Banner background

Cách trả lời câu hỏi dạng so sánh trong IELTS Speaking Part 3 band 5.5 đến 6.5 – Phần 2

Trong phần 2  này, tác giả sẽ tiếp tục giới thiệu một số lưu ý khi trả lời các câu hỏi này và các ví dụ minh họa để người đọc hình dung cách đạt được mục tiêu này khi trả lời Speaking.
cach tra loi cau hoi dang so sanh trong ielts speaking part 3 band 55 den 65 phan 2

Trong phần 1 của chủ đề Cách trả lời các câu hỏi Speaking Part 3 dạng so sánh ở band điểm 5.5/ 6.5 , tác giả đã giới thiệu các tiêu chí của band điểm 5.5 IELTS Speaking, các dạng câu hỏi so sánh thường gặp và các bước để trả lời dạng câu hỏi này trong IELTS Speaking Part 3. Trong phần 2 này, tác giả sẽ tiếp tục giới thiệu một số lưu ý khi trả lời các câu hỏi này và các ví dụ minh họa để người đọc hình dung cách đạt được mục tiêu này khi trả lời Speaking.

Một số lưu ý khi trả lời các câu hỏi dạng so sánh

Lưu ý chung cho dạng câu hỏi so sánh

Lỗi sai phổ biến nhất của thí sinh khi trả lời dạng câu hỏi so sánh là thí sinh cố gắng liệt kê quá nhiều điểm khác biệt giữa hai vấn đề được đưa ra. Điều này có thể gây mất điểm cho thí sinh vì nói quá nhiều mà không nắm được trọng tâm của vấn đề. Thay vào đó, thí sinh chỉ nên nêu ra tối đa hai luận điểm quan trọng nhất, phân tích và đưa ra ví dụ cụ thể để minh hoạ cho từng luận điểm. Luôn nhớ rằng, một bài nói mạch lạc được trình bày một cách gãy gọn, có tính logic trong lập luận IELTS Speaking sẽ có hiệu ứng tốt hơn một câu trả lời mang tính tổng quát, liệt kê hơn là chứng minh, phân tích.

Lưu ý cho kiểu câu hỏi so sánh về thời gian

Đối với kiểu câu hỏi so sánh về thời gian, đề bài thường yêu cầu thí sinh nêu ra sự khác biệt, những điều đã thay đổi trong một khoảng thời gian dài, có cấu trúc câu hỏi như sau: How has X changed in recent years? (X đã thay đổi thế nào trong những năm gần đây ?) hoặc Is X nowadays the same as X in the past? (X ngày nay có còn giống như X ở quá khứ không?). 

Vì là kiểu câu hỏi so sánh giữa hiện tại và quá khứ, thí sinh cần chú ý về sử dụng thì phù hợp ở câu hỏi này. Để nói về quá khứ một cách đơn giản nhất thí sinh nên sử dụng cấu trúc “used to” (đã từng). 

Ví dụ:

  1. X used to be much smaller … ( X đã từng nhỏ hơn nhiều … )

  2. X didn’t used to have as many … (X từng không được dùng nhiều như … )

cau-truc-used-toCấu trúc used to

Một số cụm đối tượng so sánh thường gặp:  

Kiểu câu hỏi Time Comparison

Nowadays – in the past ( Này nay – trong quá khứ )

These days – back in the day (Ngày nay – trở lại ngày trước) 

Recently –  in the old days (Gần đây – những ngày cũ)

Today – back then (Hôm nay – trước đây) 

At the moment – before (Vào lúc này – trước đây)

Kiểu câu hỏi Group Comparison

Kids/ Children- elderly people (Trẻ con ngày này – người lớn tuổi)

Youngsters – the elderly (Trẻ em – người lớn) 

Kids/Teenagers – retirees/ pensioners (Trẻ em/thanh thiếu niên – người về hưu) 

The young generation – the older generation (Thế hệ trẻ – thế hệ lớn tuổi)

Một số câu trả lời minh họa cho dạng câu hỏi so sánh ở band điểm 6.5:

Kiểu câu hỏi Group Comparison 

What’s the difference between the reading habits of old people and young people? (chủ đề Book)

As far as I’m concerned, there are a number of underlying differences, which is mainly because of the generation gap. I suppose that the most obvious would be that old people would enjoy reading paperbacks ,whereas young people are provided with e-books and audio books at their fingertips, which makes traditional books less preferable to them. Additionally, a further distinction is that there weren’t as many distractors as there are nowadays. While it would be quite hard for the young to dive in a book without turning off their phone, the older generation, with less advanced technologies, surely had better chance to immersein a good book.

