Banner background

Các nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh | Định nghĩa và Phân loại

Để có thể nghe và nói tiếng Anh được, người học cần phải nắm chắc cách đọc nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh. Bài viết này sẽ giới thiệu những kiến thức cơ bản nhất mà một người học mới luyện nói tiếng Anh có thể hiểu và áp dụng được ngay lập tức, bao gồm định nghĩa + audio + video minh hoạ chi tiết.
cac nguyen am va phu am trong tieng anh dinh nghia va phan loai

Key takeaways

  1. Nguyên âm là những âm không bị các cơ quan cấu âm (như răng, môi, lưỡi,...) cản trở khi phát âm. Ngược lại, phụ âm bị các cơ quan cấu âm trên cản trở.

  2. Có 20 nguyên âm trong tiếng Anh trong đó:

    • 12 nguyên âm đơn: /ɪ/, /ɪ:/, /e/, /ə/, /ɜ:/, /ʊ/, /u:/, /ɒ/, /ɔ:/, /ʌ/, /ɑ:/.

    • 8 nguyên âm đôi: /ɪə/, /eə/, /eɪ/, /ɔɪ/, /aɪ/, /əʊ/, /aʊ/, /ʊə/.

  3. Có 24 phụ âm trong tiếng Anh, trong đó:

    • 9 phụ âm vô thanh: /p/, /f/, /s/, /ʃ/, /k/, /t/, /θ/, /tʃ/.

    • 15 phụ âm hữu thanh: /b/, /g/, /v/, /z/, /d/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/.

    • Phụ âm khác: /m/, /η/, /l/, /j/, /n/, /h/, /r/, /w/.

Nguyên âm là gì?

Theo từ điển Cambridge Dictionary[1], Vowel (Nguyên âm) được định nghĩa như sau:

AA speech sound produced by humans when the breath flows out through the mouth without being blocked by the teeth, tongue, or lips.

→ Hiểu theo nghĩa tiếng Việt, nguyên âm là những dao động của thanh quản hay những âm mà khi người học phát âm không bị cản trở bởi luồng khí từ thanh quản.

Trong bảng chữ cái tiếng Anh, bao gồm 5 chữ cái nguyên âm: A, E, I, O, U

  • Vị trí: Có thể đứng riêng biệt hoặc đứng trước/ sau phụ âm

  • Bao gồm 2 loại: Nguyên âm đơn (nguyên âm dài và nguyên âm ngắn) và Nguyên âm đôi

Các nguyên âm trong tiếng Anh

Nguyên âm đơn

Các nguyên âm trong tiếng Anh

Nguyên âm /ɪ/

Cách phát âm:

  • Môi thả lỏng

  • Đẩy đầu lưỡi lên sát vòm miệng

  • Bật nhanh, dứt khoát

Ví dụ:

  • his /hiz/ Audio icon

  • kid /kɪd/ Audio icon

Nguyên âm /ɪ:/

Cách phát âm:

  • Môi bẹt, căng

  • Đẩy đầu lưỡi lên sát vòm miệng

Ví dụ:

  • sea /siː/ Audio icon

  • green /ɡriːn/ Audio icon

Nguyên âm /e/

Cách phát âm:

  • Môi thả lỏng

  • Lưỡi thả lỏng, ở giữa (hạ thấp hơn âm / ɪ /)

  • Bật nhanh, dứt khoát

Ví dụ:

  • bed /bed/ Audio icon

  • head /hed/ Audio icon

Nguyên âm /ə/

Cách phát âm:

  • Môi thả lỏng

  • Lưỡi thả lỏng

  • Bật nhanh, dứt khoát

Ví dụ:

  • banana /bəˈnɑːnə/ Audio icon

  • doctor /ˈdɒktə(r)/ Audio icon

Nguyên âm /ɜ:/

Cách phát âm:

