dʒ/ và /tʃ/, /ð/ và /θ/, /ʒ/ và /ʃ/.

Phân biệt các cặp nguyên âm dễ nhầm lẫn

Cặp âm /ɪ/ và /i:/

Cách phát âm /ɪ/: Nâng cao phần đầu lưỡi và hạ nhẹ cằm, phát âm ngắn hơn so với âm /i:/.

Cách phát âm /i:/: Mở rộng miệng theo chiều ngang, nâng cao phần đầu lưỡi hơn và phát âm dài hơn so với âm /ɪ/.

Luyện tập phát âm những cặp từ sau:

  • ship /ʃɪp/ Audio icon và sheep /ʃiːp/ Audio icon

  • sit /sɪt/ Audio icon và seat /siːt/ Audio icon

  • fill /fɪl/ Audio icon và feel /fiːl/ Audio icon

  • chick /tʃɪk/ Audio icon và cheek /tʃiːk/ Audio icon

  • skim /skɪm/ Audio icon và scheme /skiːm/ Audio icon

Xem thêm: Phân biệt nguyên âm /ɪ/ và /i:/

Cặp âm /ɒ/ và /ɔ:/

Cách phát âm /ɒ/: Mở môi hơi tròn và đưa về phía trước, đồng thời hạ phần đầu lưỡi và hạ cằm, phát âm ngắn hơn so với âm /ɔ:/.

Cách phát âm /ɔ:/: Mở môi căng tròn và đưa về phía trước, đồng thời hạ phần đầu lưỡi và hạ cằm, phát âm dài hơn so với âm /ɒ/.

Luyện tập phát âm những cặp từ sau:

  • was /wɒz/ Audio icon và wars /wɔːrz/ Audio icon

  • shot /ʃɒt/ Audio icon và short /ʃɔːt/ Audio icon

  • stock /stɒk/ Audio iconvà stalk /stɔːk/ Audio icon

  • spot /spɒt/ Audio icon và sport /spɔːt/ Audio icon

  • chock /tʃɒk/ Audio icon và chalk /tʃɔːk/ Audio icon

Cặp âm /ʊ/ và /u:/

Cách phát âm /ʊ/: Mở môi hơi tròn và đưa về phía trước, đồng thời nâng nhẹ cuống lưỡi, phát âm ngắn hơn so với âm /u:/.

Cách phát âm /u:/: Mở môi căng tròn và đưa về phía trước, nâng cao cuống lưỡi và phát âm dài hơn so với khi phát âm /ʊ/.

Luyện tập phát âm những cặp từ sau:

  • full /fʊl/ Audio icon và fool /fuːl/ Audio icon

  • pull /pʊl/ Audio icon và pool /puːl/ Audio icon

  • soot /sʊt/ Audio icon và suit /suːt/ Audio icon

  • foot /fʊt/ Audio icon và food /fuːd/ Audio icon

  • cook /kʊk/ Audio icon và kook /kuːk/ Audio icon

Xem thêm: Phân biệt nguyên âm /ʊ/ và /u:/

Cặp âm /ʌ/ và /ɑ:/

Cách phát âm /ʌ/: Thả lỏng môi và hàm, hạ lưỡi, phát âm ngắn hơn so với âm /ɑ:/.

Cách phát âm /ɑ:/: Hạ nhẹ cằm, hạ cuống lưỡi, phát âm dài hơn so với âm /ʌ/.

Luyện tập phát âm những cặp từ sau:

  • budge /bʌdʒ/ Audio icon và barge /bɑːdʒ/ Audio icon

  • buck /bʌk/ Audio icon và bark /bɑːk/ Audio icon

  • come /kʌm/ Audio icon và calm /kɑːm/ Audio icon

  • drummer /ˈdrʌm.ər/ Audio icon và drama /ˈdrɑː.mə/ Audio icon

  • hush /hʌʃ/ Audio icon và harsh /hɑːʃ/ Audio icon

Xem thêm: Phân biệt /ɑː/ và /ʌ/

Cặp âm /e/ và /æ/

Cách phát âm /e/: Mở rộng miệng theo chiều ngang, hạ nhẹ cuống lưỡi và hạ cằm, phát âm ngắn.

Cách phát âm /æ/: Mở rộng miệng hơn, hạ cuống lưỡi hơn và hạ cằm hơn so với âm /e/.

Luyện tập phát âm những cặp từ sau:

  • said /sed/ Audio icon và sad /sæd/ Audio icon

  • flesh /fleʃ/ Audio icon và flash /flæʃ/ Audio icon

  • merry /ˈmer.i/ Audio icon và marry /ˈmær.i/

    Audio icon

  • trek /trek/ Audio icon và track /træk/ Audio icon

  • dead /ded/ Audio icon và dad /dæd/ Audio icon

Các cặp âm dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh

Phân biệt các cặp phụ âm dễ nhầm lẫn

Trong tiếng Anh, nhiều cặp phụ âm có cách đặt khẩu hình miệng giống nhau. Người học dựa vào tính chất hữu thanh hoặc vô thanh của mỗi âm được thể hiện qua hiện tượng rung dây thanh quản để phân biệt chúng.