Useful vocabulary: 

  1. at their fingertips : trong tầm với / dễ dàng truy cập

  2. enhances their reading experience : cải thiện, nâng cao trải nghiệm đọc sách

  3. distractors : các yếu tố gây phân tâm

  4. dive in sth : bắt đầu thực hiện một việc gì đó tập trung, nồng nhiệt

  5. immersein sth : dành nhiều thời gian để làm gì đó

Kiểu câu hỏi Time Comparison

What are the differences of cities between now and in the past? (chủ đề City)

Well clearly, there are a range of distinctions, mainly regarding time allocation. But I would say the most fundamental would be the cities’ population. As a matter of fact, most cities are densely populated nowadays, which has led to a few consequences like traffic jams or low service quality; unlike that, cities in the past had scattered distribution of population. As well as this,a strikingly notable distinction is that there are fewer and fewer green areas in the city, which has worsened the air quality gradually;on the other hand, although having fewer high-rise buildings and amenities, cities in the past had much cooler and fresher air.

Useful vocabulary: 

  1. time allocation: phân bổ về mặt thời gian

  2. densely populated : dân cư tập trung đông đúc

  3. scattered distribution of population : dân cư phân bổ thưa thớt

  4. air quality : chất lượng không khí

  5. high-rise buildings: các tòa nhà cao tầng

  6. amenities: tiện nghi

Are the attitudes of young people today towards old people the same as they used to be years ago? (chủ đề Old people)

From my perspective, there are a variety of possible differences, as people always change for better or worse. However, I guess that the most significant would be that,as the generation gap has been narrowed in recent years, some traditional values have been lost; in particular, the way young people greet , including their both their verbal and body language, nowadays is much less formalcompared to that of their ancestors. Additionally,a second key distinction is the respect for the elders. Years ago, it was vital to bear in mind that the older one is, the more respect they command;, in the mean time, age is not a prerequisite when it comes to respect, because the young tend to have respect for those who are well-behaved and reasonable, rather than old.

Useful vocabulary:

  1. for better or worse: dù tốt hay xấu

  2. traditional values: giá trị truyền thống

  3. greet: chào hỏi

  4. formal: trang trọng

  5. bear in mind : ghi nhớ

  6. command : đủ tư cách để có điều gì đó

  7. prerequisite: điều kiện tiên quyết

  8. well-behaved: có đạo đức, giáo dục

  9. reasonable: biết điều, biết lẽ phải

Kiểu câu hỏi Geographic Comparison: 

What are the differences between making mistakes at home and outside your house? (chủ đề Mistakes) 

[This is a very intriguing question.]It occurs to me that there are a number of underlying differences when it comes to where one makes mistakes. But I would say the most fundamental would be that no one would point out what mistakes people have made and how to address them if mistakes are made somewhere not their home, simply because it is unlikely that strangers would care so much about other people’s mistake unless it affects them somehow ,Moreover, a subsequent contrast could be that it is likely that they will be forgiven more easily if making mistakes inside their house, whereas the odds are that they have to face the rigors of the consequences of their actions if mistakes made in other places.

Useful vocabulary:

  1. point out: chỉ ra

  2. address: khắc phục, giải quyết

  3. forgiven: được tha thứ

  4. odds: khả năng việc gì đó xảy ra

  5. rigors:sự khắt khe, khắt nghiệt

  6. consequences:hậu quả

What’s the difference between working in an international company and working in a domestic one? (chủ đề Foreign Country) 

As far as I’m concerned, there are a number of underlying differences between working for these two companies. I suppose that the first notable difference would be the workplace culture. Most foreign companies have a complete open-door policy at every level, which, on the other hand, is quite rare among domestic organizations. To be more specific, in Western countries, employers or superiors are more open to recommendations and criticism, unlike those in Eastern nations, where most employees have to follow orders without questioning. On top of that, a further distinction might be that in international businesses, employees are encouraged to leave right after office hours, which is usually from nine to five, to guaranteework productivity on the next day. Meanwhile,working overtime is the norm in Vietnamese companies.

Useful vocabulary:

  1. open-door policy :chính sách “mở cửa”- chính sách mà cấp trên luôn sẵn sàng lắng nghe và trao đổi bất kì vấn đề gì cấp dưới gặp phải trong giờ làm việc

  2. superiors: cấp trên

  3. open to: cởi mở

  4. criticism :sự phê phán,phê bình

  5. follow orders: tuân theo mệnh lệnh

  6. office hours: giờ hành chính

  7. guarantee: đảm bảo

  8. work productivity: hiệu suất công việc

  9. the norm : việc hiển nhiên

Tổng kết

Người học có thể dễ dàng nhận diện dạng câu hỏi Compare and Contrast (So sánh và Đối chiếu) trong IELTS Speaking Part 3 của phần thi IELTS Speaking vì phần lớn câu hỏi đều đề cập tới các chủ thể được so sánh một cách trực tiếp và rõ ràng. Để trả lời nhóm câu hỏi này một cách súc tích nhưng đồng thời có chiều sâu và tính logic trong câu trả lời IELTS rõ ràng, người học cần nắm các bước để triển khai câu trả lời cũng như các từ, cụm từ liên kết đã được cung cấp và hướng dẫn sử dụng ở bài viết trên.

Uyên Bùi

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...