  • Môi thả lỏng

  • Đẩy thân lưỡi lên sát vòm miệng

  • Khi phát âm, lưỡi cuộn về phía sau, môi hơi bẹt

Ví dụ:

  • burn /bɜːn/ Audio icon

  • birthday /ˈbɜːθdeɪ/ Audio icon

Nguyên âm /ʊ/

Cách phát âm:

  • Môi hơi tròn

  • Cuống lưỡi hơi nâng lên

  • Khi phát âm, lưỡi cuộn nhẹ về phía sau

  • Bật nhanh, dứt khoát, thả lỏng

Ví dụ:

  • good /ɡʊd/ Audio icon

  • put /pʊt/ Audio icon

Nguyên âm /u:/

Cách phát âm:

  • Môi tròn

  • Cuống lưỡi sát vòm miệng

  • Khi phát âm, lưỡi căng, thụt nhẹ về phía sau

Ví dụ:

  • goose /ɡuːs/ Audio icon

  • school /sku:l/ Audio icon

Nguyên âm /ɒ/

Cách phát âm:

  • Môi hơi tròn (vẫn thả lỏng), hàm răng hạ xuống

  • Miệng hơi mở

  • Cuống lưỡi hơi nâng lên, hơi căng

  • Bật nhanh, dứt khoát

Ví dụ:

  • hot /hɒt/ Audio icon

  • box /bɒks/ Audio icon

Nguyên âm/ɔ:/

Cách phát âm:

  • Môi tròn, hơi căng

  • Cuống lưỡi hơi nâng lên. Lưỡi căng.

Ví dụ:

  • ball /bɔːl/ Audio icon

  • law /lɔː/ Audio icon

Nguyên âm /ʌ/

Cách phát âm:

  • Miệng tự nhiên, không tròn không bẹt.

  • Lưỡi ở khoảng giữa, không chạm bất cứ phần nào trong miệng

  • Bật nhanh, dứt khoát

Ví dụ:

  • come /kʌm/ Audio icon

  • love /lʌv/ Audio icon

Nguyên âm /ɑ:/

Cách phát âm:

  • Môi mở nhưng không quá rộng

  • Lưỡi hạ thấp, hơi căng

Ví dụ:

  • start /stɑːt/ Audio icon

  • father /ˈfɑːðə(r)/ Audio icon

Nguyên âm /æ/

Cách phát âm:

  • Môi mở rộng, căng

  • Lưỡi hạ rất thấp, căng

  • Bật nhanh, dứt khoát

Ví dụ:

  • trap /træp/ Audio icon

  • bad /bæd/ Audio icon

***Học viên có thể tham khảo video phát âm nguyên âm đơn dưới đây:

Nguyên âm đôi

Nguyên âm đôi

Nguyên âm /ɪə/

Cách phát âm:

  • Môi mở rộng dần nhưng không rộng quá. Lưỡi hơi đẩy về phía trước (như phát âm / ɪ /).

  • Ngay sau đó, miệng hơi mở ra, thu lưỡi lùi về giữa khoang miệng. Thả lỏng (như phát âm /ə/).

Ví dụ:

  • near /nɪə(r)/ Audio icon

  • here /hɪə(r)/ Audio icon

Nguyên âm /eə/

Cách phát âm:

  • Môi hơi thu hẹp. Lưỡi thụt dần về phía sau (như phát âm /e/).

  • Ngay sau đó, miệng hơi mở ra, thu lưỡi lùi về giữa khoang miệng. Thả lỏng (như phát âm /ə/).

Ví dụ:

  • hair /heə(r)/ Audio icon

  • pair /peə(r) Audio icon

Nguyên âm /eɪ/

Cách phát âm:

  • Đặt lưỡi vào giữa miệng, thả lỏng (như phát âm /e/).

  • Chu môi (như cười nhẹ).