Cặp âm /b/ và /p/

Cách đặt khẩu hình miệng:

  • Bước 1: Mím môi để giữ một luồng hơi trong khoang miệng

  • Bước 2: Mở môi để đẩy luồng hơi ra ngoài

/b/ là phụ âm hữu thanh nên khi phát âm sẽ cảm nhận được dây thanh quản rung, /p/ là phụ âm vô thanh nên khi phát âm sẽ không cảm nhận được dây thanh quản rung.

Luyện tập phát âm những cặp từ sau:

  • bear /beər/ Audio iconpair /peər/ Audio icon

  • base /beɪs/ Audio iconpace /peɪs/ Audio icon

  • blank /blæŋk/ Audio iconplank /plæŋk/ Audio icon

  • braise /breɪz/ Audio iconpraise /preɪz/ Audio icon

  • blaster /ˈblɑː.stər/ Audio iconplaster /ˈplɑː.stər/ Audio icon

Cặp âm /d/ và /t/

Cách đặt khẩu hình miệng:

  • Bước 1: Đặt đầu lưỡi chạm vào phía sau hàm răng trên

  • Bước 2: Hạ đầu lưỡi để đẩy luồng hơi ra ngoài

/d/ là phụ âm hữu thanh nên khi phát âm sẽ cảm nhận được dây thanh quản rung, /t/ là phụ âm vô thanh nên khi phát âm sẽ không cảm nhận được dây thanh quản rung.

Luyện tập phát âm những cặp từ sau:

  • drain /dreɪn/ Audio icontrain /treɪn/ Audio icon

  • dear /dɪər/ Audio icontear /tɪər/ Audio icon

  • dale /deɪl/ Audio icontail /teɪl/ Audio icon

  • dusk /dʌsk/ Audio icontusk /tʌsk/ Audio icon

  • down /daʊn/ Audio icontown /taʊn/ Audio icon

Cặp âm /g/ và /k/

Cách đặt khẩu hình miệng:

  • Bước 1: Đặt cuống lưỡi chạm vào vòm miệng để giữ một luồng hơi trong khoang miệng

  • Bước 2: Hạ cuống lưỡi để đẩy luồng hơi ra ngoài

/g/ là phụ âm hữu thanh nên khi phát âm sẽ cảm nhận được dây thanh quản rung, /k/ là phụ âm vô thanh nên khi phát âm sẽ không cảm nhận được dây thanh quản rung.

Luyện tập phát âm những cặp từ sau:

  • glass /ɡlɑːs/ Audio iconclass /klɑːs/ Audio icon

  • great /ɡreɪt/ Audio iconcrate /kreɪt/ Audio icon

  • girly /ˈɡɜː.li/ Audio iconcurly /ˈkɜː.li/ Audio icon

  • grease /ɡriːs/ Audio iconcrease /kriːs/ Audio icon

  • grumble /ˈɡrʌm.bəl/ Audio iconcrumble /ˈkrʌm.bəl/ Audio icon

Cặp âm /z/ và /s/

Cách đặt khẩu hình miệng:

  • Bước 1: Đặt đầu lưỡi gần vị trí phía sau hàm răng trên sao cho để hở một khoảng trống nhỏ

  • Bước 2: Đẩy luồng hơi ra ngoài không qua khoảng trống đó

/z/ là phụ âm hữu thanh nên khi phát âm sẽ cảm nhận được dây thanh quản rung, /s/ là phụ âm vô thanh nên khi phát âm sẽ không cảm nhận được dây thanh quản rung.

Cách phát âm: như âm “S”.

Luyện tập phát âm những cặp từ sau:

  • eyes /aɪz/ Audio icon và ice /aɪs/ Audio icon

  • prize /praɪz/ Audio icon và price /praɪs/ Audio icon

  • rise /raɪz/ Audio icon và rice /raɪs/ Audio icon

  • raise /reɪz/ Audio icon và race /reɪs/ Audio icon

  • lose /luːz/ Audio icon và loose /luːs/ Audio icon

Cặp âm /v/ và /f/

Cách đặt khẩu hình miệng:

  • Bước 1: Đặt nhẹ hàm răng trên lên môi dưới

  • Bước 2: Đẩy luồng hơi ra ngoài

/v/ là phụ âm hữu thanh nên khi phát âm sẽ cảm nhận được dây thanh quản rung, /f/ là phụ âm vô thanh nên khi phát âm sẽ không cảm nhận được dây thanh quản rung.

