Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh cho sinh viên và bài mẫu
Key takeaways |
---|
|
Để ghi nhớ, hiểu, áp dụng thật tốt, sinh viên cần học và áp dụng vào trong thực tế hàng ngày, đảm bảo từ vựng và cấu trúc được sử dụng một cách tự nhiên, phù hợp nhất trong từng tình huống, hoàn cảnh cụ thể.
Cùng chủ đề: Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh đơn giản & bài mẫu.
Từ vựng và cấu trúc câu giới thiệu bản thân cho sinh viên bằng tiếng Anh
Giới thiệu tên
Khi giới thiệu về bản thân thì lời đầu tiên luôn phải đề cập tới tên của người nói, do đó dưới đây là các dạng từ vựng dùng để giới thiệu tên trong tiếng Anh cho sinh viên.
Từ vựng/Cấu trúc | Dịch nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Let somebody introduce oneself | Để ai đó giới thiệu về tên của họ | Let her introduce herself (Hãy để cô ấy giới thiệu về bản thân mình). |
Full name | Tên đầy đủ | Hello! My full name is Tran Xuan Hoa, my middle name is Xuan, my first name is Hoa and my Surname is Tran. At home, my nickname is Bong. |
Maiden name = Surname | Maiden name cũng là từ để chỉ Họ. Tuy nhiên, từ này được dùng chuyên biệt cho tên họ của người phụ nữ trước khi kết hôn. | This is Elizabeth Smith, née Olsen. |
Call somebody + Tên | Gọi ai đó là gì | You can call me Lam (Bạn có thể gọi tôi là Lâm). |
Call someone by their first name/full name | Gọi ai đó bằng tên/tên đầy đủ | Please call me by my full name. |
I’m + Tên | Tôi tên là gì | Hi, I’m Thanh, nice to meet you! |
By the name of + tên | Tên là | A young lady by the name of Quynh. |
Know someone by name | Biết tên ai đó | I’ve never met Long, I only know him by name. |
Giới thiệu trường học
Đối với sinh viên vì đang đi học nên khi giới thiệu về nghề nghiệp bản thân sẽ nói về chủ đề trường học. Vì vậy, dưới đây sẽ là các dạng từ vựng/cấu trúc giúp sinh viên chia sẻ về chủ đề này.
Từ vựng/Cấu trúc | Phiên âm | Dịch nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|---|
Breaking up for | /ˈbreɪkɪŋ ʌp fɔː/ | Kết thúc học kỳ và bắt đầu nghỉ lễ | Our class broke up for the summer holiday. |
To rummage = research | /rɪˈsɜːʧ/ | Tìm kiếm, nghiên cứu | She rummaged through all the books, looking for a proper answer for the assignment. |
Timetable | /ˈtaɪmˌteɪb(ə)l/ | Thời khoá biểu của lớp học | The timetable of my class is a mess. |
To get down to | /tuː gɛt daʊn tuː/ | Bắt đầu làm gì đó | Next semester, I will get down to studying for the master degree. |
To get into the groove | /tuː gɛt ˈɪntuː ðə gruːv/ | Bắt nhịp lại guồng công việc (dạy học) | The teachers at my school get into the groove quite quickly. |
To get on with | /tuː gɛt ɒn wɪð/ | Tiếp tục làm gì đó | Back to school, I have to get on with my individual assignment. |
To catch up with someone | /tuː kæʧ ʌp wɪð ˈsʌmwʌn/ | Hỏi thăm, gặp gỡ bắt kịp | Hoa is really looking forward to catching up with her friends at college. |
A schoolboy error | /ə ˈskuːlbɔɪ ˈɛrə/ | Một lỗi rất cơ bản | Leaving the class too early is a schoolboy error. |
Pass down to | /pɑːs daʊn tuː/ | Truyền lại cho ai đó, cho ai đó cái gì (người đó là người ở cấp độ thấp hơn mình) | I kept all these books in order to pass them down to the younger students. |
Giới thiệu ngành học
Ngoài từ vựng về chủ đề trường học nói chung, sinh viên đôi khi sẽ phải trả lời câu hỏi về ngành học của mình. Dưới đây là các từ vựng liên quan tới chủ đề ngành học trong tiếng Anh.
Từ vựng/Cấu trúc | Phiên âm | Dịch nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|---|
Double-major | /ˈdʌbl-ˈmeɪʤə/ | Học 2 bằng (song bằng) | At the moment, I’m a double-major student. |
Flying colors | /ˈflaɪɪŋ ˈkʌləz/ | Điểm tốt, điểm cao | Last year, Lien graduated from National Economic University with flying colors. |
Senior | /ˈsiːnjə/ | Sinh viên năm cuối | Currently Nam is a senior studying Marketing in Thuong Mai University. |
Sophomore | /ˈsɒfəmɔː/ | Sinh viên năm 2 | We were taught Philosophy when we were a sophomore in university. |
Freshman | /ˈfrɛʃmən/ | Sinh viên năm nhất | Minh is a freshman at Thang Long University. |
Doing research into sth | /ˈdu(ː)ɪŋ rɪˈsɜːʧ ˈɪntu:/ | Nghiên cứu về điều gì đó | Doing research into different cultures has always intrigued me. |
Broaden someone knowledge | /ˈbrɔːdn/ | Mở rộng kiến thức | Traveling gives me a chance to broaden my knowledge about different cultures. |
Keen learner | /kiːn ˈlɜːnə/ | Người học một cách tích cực | Lan has always been a keen learner of traditional art. |
Vocational training | /vəʊˈkeɪʃənl ˈtreɪnɪŋ/ | Đào tạo nghề nghiệp | University isn’t the only route to a successful career. Instead, you can take part in Vocational training courses. |
Bachelor’s degree | /ˈbæʧələz dɪˈgriː/ | Bằng cử nhân | I graduated from University and received a bachelor’s degree. |
Master’s degree | /ˈmɑːstəz dɪˈgriː/ | Bằng thạc sĩ | I’m planning to study for a master's degree next year. |
Doctor of Philosophy | /ˈdɒktər ɒv fɪˈlɒsəfi/ | Bằng tiến sĩ | Doctor of Philosophy is the highest academic level awarded following a course of study. |
Giới thiệu tính cách
Khi muốn giới thiệu về bản thân, sinh viên sẽ muốn nói về tính cách của mình. Sau đây là các dạng từ vựng/cấu trúc về chủ đề tính cách hay nhất.
Từ vựng/Cấu trúc | Phiên âm | Dịch nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|---|
Laid-back | /leɪd-bæk/ | thoải mái, bình thản | Peter never worries about anything, he is so laid-back. |
A good company | /ə gʊd ˈkʌmpəni/ | Một người bạn, người đồng hành tốt | You will like Manh, he is a good company. |
Introvert | /ˈɪntrəʊˌvɜːt/ | Nội tâm | He loves spending time alone, he is quite an introverted person. |
Extrovert | /ˈɛkstrəʊˌvɜːt/ | Hướng ngoại | Hoa is an extroverted person, she can talk to everyone. |
Reserved | /rɪˈzɜːvd/ | Ngại ngùng, dè dặt (=shy) | Most of them are a little reserved. |
the life and soul of the party | /ðə laɪf ænd səʊl ɒv ðə ˈpɑːti/ | Người vui tính, luôn là điểm nhấn của mọi hoạt động | Everyone likes Huy, he is the life and soul of the party. |
fun-loving | /fʌn-ˈlʌvɪŋ/ | thích vui chơi | Linh is fun-loving and tends to be a bit extroverted. |
broad-minded | /brɔːd-ˈmaɪndɪd/ | cởi mở, thoáng về tư tưởng | My parents were broad-minded about my decision. |
to bend over backwards | /tuː bɛnd ˈəʊvə ˈbækwədz/ | Rất cố gắng để giúp đỡ một ai đó | Trang always bends over backwards to help me with my assignment. |
to hide one’s light under a bushel | /tuː haɪd wʌnz laɪt ˈʌndər ə ˈbʊʃl/ | Giấu đi tài năng và kỹ năng của ai đó | She tries to hide her light under a bushel for fear of upsetting other people. |
Xem thêm: Từ vựng về tính cách.
Giới thiệu điểm mạnh
Từ vựng/Cấu trúc | Phiên âm | Dịch nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|---|
cooperation | /kəʊˌɒpəˈreɪʃən/ | sự hợp tác | Our company produces online courses in cooperation with a Thailand firm. |
self-controlled | /sɛlf-kənˈtrəʊld/ | Sự tự chủ, sự bình tĩnh | I have never seen Nam lose his temper, he is a self-controlled person. |
open-minded | /ˈəʊpən-ˈmaɪndɪd/ | phóng khoáng, sẵn sàng tiếp thu ý kiến mới | Our boss is very open-minded, he is willing to take any kind of perspective from employees. |
persistence | /pəˈsɪstəns/ | Sự kiên trì, bền bỉ | His persistence has assisted the team to achieve its success. |
gratitude | /ˈgrætɪtjuːd/ | Biết ơn | I sent him a present to express my gratitude. |
perspective | /pəˈspɛktɪv/ | Có quan điểm | Hoa’s attitude brings a new perspective to the plan. |
perseverance | /ˌpɜːsɪˈvɪərəns/ | Kiên trì, kiên nhẫn, bền chí | Our team has shown perseverance everytime we face adversities. |
zest | /zɛst/ | hăng hái, nhiệt tình, năng động | Steve approached every task with zest. |
prudence | /ˈpruːdəns/ | sự cẩn thận, thận trọng, tỉ mỉ | I always exercise prudence with my finances. |
modesty | /ˈmɒdɪsti/ | khiêm tốn | Sarah does a lot of charity, but her modesty doesn’t allow her to talk about it. |
Xem chi tiết: Giới thiệu điểm mạnh và điểm yếu bằng tiếng Anh.
Bài mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh dành cho sinh viên ngắn gọn
Bài mẫu 1
Hi, I’m Peter. I’m currently residing in Ho Chi Minh city. I’m a double-major student in marketing and economics at Foreign Trade University. My objective after graduating is to start studying for a master’s degree in the marketing field. I have always dreamed of working in a multinational corporation. It would be great if I could work for an international firm in America or Germany after the accumulated experience.
(Xin chào, tôi tên là Peter. Hiện tại tôi đang sinh sống tại thành phố Hồ Chí Minh. Tôi là sinh viên học song bằng ở hai lĩnh vực marketing và kinh tế tại trường đại học Ngoại Thương. Mục tiêu của tôi sau khi tốt nghiệp là bắt đầu học lên cao học ở lĩnh vực marketing. Tôi đã luôn mơ ước được làm việc ở một tập đoàn đa quốc gia. Sẽ thật tuyệt vời nếu tôi được làm ở một công ty nước ngoài tại Mỹ hoặc Đức sau khi có đủ kinh nghiệm).
Bài mẫu 2
Hello, My name is Minh. I’m a 25-year-old single man. I was born and raised in HCM City, but I’ve spent the last three years working in Hanoi. I have a master’s degree in marketing and two years of Business Administration expertise. Dealing with corporate adversities has always been fascinating to me. I’m a self-controlled person and often approach every task with zest. I’m pretty keen on immersing myself in listening to music in my leisure time.
(Xin chào, tôi tên là Minh. Tôi 25 tuổi và đang độc thân. Tôi sinh ra và lớn lên tại thành phố HCM, nhưng tôi đã dành suốt 3 năm qua làm việc tại Hà Nội. Tôi sở hữu bằng cao học trong lĩnh vực marketing và hai năm kinh nghiệm về Quản trị kinh doanh. Giải quyết vấn đề tại doanh nghiệp đã luôn làm tôi hứng thú. Tôi là một người có biết tự chủ và thường tiếp cận công việc với sự tích cực và nồng nhiệt. Tôi rất thích đắm mình vào nghe nhạc những lúc rảnh rỗi).