  • Lưỡi hơi di chuyển về phía trước. Lưỡi căng (như phát âm / ɪ /)

Ví dụ:

  • face /feɪs/ Audio icon

  • day /deɪ/ Audio icon

Nguyên âm /ɔɪ/

Cách phát âm:

  • Môi tròn (như phát âm / ɔ /) và kéo lưỡi về phía sau rồi bật âm.

  • Đồng thời, kéo lưỡi về phía trước và mở rộng môi (như phát âm / ɪ /).

Ví dụ:

  • choice /tʃɔɪs/ Audio icon

  • boy /bɔɪ/ Audio icon

Nguyên âm /aɪ/

Cách phát âm:

  • Hạ hàm và lưỡi xuống

  • Môi mở rộng (như phát âm / ɑ /)

  • Lưỡi thấp, căng và kéo về phía sau rồi bật âm.

  • Đồng thời, đẩy lưỡi và mở rộng môi (như phát âm / ɪ /).

Ví dụ:

  • nice /naɪs/ Audio icon

  • try /traɪ/ Audio icon

Nguyên âm /əʊ/

Cách phát âm:

  • Lưỡi ở vị trí tự nhiên (không cao không thấp) (như phát âm /ə/).

  • Kéo lưỡi về phía sau trong miệng. Tròn môi. Căng lưỡi (như phát âm /ʊ/).

Ví dụ:

  • goat /ɡəʊt/ Audio icon

  • show /ʃəʊ/ Audio icon

Nguyên âm /aʊ/

Cách phát âm:

  • Hạ hàm và lưỡi xuống, đồng thời mở rộng môi (như phát âm / ɑ /).

  • Lưỡi ở rất thấp, căng và kéo về phía sau.

  • Bật âm. Đồng thời, đẩy lưỡi lên và chu môi nhẹ (như phát âm / ʊ /).

Ví dụ:

  • mouth /maʊθ/ Audio icon

  • cow /kaʊ/ Audio icon

Nguyên âm /ʊə/

Cách phát âm:

  • Môi mở, hơi tròn, hướng ra ngoài. Cuống lưỡi hơi nâng lên. Khi phát âm, lưỡi cuộn nhẹ về phía sau (như phát âm / ʊ /).

  • Ngay sau đó, miệng hơi mở ra, thu lưỡi lùi về giữa khoang miệng. Thả lỏng (như phát âm /ə/).

Ví dụ:

  • sure /∫ʊə(r)/ Audio icon

  • tour /tʊə(r)/ Audio icon

***Học viên có thể tham khảo video phát âm nguyên âm đôi dưới đây:

Phụ âm là gì?

Theo từ điển Cambridge Dictionary[2], Consonant (Phụ âm) được định nghĩa như sau:

Consonants are pronounced by stopping the air from flowing easily through the mouth, especially by closing the lips or touching the teeth with the tongue.

Hiểu theo nghĩa tiếng Việt, phụ âm là âm mà khi người học phát ra âm thanh qua miệng thì luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở hoặc bị tắc nên không thể phát ra thành tiếng.

Trong bảng chữ cái tiếng Anh bao gồm 24 phụ âm, cụ thể là: B, C, D, F, G, H, J, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, V, W, X, Y, Z.

  • Vị trí: Phải ghép với nguyên âm, có thể đứng trước hoặc sau nguyên âm

  • Bao gồm 3 loại: Phụ âm hữu thanh, phụ âm vô thanh và phụ âm còn lại

Các phụ âm trong tiếng Anh

Như đã đề cập, phụ âm là những âm chịu sự cản trở của các cơ quan cấu âm như răng, môi, lưỡi,... Bảng phiên âm IPA chia các phụ âm trong tiếng Anh thành 2 nhóm chính: Phụ âm vô thanh và phụ âm hữu thanh. Phụ âm vô thanh là những âm được phát ra mà thanh quản không rung. Ngược lại, khi phát âm phụ âm hữu thanh, thanh quản sẽ rung. 

