Khi làm bài IELTS Writing, đôi khi người học sẽ sử dụng cụm từ “the number of” nhằm diễn tả số lượng của sự vật. Tuy nhiên, để đạt điểm cao trong bài thi, người học không nên sử dụng 1 cụm từ xuyên suốt cả bài. Thay vào đó, hãy nghĩ ra các cách paraphrase khác để tránh lặp từ và thể hiện sự phong phú của từ vựng. Vậy các từ thay thế cho “the number of” là gì? Bài viết dưới đây sẽ gợi ý một số cụm từ và cách diễn đạt đáng tham khảo.
Key takeaways |
---|
Các từ thay thế cho “the number of” phổ biến trong bài IELTS Writing:
|
Các từ thay thế cho “the number of”
1. The figure for + N
Nghĩa tiếng Việt: Con số, số liệu của
Cách sử dụng: The figure for + N (đếm được/ không đếm được). Trong IELTS Writing Task 1, "the figure of" thường được sử dụng để chỉ đến các con số, dữ liệu hoặc thông tin cụ thể nào đó được minh họa qua biểu đồ
Ví dụ: The figure for car ownership in the United States experienced a gradual increase over the period from 2000 to 2010 = The number of cars owned in the United States experienced a gradual increase over the period from 2000 to 2010.
Phân tích ví dụ: Trong ví dụ này, "the figure for car ownership" được sử dụng để thể hiện số lượng xe hơi, thay thế cho "the number of car ownership".
2. The quantity of + N
Nghĩa tiếng Việt: Số lượng của
Cách sử dụng: Cụm từ này được sử dụng để diễn đạt về số lượng hoặc lượng của một đối tượng cụ thể, có thể đo lường được. Vì vậy, “quantity” thường đi với các danh từ như “money”, “food”, “stock”… và không kết hợp với các danh từ trừu tượng như “production”.
Ví dụ: The quantity of tourists visiting Paris experienced a significant increase between 2010 and 2020 = The number of tourists visiting Paris increased significantly between 2010 and 2020.
Phân tích ví dụ: Trong ví dụ này, "the quantity of tourists" được sử dụng để chỉ số lượng du khách đến thăm Paris, nhằm thay thế cho “the number of tourists”.
Xem thêm: Từ vựng IELTS Reading Topic: Books/ Book reviews
3. Cấu trúc There + to be
Nghĩa tiếng Việt: Có bao nhiêu
Cách sử dụng: Cấu trúc “there + to be” cũng thường được sử dụng phổ biến để thay thế cho “the number of”. Khi sử dụng cấu trúc này, người học cần chú ý đến thì trong câu và danh từ kèm theo là số ít hay số nhiều.
Ví dụ: There were only a few electric vehicles on the roads in 2010, but by 2020, there were over 10 million electric vehicles in use worldwide = There were only a few electric vehicles on the roads in 2010, but by 2020, the number of electric vehicles in use worldwide was 10 million.
Phân tích ví dụ: Trong câu trên, cấu trúc "there + to be" được sử dụng để thể hiện số lượng xe điện vào các năm 2010 và 2020. Thay vì sử dụng "the number of electric vehicles", câu sử dụng cấu trúc "there + to be" để nhấn mạnh số lượng xe điện.
4. The data
Nghĩa tiếng Việt: số lượng, dữ liệu
Cách sử dụng: "The data" thường được sử dụng để đề cập đến dữ liệu hoặc thông tin cụ thể mà người viết muốn phân tích hoặc mô tả.
Ví dụ: Data indicates a steady increase in car sales in the United States over the period. = The number of cars sold in the United States increased steadily over the period.
Phân tích ví dụ: Cả hai cách diễn đạt đều đưa ra thông tin tương tự. Tuy nhiên, "the data" chỉ các thông tin, dữ liệu nói chung, ở đây là dữ liệu trong biểu đồ của bài IELTS Writing Task 1. Từ dữ liệu này có thể thấy lượng tiêu thụ xe hơi ở Mỹ đã tăng ổn định. Trong khi đó, "the number of" nhấn mạnh vào một con số cụ thể, tức là số lượng xe hơi bán được.
Xem thêm: Tổng hợp từ vựng IELTS Writing Task 1 theo từng dạng bài
Bài mẫu vận dụng cách paraphrase “the number of” trong bài thi IELTS Writing Task 2
Đề bài: The graph below gives information about the number of tourists visiting a particular Caribbean island between 2010 and 2017. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
Write at least 150 words.
The provided diagram illustrates data concerning the arrival of tourists to a Caribbean island, including those who stayed on the island and those who boarded cruise ships, between 2010 and 2017.
During this seven-year period, there was a continuous increase in the number of visitors to the island. This trend was evident in a notable three-fold rise in the number of tourists choosing to stay on the island, as well as a remarkable four-fold increase in the number of visitors opting for cruise ship travel.
The total number of arrivals displayed a consistent upward trend, starting at 1 million in 2010 and gradually rising to 2.7 million by 2015. After a period of stability, the total visitor count experienced a sharp increase, peaking at 3.5 million by 2017.
The number of tourists embarking on cruise ships followed a fluctuating trajectory, starting at 0.2 million in 2010 and undergoing fluctuations before soaring to 2 million by the end of the observed period. In contrast, the number of visitors choosing to stay on the island began at 0.8 million in 2010, increasing to 1.5 million in the subsequent three years, and then remaining steady until the end of the recorded period.
Xem thêm:
Bài tập vận dụng
Dựa vào gợi ý để viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
1. The number of cars sold in the city increased by 20% last year. (there was…..)
2. The number of students studying abroad doubled between 2010 and 2020. (the figure for….)
3. The number of visitors to the museum declined steadily over the past decade. (the quantity of….)
4. The number of students enrolled in the university increased from 10,000 in 2010 to 15,000 in 2015. (the figure for….)
5. The number of people attending the concert reached 5,000 last night. (there were…)
Đáp án
1. There was a 20% increase in car sales in the city last year.
2. The figure for students studying abroad doubled between 2010 and 2020.
3. The quantity of visitors to the museum declined steadily over the past decade.
4. The figure for students enrolled in the university rose from 10,000 in 2010 to 15,000 in 2015.
5. There were 5,000 people attending the concert last night.
Tổng kết
Hy vọng qua bài viết này, người học đã có thêm các từ thay thế cho “the number of”, đồng thời biết cách sử dụng linh hoạt các từ vựng này để đáp ứng tiêu chí Lexical Resource trong bài thi IELTS Writing. Nếu muốn được chấm chữa bài thi IELTS chi tiết, đồng thời biết thêm các cách tư duy làm bài, người học có thể tham khảo khoá Luyện thi IELTS của ZIM được thiết kế phù hợp với từng trình độ.
Nguồn tham khảo
“IELTS Writing Task 1: Too Many Synonyms.” IELTS Simon, www.ielts-simon.com/ielts-help-and-english-pr/2013/09/ielts-writing-task-1-too-many-synonyms.html.
Bình luận - Hỏi đáp