Các cấu trúc câu trong Writing IELTS Task 2 : Cách tăng từ 5.0 lên 6.0 tiêu chí GA

Trình bày cụ thể các cấu trúc câu trong Writing IELTS Task 2 về câu đơn, câu ghép và câu phức đưa ra giải pháp về cấu trúc câu để đạt band 6+
author
ZIM Academy
14/06/2021
cac cau truc cau trong writing ielts task 2 cach tang tu 50 len 60 tieu chi ga

Một trong số các tiêu chí trong mục “Grammatical Range and Accuracy” (Sự đa dạng và tính chính xác của Ngữ pháp) giúp người viết nâng điểm bài Writing Task 2 từ band 5 đến band 6 đó là việc người viết có khả năng sử dụng đan xen các cấu trúc câu phức, câu ghép một cách chính xác. Trong bài viết này, tác giả sẽ trình bày cụ thể các cấu trúc câu trong IELTS Writing Task 2 về câu đơn, câu ghép và câu phức đồng thời đề xuất một số giải pháp giúp người viết nâng cấp bài viết đạt band điểm 6. 

So sánh các cấu trúc câu trong IELTS Writing Task 2 trong tiêu chí Grammatical Range and Accuracy của band 5 và band 6 

Theo IELTS Writing Task 2 band descriptors, sự khác biệt về việc sử dụng cấu trúc câu trong tiêu chí Ngữ pháp được chỉ ra như sau: 

Band 5

– uses only a limited range of structures (chỉ sử dụng được các cấu trúc câu một cách hạn chế)

– attempts complex sentences but these tend to be less accurate than simple sentences (có cố gắng sử dụng các cấu trúc câu phức nhưng ít chính xác hơn so với việc sử dụng câu đơn.)

Band 6

– uses a mix of simple and complex sentence forms (sử dụng đan xen cấu trúc câu đơn và các dạng câu phức.)

Từ bảng so sánh trên, người viết có thể thấy hai điểm mấu chốt quan trọng để nâng cấp cấu trúc câu từ bài viết band 5 và band 6 như sau: 

  • Người viết có khả năng sử dụng đan xen câu đơn và câu phức trong bài viết 

  • Khi sử dụng các cấu trúc câu phức, người viết cần sử dụng với mức độ chính xác cao hơn 

Muốn cải thiện hai yếu tố trên, trước hết, người viết cần hiểu chính xác các khái niệm dưới đây. 

Mệnh đề độc lập (independent clause)

mệnh đề có thể đứng độc lập và tạo thành một câu có ý nghĩa hoàn chỉnh. 

VD: 

cac-cau-truc-cau-trong-ielts-writing-task-2-historyStudents should learn history at school.

Phân tích: Đây là một mệnh đề độc lập do có chứa đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ, tạo thành một câu có ý nghĩa hoàn chỉnh. 

Mệnh đề phụ thuộc (dependent clause)

Là mệnh đề luôn phải đi chung với mệnh đề độc lập để tạo thành câu với ý nghĩa hoàn chỉnh. 

VD: Because schools are not able to pay for teachers,…. 

Phân tích: Đây là một mệnh đề phụ thuộc vì bản thân nó không thể tạo thành một câu có ý nghĩa hoàn chỉnh. 

Các loại câu

Câu đơn (simple sentence)

Là câu chứa một mệnh đề độc lập với một chủ ngữ (chủ ngữ có thể hình thành từ một hoặc nhiều danh từ nối với nhau bằng “and”) và một vị ngữ (vị ngữ có thể bao gồm một hoặc nhiều động từ nối với nhau bằng “and”). (Steffani, 45)

VD1: Chủ ngữ chứa một danh từ: Individuals are responsible for protecting environment. (Tạm dịch: Các cá nhân phải chịu trách nhiệm về việc bảo vệ môi trường.)

VD2: Chủ ngữ chứa nhiều hơn một danh từ: Individuals and governments are responsible for protecting environment. (Tạm dịch: Các cá nhân và các chính phủ phải chịu trách nhiệm về việc bảo vệ môi trường.)

VD3: Vị ngữ chứa một động từ: Children often observe their parent’s behaviors. (Tạm dịch: Trẻ em thường quan sát hành vi của bố mẹ chúng.) 

VD4: Vị ngữ chứa nhiều hơn một động từ: Children often observe and imitate their parent’s behaviors. (Tạm dịch: Trẻ em thường quan sát và bắt chước hành vi của bố mẹ chúng.) 