Khi luyện phát âm các phụ âm trong tiếng Anh, tác giả khuyến khích người học nên học theo cặp âm (ví dụ /p/ - /b/) chứ không nên tách âm. Lý do là bởi các cặp âm trong tiếng Anh thường có khẩu hình miệng tương đối giống nhau, chỉ khác ở sự rung của thanh quản (ví dụ: /p/ là âm vô thanh còn /b/ là âm hữu thanh).

Các phụ âm trong tiếng Anh

Phụ âm hữu thanh

Các phụ âm hữu thanh bao gồm: /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/

Phụ âm /b/

Cách phát âm:

  • Mím nhẹ môi trên và môi dưới. Khi mở miệng đồng thời bật hơi từ cuống họng ra.

  • Thanh quản rung nhẹ.

Ví dụ:

  • back /bæk/ Audio icon

  • job /dʒɒb/ Audio icon

Phụ âm /d/

Cách phát âm:

  • Đầu lưỡi sát vòm miệng.

  • Khi bật hơi đồng thời hạ lưỡi xuống.

  • Thanh quản rung nhẹ.

Ví dụ:

  • day /deɪ/ Audio icon

  • ladder /ˈlædə(r)/ Audio icon

Phụ âm /g/

Cách phát âm:

  • Cuống lưỡi bị đẩy lên trên, gây cản trở âm thanh.

  • Khi bật hơi, miệng mở lớn để đẩy luồng hơi ra ngoài.

  • Thanh quản rung nhẹ.

Ví dụ:

  • get /ɡet/ Audio icon

  • ghost /ɡəʊst/ Audio icon

Phụ âm /v/

Cách phát âm:

  • Răng trên chạm môi dưới, cản trở luồng hơi đi ra từ cuống họng.

  • Thanh quản rung nhẹ.

Ví dụ:

  • view /vjuː/ Audio icon

  • move /muːv/ Audio icon

Phụ âm /z/

Cách phát âm:

  • Đặt đầu lưỡi sát vòm miệng phía trên.

  • Khi phát âm, giữ nguyên vị trí trên, đẩy luồng khí thoát ra.

  • Thanh quản rung nhẹ.

Ví dụ:

  • zero /ˈzɪərəʊ/ Audio icon

  • buzz /bʌz/ Audio icon

Phụ âm /dʒ/

Cách phát âm:

  • Di chuyển từ phụ âm /d/ sang /ʒ/.

  • Thanh quản rung nhẹ.

Ví dụ:

  • age /eiʤ/ Audio icon

  • gym /dʒɪm/ Audio icon

Phụ âm /ð/

Cách phát âm:

  • Đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng.

  • Khi phát âm, giữ nguyên vị trí trên, đẩy luồng khí thoát ra giữa kẽ lưỡi và 2 hàm răng.

  • Thanh quản rung nhẹ.

Ví dụ:

  • this /ðɪs/ Audio icon

  • other /ˈʌðə(r)/ Audio icon

Phụ âm /ʒ/

Cách phát âm:

  • Đặt đầu lưỡi sát vòm miệng phía trên.

  • Môi chu ra, đẩy về phía trước.

  • Khi phát âm, giữ nguyên vị trí trên, đẩy luồng khí thoát ra.

  • Thanh quản rung nhẹ.

Ví dụ:

  • pleasure /’pleʒə(r) Audio icon

  • vision /ˈvɪʒn/ Audio icon

Phụ âm vô thanh

Các phụ âm vô thanh bao gồm:  /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/

Phụ âm /p/

Cách phát âm:

  • Mím nhẹ môi trên và môi dưới.

  • Khi mở miệng đồng thời bật hơi từ cuống họng ra.

  • Thanh quản không rung.

Ví dụ:

  • pen /pen/ Audio icon

  • copy /ˈkɒpi/ Audio icon

Phụ âm /t/

Cách phát âm:

  • Đầu lưỡi sát vòm miệng.