Luyện tập phát âm những cặp từ sau:

  • leave /liːv/ Audio icon và leaf /liːf/ Audio icon

  • prove /pruːv/ Audio icon và proof /pruːf/ Audio icon

  • believe /bɪˈliːv/ Audio icon và belief /bɪˈliːf/ Audio icon

  • vault /vɒlt/ Audio iconfault /fɒlt/ Audio icon

Cặp âm /dʒ/ và /tʃ/

Cách đặt khẩu hình miệng:

  • Bước 1: Đặt đầu lưỡi chạm vào phần lợi của hàm trên

  • Bước 2: Di chuyển lưỡi về phía sau để đẩy luồng hơi ra ngoài

/dʒ/ là phụ âm hữu thanh nên khi phát âm sẽ cảm nhận được dây thanh quản rung, /tʃ/ là phụ âm vô thanh nên khi phát âm sẽ không cảm nhận được dây thanh quản rung.

Luyện tập phát âm những cặp từ sau:

  • ridge /rɪdʒ/ Audio icon và rich /rɪtʃ/ Audio icon

  • surge /sɜːdʒ/ Audio icon và search /sɜːtʃ/ Audio icon

  • joke /dʒəʊk/ Audio iconchoke /tʃəʊk/ Audio icon

  • badge /bædʒ/ Audio icon và batch /bætʃ/ Audio icon

  • jaw /dʒɔː/ Audio iconchore /tʃɔːr/ Audio icon

Cặp âm /ð/ và /θ/

Cách đặt khẩu hình miệng:

  • Bước 1: Đật đầu lưỡi sau vị trí giữa hai hàm răng

  • Bước 2: Đẩy luồng hơi ra ngoài

/ð/ là phụ âm hữu thanh nên khi phát âm sẽ cảm nhận được dây thanh quản rung, /θ/ là phụ âm vô thanh nên khi phát âm sẽ không cảm nhận được dây thanh quản rung.

Luyện tập phát âm những cặp từ sau:

  • loathe /ləʊð/ Audio icon và loath /ləʊθ/ Audio icon

  • breathe /briːð/ Audio iconvà breath /breθ/ Audio icon

  • teethe /tiːð/ Audio icon và teeth /tiːθ/ Audio icon

  • thy /ðaɪ/ Audio iconthigh /θaɪ/ Audio icon

  • either /ˈiːðər/ Audio icon và ether /ˈiːθər/ Audio icon

Cặp âm /ʒ/ và /ʃ/

Cách đặt khẩu hình miệng:

  • Bước 1: Cong đầu lưỡi và đặt đầu lưỡi gần chạm vào vòm miệng

  • Bước 2: Đẩy luồng khí ra ngoài thông qua khoảng trống giữa lưỡi và vòm miệng

/ʒ/ là phụ âm hữu thanh nên khi phát âm sẽ cảm nhận được dây thanh quản rung, /ʃ/ là phụ âm vô thanh nên khi phát âm sẽ không cảm nhận được dây thanh quản rung.

Luyện tập phát âm những cặp từ sau:

  • delusion /dɪˈluː.ʒən/ Audio icon và dilution /daɪˈluː.ʃən/ Audio icon

  • confusion /kənˈfjuː.ʒən/ Audio icon và Confucian /kənˈfjuː.ʃən/ Audio icon

  • measure /ˈmeʒ.ər/ Audio icon và /ˈmeʒ.ər/ và musher /ˈmʌʃər/ Audio icon

  • vision /ˈvɪʒ.ən/ Audio icon và mission /ˈmɪʃ.ən/ Audio icon

  • visual /ˈvɪʒ.u.əl/ Audio icon và sensual /ˈsen.ʃu.əl/ Audio icon

Các cặp âm dễ nhầm lẫn trong tiếng AnhBài viết trên đã hướng dẫn cách phân biệt các cặp âm dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Khi phát âm chuẩn xác, người học có thể cải thiện tiêu chí Pronunciation trong IELTS Speaking. Bên cạnh đó, để cải thiện những kỹ năng khác, người học có thể đăng ký các khoá học IELTS tại ZIM Academy.

Bài viết cùng chủ đề:


Nguồn tham khảo

  1. Hancock, Mark. English Pronunciation in Use: Intermediate: Self-Study and Classroom Use. Second edition, Cambridge University Press, 2012.

  2. Marks, Jonathan. English pronunciation in use: elementary: self-study and classroom use. Cambridge University Press, 2007.

  3. Roach, Peter. English Phonetics and Phonology: A Practical Course. 4th ed, Cambridge University Press, 2009.

Tham vấn chuyên môn
Trần Ngọc Minh LuânTrần Ngọc Minh Luân
Giáo viên
Tôi đã có gần 3 năm kinh nghiệm giảng dạy IELTS tại ZIM, với phương châm giảng dạy dựa trên việc phát triển toàn diện năng lực ngôn ngữ và chiến lược làm bài thi thông qua các phương pháp giảng dạy theo khoa học. Điều này không chỉ có thể giúp học viên đạt kết quả vượt trội trong kỳ thi, mà còn tạo nền tảng vững chắc cho việc sử dụng ngôn ngữ hiệu quả trong đời sống, công việc và học tập trong tương lai. Ngoài ra, tôi còn tích cực tham gia vào các dự án học thuật quan trọng tại ZIM, đặc biệt là công tác kiểm duyệt và đảm bảo chất lượng nội dung các bài viết trên nền tảng website.

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...