Câu ghép (compound sentence)

Là câu chứa từ hai mệnh đề độc lập trở lên nối với nhau bằng các liên từ kết hợp bao gồm: for, and, nor, but, or, yet, so (viết tắt các chữ cái đầu của các từ này là FANBOYS) và các trạng từ liên kết: as a result; however; therefore; otherwise. (Steffani, 45)

Câu phức (complex sentence)

Là câu chứa một mệnh đề độc lập và một hay nhiều mệnh đề phụ thuộc; mệnh đề độc lập và (các) mệnh đề phụ thuộc được kết nối với nhau bằng các liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions) hoặc mệnh đề quan hệ.(Steffani, 45).

Phương pháp giúp nâng cấp từ câu đơn thành câu phức hoặc câu ghép 

Xét ví dụ là câu đơn sau: 

cac-cau-truc-cau-trong-ielts-writing-task-2-social-mediaThanks to social media, modern citizens can expand their social circle.

Phương pháp đầu tiên người viết có thể sử dụng để nâng cấp câu đơn này đó là xây dựng cấu trúc câu phức câu ghép dựa vào việc mở rộng câu đơn bằng cách thêm vào các liên từ phù hợp (đã được nhắc đến ở mục II). 

Xây dựng cấu trúc câu trong IELTS Writing Task 2 từ câu đơn thành câu ghép

Sử dụng liên từ kết hợp: FANBOYS 

  • For: vì/bởi vì 

Modern citizens can expand their social circle these days, for social media allows them to do it.  

  • And: và 

Thanks to social media, modern citizens can expand their social circle and they can get the latest information in a matter of minutes. 

  • But/Yet: nhưng 

Thanks to social media, modern citizens can expand their social circle, but/yet these relationships are not always trustworthy. 

  • So: vì vậy 

Thanks to social media, modern citizens can expand their social circle, so they may no longer feel isolated. 

  • Or: hoặc 

Thanks to social media, modern citizens can expand their social circle, or they can stay connected with their old friends. 

Khi dùng các liên từ kết hợp trong câu, người viết chú ý thêm dấu phẩy trước các liên từ này để ngăn cách hai mệnh đề độc lập. 

Lưu ý: Cách dùng của từ “nor”: mệnh đề đầu tiên ở dạng phủ định; mệnh đề sau “nor” sử dụng đảo ngữ bằng cách đưa động từ lên trước chủ ngữ (giống với hình thức của câu hỏi).

Xét câu đơn sau: The absence of green trees in urban areas is not good for people’s health. 

Người viết có thể sử dụng “nor” để mở rộng câu trên như sau: 

cac-cau-truc-cau-trong-ielts-writing-task-2-healthThe absence of green trees in urban areas is not good for people’s health, nor does it benefit the environment.

Sử dụng các trạng từ liên kết

  • As a result/ therefore: vì vậy

Ví dụ: Social media allows people to connect to each other; as a result, they can expand their social circle. 

  • However: tuy nhiên

Ví dụ: Thanks to social media, modern citizens can expand their social circle; however, these relationships are not always trustworthy. 

Khi dùng các trạng từ liên kết, người viết chú ý thêm dấu chấm phẩy ở phía trước và dấu phẩy ở phía sau các trạng từ này để ngăn cách hai mệnh đề độc lập. 

Xây dựng cấu trúc câu trong IELTS Writing Task 2 từ câu đơn thành câu phức

Sử dụng liên từ phụ thuộc

  • As/since/because: bởi vì

Ví dụ: As social media is gaining in popularity, modern citizens can expand their social circle by using them. 

  • While/whereas 

Ví dụ: By using social media, while many modern citizens feel isolated, some say they can expand their social circle. 

  • Although 

Ví dụ: Although modern citizens can expand their social circle thanks to social media, these relationships are not always trustworthy.

  • If/Provided that 

Ví dụ: If modern citizens can expand their social circle thanks to social media, they may no longer fall into loneliness. 

Sử dụng mệnh đề quan hệ 

  • Who

Ví dụ: Modern citizens who are living in the age of the Internet can expand their social circle thanks to social media. 

  • Which 

Ví dụ: Social media which are popular these days are helping modern citizens to expand their social circle. 

  • Where 

Ví dụ: By using social media, modern citizens can join in many communities or groups on the Internet where they can expand their social circle. 

  • Whose 

Ví dụ: Modern citizens whose lives depend heavily on the Internet can use social media to expand their social circle. 

  • Which 

Ví dụ: Modern citizens can expand their social circle thanks to social media, which prevents them from falling into loneliness. 

Như vậy, có thể thấy, từ một câu đơn người viết sẽ có rất nhiều cách để mở rộng câu đó thành câu phức và câu ghép nhờ vào việc phát triển các mối quan hệ mà liên từ kết nối biểu thị. 

Xây dựng cấu trúc câu phức, câu ghép từ các ý tưởng riêng lẻ. 