  • Khi bật hơi đồng thời hạ lưỡi xuống.

  • Thanh quản không rung.

Ví dụ:

  • tea /tiː/ Audio icon

  • tight /taɪt/ Audio icon

Phụ âm /k/

Cách phát âm:

  • Cuống lưỡi bị đẩy lên trên, gây cản trở âm thanh.

  • Khi bật hơi, miệng mở lớn để đẩy luồng hơi ra ngoài.

  • Thanh quản không rung.

Ví dụ:

  • key /ki:/ Audio icon

  • school /sku:l/ Audio icon

Phụ âm /f/

Cách phát âm:

  • Răng trên chạm môi dưới, cản trở luồng hơi đi ra từ cuống họng.

  • Thanh quản không rung.

Ví dụ:

  • fat /fæt/ Audio icon

  • coffee /ˈkɒfi/ Audio icon

Phụ âm /s/

Cách phát âm:

  • Đặt đầu lưỡi sát vòm miệng phía trên.

  • Khi phát âm, giữ nguyên vị trí trên, đẩy luồng khí thoát ra.

  • Thanh quản không rung.

Ví dụ:

  • soon /suːn/ Audio icon

  • sister /ˈsɪstə(r)/ Audio icon

Phụ âm /∫/

Cách phát âm:

  • Đặt đầu lưỡi sát vòm miệng phía trên.

  • Môi chu ra, đẩy về phía trước.

  • Khi phát âm, giữ nguyên vị trí trên, đẩy luồng khí thoát ra.

  • Thanh quản không rung.

Ví dụ:

  • ship /ʃɪp/ Audio icon

  • sure /ʃɔː(r)/ Audio icon

Phụ âm /θ/

Cách phát âm:

  • Đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng.

  • Khi phát âm, giữ nguyên vị trí trên, đẩy luồng khí thoát ra giữa kẽ lưỡi và 2 hàm răng.

  • Thanh quản không rung.

Ví dụ:

  • thin /θɪn/ Audio icon

  • path /pɑːθ/ Audio icon

Phụ âm /t∫/

Cách phát âm:

  • Di chuyển từ phụ âm /t/ sang /∫/.

  • Thanh quản không rung.

Ví dụ:

  • church /ʧɜːʧ/ Audio icon

  • match /mætʃ/ Audio icon

Phụ âm còn lại

Phụ âm /m/

Cách phát âm:

  • Mím nhẹ hai môi. Đặt lưỡi ở vị trí tự nhiên.

  • Khi phát âm, hơi thoát ra từ mũi.

  • Thanh quản rung nhẹ.

Ví dụ:

  • money /ˈmʌn.i/ Audio icon

  • mean /miːn/ Audio icon

Phụ âm /ŋ/ 

Cách phát âm:

  • Khi phát âm thì chặn khí ở lưỡi, môi hé, khí phát ra từ mũi

  • Phần sau của lưỡi nâng lên, chạm vào ngạc mềm

  • Thanh quản rung.

Ví dụ:

  • ring /riŋ/ Audio icon

  • long /lɒŋ/ Audio icon

Phụ âm /l/ 

Cách phát âm:

  • Cong lưỡi từ từ, chạm răng hàm trên

  • Môi mở rộng hoàn toàn, đầu lưỡi cong lên từ từ và đặt vào môi hàm trên

  • Thanh quản rung.

Ví dụ:

  • light /laɪt/ Audio icon

  • feel /fiːl/ Audio icon

Phụ âm /j/

Cách phát âm:

  • Đặt thân lưỡi gần chạm vòm miệng phía trên. Môi hơi mở.

  • Thanh quản rung nhẹ.

Ví dụ:

  • yes /jes/ Audio icon

  • use /ju:z/ Audio icon

Phụ âm /n/

Cách phát âm:

  • Đặt đầu và thân lưỡi sát vòm miệng, chặn kín toàn bộ khoang miệng.

