Banner background

Cách phát âm “e” trong tiếng Anh chuẩn quốc tế

Nguyên âm “e” là chữ cái đứng ở vị trí thứ 5 trong bảng chữ cái tiếng Anh và là một trong 5 nguyên âm trong bảng phiên âm tiếng Anh IPA. Ngoài ra, nguyên âm “e” cũng là ký tự được sử dụng nhiều nhất trong ngôn ngữ này. 11% lượng từ vựng trong tiếng Anh đều chứa chữ cái này, nên việc nắm được cách phát âm “e” là điều rất quan trọng.
cach phat am e trong tieng anh chuan quoc te

Trong một từ, âm “e” sẽ có những cách phát âm khác nhau dựa vào vị trí và cách kết hợp của nó với các chữ cái xung quanh. Vì vậy, qua bài viết này, hãy cùng nhau điểm qua các cách phát âm của nguyên âm “e” dựa vào vị trí của nó trong một từ.

Key takeaway:

  1. Nguyên âm “e” ở đầu một từ có thể được phát âm là /ɛ/, khi đi với phụ âm “x” sẽ được phát âm là /ɪks/ hoặc /ɪgz/.

  2. Nguyên âm “e” ở cuối một từ có thể được phát âm là /i:/ hoặc là nguyên âm câm.

  3. Nguyên âm “e” ở giữa một từ có thể được phát âm là /ɛ/ khi mang trọng âm, là /ə/ khi không mang trọng âm, là /ɜː/ khi đi sau phụ âm r, và là /ju:/ khi đi sau phụ âm w.

Các cách phát âm “e” trong tiếng anh

Ở đầu một từ

Một sự tương đồng dễ thấy giữa tiếng Việt và tiếng Anh là khi một từ bắt đầu bằng nguyên âm “e”, và không theo sau là chữ cái “x” thì nguyên âm này sẽ được phát âm giống như trong tiếng Việt. Âm được tạo ra là âm /ɛ/.

Ví dụ:

Từ vựng

Phiên âm

Audio

Nghĩa

end

/ɛnd/

Audio icon

kết thúc

egg

/ɛɡ/

Audio icon

quả trứng

envelope

/ˈɛnvələʊp/

Audio icon

phong bì

episode

/ˈɛpɪsəʊd/

Audio icon

tập phim.

☆ Người học tham khảo cách phát âm của nguyên âm /ɛ/ qua video bên dưới:

Tuy vậy với vị trí đứng đầu này cũng có trường hợp theo sau nguyên âm e là chữ cái x, thì lúc này “ex-” sẽ được phát âm thành /ɪɡz/ hoặc /ɪks/.

Ví dụ:

Từ vựng

Phiên âm

Audio

Nghĩa

exam

/ɪɡˈzæm/

Audio icon

Bài kiểm tra

example

/ɪɡˈzɑːmpl/

Audio icon

ví dụ

exception

/ɪkˈsepʃn/

Audio icon

ngoại lệ

expect

/ɪkˈspekt/

Audio icon

trông đợi

☆ Video hướng dẫn phát âm “EX“:

Ở cuối một từ

Tại vị trí cuối một từ, nguyên âm e sẽ có hai cách phát âm khác nhau. Cách phát âm thứ nhất là khi nguyên âm xuất hiện trong những từ đơn âm tiết và chỉ chứa mỗi nguyên âm e ở cuối từ.

Ví dụ:

Từ vựng

Phiên âm

Audio

Nghĩa

We

/wiː/

Audio icon

chúng tôi

he

/hiː/

Audio icon

anh ấy

she

/ʃiː/

Audio icon

cô ấy

be

/biː/

Audio icon

thì, là, ở

Tại những trường hợp này, nguyên âm e sẽ được phát âm thành /i:/, có thể hình dung nguyên âm /i:/ có một số nét tương đồng với nguyên âm i trong tiếng Việt, nhưng vẫn có một số khác biệt nhỏ.

Còn tất cả các trường hợp còn lại khi tận cùng bằng nguyên âm e, thì âm này sẽ không được phát âm. Đây gọi là âm câm trong tiếng Anh.