Với phương pháp này, người viết có thể nâng cấp cấu trúc câu từ chính các ý tưởng riêng lẻ của mình thay vì tập trung thời gian mở rộng từng câu. Lời khuyên dành cho người viết đó là hãy chú ý quan sát và tìm ra mối liên hệ trong các ý tưởng được viết ra, sau đó sử dụng các liên từ để tạo thành các câu ghép và câu phức. 

Xét một chuỗi các câu đơn sau: 

(1): Government should make university education accessible regardless of financial background.

(2): Everyone has the right to attend these schools. 

(3): More graduates will enter the labor force. 

(4): These graduates can make great contributions to society. 

(5): This creates a thriving economy and civilized community. 

Trong ví dụ trên, 5 câu văn tưởng chừng không liên quan đến nhau khi nó đứng tách ra, nhưng khi đọc và phân tích kỹ, người đọc sẽ nhận ra mối quan hệ giữa 5 câu riêng biệt này như sau: 

Câu (2) là nguyên nhân của câu (1) → dùng mệnh đề nguyên nhân, kết quả

→ As everyone has the right to attend university education, the government should make it accessible regardless of financial background. 

Câu (3) và (4) là giả định cho hành động xảy ra trong câu (1) và (2) => dùng mệnh đề chỉ giả thuyết

→ When more graduates enter the labor force, they can make great contributions to society.

Câu (5) chính là kết quả của câu (3) và (4)

As a result, this will create a thriving economy and civilized community. 

Cuối cùng, người viết sẽ được đoạn văn hoàn chỉnh chứa các câu đơn, câu ghép và câu phức như sau: 

As everyone has the right to attend university education, the government should make it accessible regardless of financial background. When more graduates enter the labor force, they can make great contributions to society. As a result, this will create a thriving economy and civilized community. 

Ứng dụng nâng cấp các cấu trúc câu trong IELTS Writing Task 2 câu từ band 5 lên band 6

Bài mẫu band 5

The first reason for universities should provide these knowledge and skill is the student’s needs (1). Obviously, the most of the students go to university purpose of is to get some knowledge and skills which could make them have the ability to get a job (2). If a university does not provide these knowledge and skills, the students might not get a job and they will be very dissapointed (3). As a result, the university would lose its students. (4)

(Trích từ bài viết Writing Task 2_Test 4_Cambridge 7_Trang 169)

Nhận xét của giám khảo chấm điểm: 

“The answer includes attempts at complex sentence forms, but these are awkwardly phrased and tend to require some re-reading to understand. Nevertheless, there are examples of accurate complex structures.”

Tạm dịch: Bài viết có cố gắng sử dụng cấu trúc câu phức tuy nhiên chúng không được tự nhiên khiến người đọc phải đọc lại nhiều lần để hiểu. Mặc dù vậy, một số câu phức đã được sử dụng đúng ngữ pháp. 

Như vậy, để đạt band 6, người viết cần quan tâm nhiều hơn tới sự chính xác khi sử dụng các câu phức hoặc câu ghép trong bài. Dưới đây là phần đề xuất sửa đổi câu phức và câu ghép trong bài để nâng band lên band 6. 

Câu 1:

Lỗi sai: Chủ ngữ “the first reason for universities” và động từ “should provide” không hòa hợp với nhau gây khó hiểu.  

Đề xuất sửa: Bổ sung mệnh đề quan hệ 

→ The first reason why universities should provide knowledge and skills is the student’s needs. 

Câu 2: 

Lỗi sai: Lỗi diễn đạt lủng củng khi trình bày nguyên nhân và kết quả “purpose of it to get”

Đề xuất: Sử dụng mệnh đề nguyên nhân, kết quả. 

→ Obviously, most of the students go to schools because they can get knowledge and skills which help them to get a job. 

Câu 3 và câu 4: Câu đã đúng nếu xét về mặt ngữ pháp. 

Tổng kết

Như vậy, bài viết đã làm rõ các cấu trúc câu trong IELTS Writing Task 2 về câu đơn, câu phức và câu ghép; đề xuất một số phương pháp và ứng dụng phân tích việc nâng cấp câu từ band 5 tới band 6 trong Writing Task 2. Với kiến thức trên, tác giả hy vọng bài viết sẽ giúp các bạn – những người đang muốn cải thiện điểm kỹ năng Viết trong IELTS nhận ra vấn đề và áp dụng các phương pháp để nâng cao điểm của mình. 

Nguyễn Việt Chinh

Để rút ngắn thời gian học tập, đạt điểm IELTS trong thời gian gấp rút. Người học có thể tham gia ôn thi IELTS cấp tốc tại ZIM để được hỗ trợ tối đa, cam kết đạt kết quả đầu ra.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu