Học nhanh cách nói khác của 'I don't know' trong tiếng Anh
Key takeaways |
|
Cách nói khác của I don’t khow (trang trọng, lịch sự)
I’m sorry, I don’t know /aɪm ˈsɒri, aɪ dəʊnt nəʊ. / : Tôi xin lỗi, tôi không biết.
Do you know how to go to the railway ?
I’m sorry, I don’t know (Bạn có biết đường tới nhà ga không - Tôi xin lỗi, tôi không biết).
I’ll double check that and let you know /aɪl ˈdʌbl ʧɛk ðæt ænd lɛt juː nəʊ/: Tôi sẽ kiểm tra lại và thông báo cho bạn.
I think there is something wrong with this document.
I’ll double check that and let you know (Tôi nghĩ tài liệu này có vấn đề. Tôi sẽ kiểm tra lại và thông báo cho bạn).
I’ll find out and let you know /aɪl faɪnd aʊt ænd lɛt juː nəʊ/ : Tôi sẽ tìm hiểu và trả lời cậu sau.
Do you know the deadline for this assignment?
I’ll find out and let you know (Bạn có biết hạn nộp bài tập này không - Tôi sẽ tìm hiểu và trả lời cậu sau).
I’m probably not the best person to answer that /aɪm ˈprɒbəbli nɒt ðə bɛst ˈpɜːsn tuː ˈɑːnsə ðæt. /: Có lẽ tôi không phải là người thích hợp để trả lời câu hỏi này.
Do you know why this supermarket is demolished?
I’m probably not the best person to answer that (Bạn có biết vì sao siêu thị này bị phá bỏ không - Có lẽ tôi không phải là người thích hợp để trả lời câu hỏi này).
That’s a really good question. I’ll check /ðæts ə ˈrɪəli gʊd ˈkwɛsʧən. aɪl ʧɛk/ : Câu hỏi hay đấy. Tôi sẽ kiểm tra.
Teacher, why are women paid less than men ?
That’s a really good question. I’ll check (Cô giáo, tại sao phụ nữ được trả lương thấp hơn nam giới. Câu hỏi hay đấy. Cô sẽ tìm hiểu).
Let me look that up for you /lɛt miː lʊk ðæt ʌp fɔː juː./: Để tôi tìm hiểu giúp bạn.
Tom, do you know how to install this app?
Let me look that up for you (Tom, cậu có biết cách cài đặt ứng dụng này không? Để mình tìm hiểu giúp cậu).
That’s not my area of expertise. I’ll ask… /ðæts nɒt maɪ ˈeərɪə ɒv ˌɛkspɜːˈtiːz. aɪl ɑːsk…/: Đây không phải chuyên môn của tôi. Để tôi hỏi…
Hey Jane, what is the cause of climate change?
That’s not my area of expertise. I’ll ask my geography teacher (Này Jane, cậu có biết nguyên nhân của biến đổi khí hậu là gì không. Đây không phải chuyên môn của mình. Để mình hỏi giáo viên địa lý của mình).
There are several possible answers, I’ll need more information first /ðeər ɑː ˈsɛvrəl ˈpɒsəbl ˈɑːnsəz, aɪl niːd mɔːr ˌɪnfəˈmeɪʃən fɜːst/ : Có vài đáp án khả thi, trước tiên tôi cần nhiều thông tin hơn.
Do you know any alternative solutions to this problem?
There are several possible answers, I’ll need more information first (Bạn có biết giải pháp thay thế nào cho vấn đề này không? Có vài phương án khả thi, trước tiên tôi cần nhiều thông tin hơn).
That requires a bit more research first /ðæt rɪˈkwaɪəz ə bɪt mɔː rɪˈsɜːʧ fɜːst/: Điều này cần tìm hiểu thêm.
Why was the flight to New York canceled?
That requires a bit more research first (Tại sao chuyến bay đến New York bị hoãn? Điều này cần tìm hiểu thêm).
Xem thêm:
Cách nói khác của I don’t know (không trang trọng - dùng với bạn bè, đồng nghiệp, người quen)
I'm clueless /aɪm ˈkluːləs/: Tôi không có thông tin gì.
Do you know the new address of Jimmy?
I'm clueless (Bạn có biết địa chỉ mới của Jimmy không? Mình không có thông tin gì).
I’m not sure /aɪm nɒt ʃʊə/ : Tôi không chắc.
Is this the oldest building in the town?
I'm not sure (Đây có phải tòa nhà lâu đời nhất trong thị trấn không. Tôi không chắc).
I have no idea /aɪ hæv nəʊ aɪˈdɪə /: Tôi không biết gì hết.
Những câu cùng nghĩa:
I haven’t a clue /aɪ hævnt ə kluː /
I haven’t got the faintest idea /aɪ hævnt gɒt ðə ˈfeɪntɪst aɪˈdɪə/
I haven’t got the foggiest idea /aɪ hævnt gɒt ðə ˈfɒgɪɪst aɪˈdɪə/
What time does the train arrives?
I have no idea (Mấy giờ tàu hỏa đến. Tôi không biết).
How should I know? /haʊ ʃʊd aɪ nəʊ?/: Làm sao tôi biết được
Don’t ask me /dəʊnt ɑːsk miː/ Đừng hỏi tôi.
Search me /sɜːʧ miː /
Who threw the banana skin in this table?
How should I know (Ai vứt vỏ chuối trên bàn thế? Làm sao tôi biết được).
Who knows? /huː nəʊz? / : Ai biết.
It’s anyone’s guess /ɪts ˈɛnɪwʌnz gɛs/
Will they soon refill the shelves in the supermarket?
Who knows. They have been empty for all day long (Họ sẽ sớm lấp đầy các kệ hàng trong siêu thị chứ? Ai biết được. Kệ đã trống cả ngày nay rồi).
Your guess is as good as mine /jɔː gɛs ɪz æz gʊd æz maɪn/ : Tôi không chắc lắm.
Do you think they will be available on Tuesday?
Your guess is as good as mine (Bạn có nghĩ họ sẽ rảnh vào thứ 3 không? Tôi không chắc lắm).
Not as far as I know /nɒt æz fɑːr æz aɪ nəʊ/ : Tôi không dám chắc.
Has Tom moved to Germany?
Not as far as I know. I have not contacted him for a couple of months (Tom chuyển đến Đức rồi à? Tôi không biết rõ. Tôi không liên lạc với anh ấy vài tháng nay).
(It) beats me /biːts miː/ : Tôi không biết/ Tôi không hiểu.
Why did he not go to school yesterday?
Beats me ! (Sao hôm qua anh ấy không đến trường? Tôi không biết).
Tổng kết
Bài viết trên đây đã tổng hợp các cách nói khác của I don't know theo cả cách trang trọng, lịch sự (nói với người không quen, người lớn tuổi) và không trang trọng (nói với người quen thân). Vì giới hạn của bài viết, tác giả chỉ liệt kê một vài mẫu câu thông dụng nhất, hy vọng người đọc sẽ có thể vận dụng một cách khéo léo, nhuần nhuyễn trong cuộc sống hàng ngày.
Nguồn tham khảo
1. “8 Ways To Confidently Say "I Don't Know." Thesaurus.com, 4 November 2020, https://www.thesaurus.com/e/ways-to-say/better-ways-to-say-i-dont-know/. Accessed 23 November 2022.
2. “14 Better Ways to Say I Don't Know in English at Work.” Speak Confident English, 18 September 2019, https://www.speakconfidentenglish.com/better-ways-to-say-i-dont-know/. Accessed 23 November 2022.
Bình luận - Hỏi đáp