  • Khi phát âm, hơi thoát ra từ mũi.

  • Thanh quản rung nhẹ.

Ví dụ:

  • nice /naɪs/ Audio icon

  • sun /sʌn/ Audio icon

Phụ âm /h/

Cách phát âm:

  • Môi tự nhiên, lưỡi không chạm vào bất cứ phần nào trong miệng.

  • Thanh quản không rung.

Ví dụ:

  • hot /hɒt/ Audio icon

  • behind /bɪˈhaɪnd/ Audio icon

Phụ âm /r/ 

Cách phát âm:

  • Khi phát âm hãy cong lưỡi vào trong, môi tròn, hướng về phía trước

  • Khi luồng khí thoát ra thì lưỡi thả lỏng

  • Môi tròn mở rộng.

Ví dụ:

  • right /raɪt/ Audio icon

  • sorry /ˈsɒri/ Audio icon

Phụ âm /w/

Cách phát âm:

  • Môi tròn, chu về phía trước, lưỡi thả lỏng.

  • Khi phát âm, mở giãn môi và thu lưỡi vào trong.

  • Thanh quản rung nhẹ.

Ví dụ:

  • wet /wet/ Audio icon

  • win /wɪn/ Audio icon

***Học viên có thể tham khảo video hướng dẫn phát âm phụ âm dưới đây:

Tham khảo thêm:

  1. Quy tắc nối âm giúp người học nói tiếng Anh tự nhiên hơn

  2. Trọng âm là gì? Cách đánh trọng âm trong tiếng Anh

Phân biệt về phụ âm và nguyên âm

Dựa theo cách thoát ra của luồng khí khi phát âm, các âm tố (sound) thường được phân ra làm hai loại chính: nguyên âm (vowel) và phụ âm (consonant).

  • Nguyên âm là những âm không bị các cơ quan cấu âm (như răng, môi, lưỡi,...) cản trở khi phát âm.

  • Ngược lại, luồng khí khi phát âm phụ âm sẽ bị các cơ quan cấu âm trên cản trở.

Phân biệt về phụ âm và nguyên âm Bảng Phiên âm quốc tế IPA

Bài tập vận dụng

Từ nào là từ tương ứng với phiên âm đã cho:

[' kæt ]     cat          cut          cot

[' ʃɪp ]       cheap      ship        sheep   

[' hæt ]      hut          hat         hot

[' li:v ]       live         life         leave

[' θɪn ]       thing       think      thin

[' ðeɪ ]       day         they       grey

[' pi:s ]       peace      piss        pace

[' nekst ]   nest        neck       next

[' æʃ ]         as           ass         ash 

[' tʃɪp ]      ship        cheap     chip

Đáp án

[' kæt ]     cat

[' ʃɪp ]      ship   

[' hæt ]   hat

[' li:v ]    leave

[' θɪn ]    thin

[' ðeɪ ]    they

[' pi:s ]   peace

[' nekst ]   next

[' æʃ ]         ash 

[' tʃɪp ]      chip

Tổng kết

Như vậy, bài viết vừa chia sẻ về những kiến thức căn bản nhất về nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh về khẩu hình cũng như mối tương quan của âm trong tiếng Anh và tiếng Việt nhằm giúp người học dễ hình dung hơn. Hy vọng học viên có thể nắm vững và tự tin hơn khi phát âm tiếng Anh.

Tham vấn chuyên môn
TRẦN HOÀNG THẮNGTRẦN HOÀNG THẮNG
Giáo viên
Học là hành trình tích lũy kiến thức lâu dài và bền bỉ. Điều quan trọng là tìm thấy động lực và niềm vui từ việc học. Phương pháp giảng dạy tâm đắc: Lấy người học làm trung tâm, đi từ nhận diện vấn đề đến định hướng người học tìm hiểu và tự giải quyết vấn đề.

Nguồn tham khảo

Đánh giá

5.0 / 5 (3 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...