Ví dụ:

Từ vựng

Phiên âm

Audio

Nghĩa

late

/leɪt/

Audio icon

trễ

cage

/keɪdʒ/

Audio icon

lồng

home

/həʊm/

Audio icon

nhà

mouse

/maʊs/

Audio icon

chuột

Ngoài ra, nguyên âm e còn có tác dụng làm thay đổi cách phát âm của một nguyên âm khác trong một từ. Chẳng hạn như với từ hat có nguyên âm a được phát âm là /æ/, khi thêm nguyên âm e sẽ được phát âm là /eɪ/. Và theo nguyên tắc nguyên âm e này sẽ không được phát âm.

Có thể hiểu, nguyên âm e trong những trường hợp này tham gia vào việc tạo thành một nguyên âm đôi hoặc nguyên âm dài. Chẳng hạn, nếu một từ có vần theo cấu trúc “a_e” thì toàn bộ vần này sẽ được phát âm là nguyên âm /eɪ/, còn nếu có vần “o_e” thì toàn bộ vần được phát âm là /əʊ/.

Xem thêm:

Ở giữa một từ

Tại vị trí giữa một từ, nguyên âm A có thể được phát âm theo một trong bốn cách, tùy thuộc vào những chữ cái xung quanh.

Cách thứ nhất là khi nguyên âm e xuất hiện trong một từ đơn âm tiết hoặc e là âm tiết mang trọng âm trong một từ đa âm tiết. Lúc này e sẽ được phát âm giống như trong tiếng Việt, cụ thể là được phát âm thành /ɛ/.

Ví dụ:

Từ vựng

Phiên âm

Audio

Nghĩa

Từ đơn âm tiết

send

/send/

Audio icon

gửi

pet

/pet/

Audio icon

thú cưng

mess

/mes/

Audio icon

bừa bộn

mouse

/maʊs/

Audio icon

chuột

Từ đa âm tiết

pencil

/ˈpen.səl/

Audio icon

viết chì

question

/ˈkwes.tʃən/

Audio icon

câu hỏi

lesson

/ˈles.ən/

Audio icon

bài học

→ Tất cả những nguyên âm E mang trọng âm đều được phát âm là /ɛ/.

Ngược lại, nếu trong những từ đa âm tiết mà nguyên âm e không mang trọng âm, nguyên âm này sẽ được phát âm là /ə/.

Ví dụ:

Từ vựng

Phiên âm

Audio

Nghĩa

parent

/ˈper.ənt/

Audio icon

phụ huynh

celebrate

/ˈsel.ə.breɪt/

Audio icon

ăn mừng

competition

/ˌkɑːm.pəˈtɪʃ.ən/

Audio icon

cuộc thi

☆ Người học có thể tham khảo cách phát âm của /ə/ qua đường video bên dưới.

Mặt khác, với những từ mà tại đó nguyên âm e đi phía sau là phụ âm r thì sẽ được phát âm thành /ɜː/ như trong jerk (tên hề), herb (thảo mộc). Nguyên âm /ɜː/ có nhiều nét tương đồng với nguyên âm /ə/, chỉ khác ở chỗ /ɜː/ thì dài hơn.

Còn khi nguyên âm e để phía sau là phụ âm w thì sẽ được phát âm thành /ju:/.

Ví dụ:

Từ vựng

Phiên âm

Audio

Nghĩa

stew

/stju:/

Audio icon

hầm

chew

/tʃuː/

Audio icon

nhai

new

/nju:/

Audio icon

mới mẻ

Hình bên dưới tóm tắt tất cả những trường hợp phát âm được kể trên:

Tổng hợp các cách phát âm e trong tiếng anh

Bài tập vận dụng

Hãy cho biết cách phát âm của những nguyên âm e được gạch dưới trong những từ sau đây: better, be, unless, crewmate, happen, excite

Đáp án phần ôn tập và thực hành:

  • better - ɛ và ə

  • be - i:

  • unless - ɛ

  • crewmate - juː và âm e câm

  • happen - ə

  • excited - ɛ và âm e câm

Tổng kết

Cách phát âm e rất quan trọng trong việc giao tiếp tiếng anh, vì đây là một nguyên âm vô cùng phổ biến và xuất hiện rộng khắp trong kho từ vựng tiếng Anh.

Với nhiều cách phát âm khác nhau, nguyên âm e thực sự không phải là một âm dễ nắm. Nhưng với việc nhận biết tốt các trường hợp cũng như luyện tập, người học sẽ có thể phát âm thành thạo nguyên âm này.

Đánh giá

5.0 / 5 (3 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...