Bài mẫu 3
My name is Cuong. I’m 21 years old and I have just finished my bachelor’s degree in Graphics Design at the University of Arts and Design in Hanoi 4 months ago. In addition, I have completed a 1-month internship at a media firm and I am also a full-time graphic designer with over three years of experience. I think I’ll be suitable for this position because of my persistence and prudence.
(Tôi tên là Cường. Tôi 21 tuổi và tôi vừa hoàn thành bằng đại học ở lĩnh vực Thiết kế đồ hoạ tại trường đại học Mỹ thuật công nghiệp ở Hà Nội 4 tháng trước. Ngoài ra, tôi đã hoàn thành 1 tháng thử việc tại một công ty về mảng truyền thông cũng như đang là chuyên viên thiết kế đồ hoạ toàn thời gian với hơn 3 năm kinh nghiệm. Tôi nghĩ bản thân sẽ phù hợp với vị trí công việc bởi sự kiên trì và cẩn thận của mình).
Bài mẫu 4
My name is Hoang Nam, I’m 20 years old and I am single. I have just graduated from National Economic University in June with a major in Marketing. I got 4 months of experience as an intern at an international firm. I’m into listening to music and playing sports. I'm a highly organized and caring person. I’m excited to learn new things and work in a team. I also easily adapt to new working environments and take charge of work.
(Tôi tên là Hoàng Nam. Tôi hiện 20 tuổi và đang độc thân. Tôi vừa tốt nghiệp đại học Kinh Tế Quốc Dân vào tháng 6 với chuyên ngành Marketing. Tôi có 4 tháng kinh nghiệm thực tập tại một công ty nước ngoài. Tôi rất thích nghe nhạc và chơi thể thao. Tôi là người làm việc rất trật tự và cẩn thận. Tôi rất háo hức khi được học những điều mới và làm việc trong một nhóm. Tôi cũng rất dễ dàng thích nghi được trong môi trường làm việc mới và chịu trách nhiệm trong công việc).
Bài mẫu 5
My name is Quang and I am 20 years old. I’m a Sophomore at Ha Noi University, majoring in Tourism and Hospitality Management. I’m really into traveling and gaining deeper insight into different cultures around the world. However, because of the pandemic, I can only learn about other cultures through movies, social media, or books. I hope that I can set foot in many places down the road and finally pursue my dream.
(Tôi tên là Quang và tôi 20 tuổi. Tôi là sinh viên năm 2 tại Đại học Hà Nội, chuyên ngành Quản trị Du lịch Nhà hàng Khách sạn. Tôi rất thích du lịch và học hỏi nhiều hơn về các văn hoá khác nhau trên khắp thế giới. Tuy nhiên, do đại dịch xảy ra nên tôi chỉ có thể tìm hiểu về các văn hoá khác thông qua phim ảnh, mạng xã hội và sách. Trong tương lai tôi mong rằng mình có thể đặt chân tới nhiều nơi và theo đuổi được giấc mơ của mình).
Xem thêm các bài học hữu ích dành cho sinh viên:
Kết luận
Trên đây là các cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh cho sinh viên đang học năm nhất, sắp ra trường và sinh viên đang chuẩn bị cho buổi phỏng vấn, cùng với đó là 5 bài mẫu tham khảo cũng như bộ từ vựng theo từng chủ đề cụ thể. Mong rằng bài viết trên sẽ có ích cho quá trình học tập của sinh viên.
Ngoài ra, ZIM Academy đang tổ chức các khóa học tiếng Anh giao tiếp từ cấp độ Beginner đến Master, giúp sinh viên tự tin tương tác trong các tình huống học tập và công việc. Truy cập ngay https://zim.vn/ hoặc gọi tới Hotline 1900-2833 nhánh số 1 để được tư vấn chi tiết và trải nghiệm học thử miễn phí.
Bình luận - Hỏi đáp