Cách trả lời nhóm chủ đề Describe a place và từ vựng hữu dụng thuộc chủ đề

Tập trung vào hướng dẫn cách trả lời IELTS Speaking Part 2 Describe a place và cung cấp một số từ vựng thuộc nhóm chủ đề này nói riêng và bài thi IELTS nói chung.
author
Lê Thị Kiều Linh
30/08/2022
cach tra loi nhom chu de describe a place va tu vung huu dung thuoc chu de

IELTS Speaking Part 2 bao gồm nhiều chủ đề khác nhau, những chủ đề này được chia thành những nhóm chủ đề thường gặp nhất, bao gồm: Mô tả người, mô tả vật, mô tả trải nghiệm và mô tả địa điểm. Việc được yêu cầu nói liên tục trong khoảng thời gian 2 phút khiến nhiều người học bối rối và gặp nhiều khó khăn trong việc lên ý tưởng cũng như xây dựng câu trả lời cho các chủ đề Part 2. Ở bài viết này, tác giả sẽ tập trung vào hướng dẫn cách trả lời IELTS Speaking Part 2 Describe a place, giúp người đọc dễ dàng đưa ra ý tưởng và câu trả lời phù hợp cho nhóm chủ đề này. Ngoài ra, bài viết cũng cung cấp một số từ vựng mà người học có thể áp dụng cho nhóm chủ đề này nói riêng và bài thi IELTS nói chung.

Key take aways:

  1. Giới thiệu về IELTS Speaking Part 2

  2. Hướng dẫn cách trả lời IELTS Speaking Part 2 Describe a place:

  3. Giới thiệu chung về địa điểm đó

  4. Giới thiệu chi tiết về địa điểm đó: Cảnh vật, hoạt động xảy ra, các thông tin liên quan

  5. Cảm nhận của bản thân

IELTS Speaking Part 2 Describe a place 

Giới thiệu về IELTS Speaking Part 2

Như được biết, bài thi IELTS Speaking bao gồm 3 phần, trong đó phần 2 (Part 2) được nhiều người học đánh giá là phần khó nhất trong cả bài thi. Ở phần thi này, thí sinh được giám khảo cung cấp 1 chủ đề bất kì, yêu cầu thí sinh phải mô tả về chủ đề đó. Sau khi đã đọc và nắm chủ đề, thí sinh có 1 phút để chuẩn bị câu trả lời. Thí sinh có thể ghi chú, lập dàn ý cho câu trả lời (giấy và bút chì có sẵn ở phòng thi) trong vòng 1 phút chuẩn bị. Hết thời gian chuẩn bị, thí sinh có 2 phút để nói chủ đề này.

Một số ví dụ cho các chủ đề Part 2:

Describe a very difficult task that you succeeded in doing as part of your work or studies.

You should say:

  1. What task you did

  2. Why this task was very difficult

  3. How you worked on this task

  4. and explain how you felt when you had successfully

Describe an old person you know and respect.

You should say:

  1. Who he or she is?

  2. How you know this person?

  3. What he or she is like?

  4. And explain why you respect him or her?

Describe a time when you took a risk that may have gone wrong but turned out well.

You should say:

  1. What it was ?

  2. When you took it?

  3. Why it turned out well?

Nguồn: Sách IELTS Speaking Review 2020 – ZIM

Giới thiệu về nhóm chủ đề Speaking Part 2 Describe a place

Như đã đề cập trước đó, đây là một trong những nhóm chủ đề thường gặp trong bài thi IELTS Speaking. Nhóm chủ đề này bao gồm 2 phần chính:

  1. Thông tin chính: mô tả về một địa điểm

  2. Thông tin phụ: đặc điểm của địa điểm đó

VD: Describe a foreign country you want to know more about

Trong đó:

  1. Thông tin chính: Describe a foreign country

  2. Thông tin phụ: you want to know more about

Một câu trả lời phù hợp là câu trả lời bao hàm được cả thông tin chính và thông tin phụ, chứ không chỉ tập trung vào thông tin chính.

Dưới đây là một số ví dụ khác về chủ đề mô tả địa điểm

Describe a place you visited that has been affected by pollution.

  1. You should say:

  2. Where is it?

  3. When you visited this place?

  4. What kind of pollution you saw there?

  5. And explain how this place was affected?

Thông tin chính: Describe a place you visited

Thông tin phụ: the place has been affected by pollution

Describe a place that can be good to relax (not home)

  1. You should say:

  2. Where the place is

  3. what it is like

  4. how do you spend time there

  5. and explain why you think it is a good place for relaxation

Thông tin chính: Describe a place (not home)

Thông tin phụ: you spent time relaxing

Hướng dẫn cách trả lời cho nhóm chủ đề Speaking Part 2 Describe a place

Nhìn chung, nhóm chủ đề Describe a place khá gần gũi với nhiều thí sinh. Tuy nhiên, điểm khó khăn nhất là thí sinh phải nói liên tục trong vòng khoảng 2 phút. Nhiều người học gặp vấn đề bí ý tưởng dẫn tới việc thí sinh chỉ đưa ra được câu trả lời ngắn, hoặc nhiều người học có thể đưa ra được câu trả lời dài, đủ thời lượng thời gian yêu cầu nhưng các ý trong câu trả lời lại lan man, không logic hoặc thậm chí không liên quan tới chủ đề đã cho.

Để giúp người học giải quyết được vấn đề này, tác giả sẽ gợi ý cấu trúc trả lời chung cho tất cả chủ đề Speaking Part 2 Describe a place. Cấu trúc này nhằm giúp thí sinh dễ dàng sắp xếp và tổ chức thông tin trong bài nói, từ đó cải thiện band điểm Coherence (trong tiêu chí Fluency and Coherence) cho bài thi Speaking của mình.

Cấu trúc câu trả lời cho nhóm chủ đề Describe a place:

image-alt

Introduction (Phần giới thiệu):

Người đọc đưa ra thông tin chung về địa điểm mà mình muốn mô tả:

  1. Đó là địa điểm nào (I’m going to talk about...which...: thêm thông tin phụ về địa điểm đó)

  2. Địa điểm này nằm ở đâu, cách chỗ ở của người học bao xa (The place is located in..., which is..km from my house)

  3. Người học thường đi tới địa điểm đó bằng phương tiện gì, mất bao lâu để tới đó (I often go there/ I visited that place by..., which takes/took me...hours/minutes to reach the destination)

Detailed information (Thông tin chính về địa điểm)

Mô tả về những cảnh vật mà người học thấy ở địa điểm đó (Có thể mô tả từ ngoài vào trong)

  1. Looking from the outside, there are....

  2. Inside the place, the atmosphere is...

Mô tả về những hoạt động mà bản thân/ người khác thường làm ở địa điểm này

  1. When going to this place, people/I often...

Mô tả về thông tin phụ cho chủ đề

Thoughts/Impact (Cảm nghĩ, tầm ảnh hưởng)

Nói về cảm nghĩ của bản thân đối với địa điểm đó/ Tầm ảnh hưởng của địa điểm đối với bản thân người nói

  1. The...is the most stunning place that I've ever visited, which I really wish to visit again in the future.

  2. I did learn many interesting things when visiting this place. I feel like my horizion is broadened and I want to visit other place like this in the future.

Khi áp dụng cấu trúc này, người học có thể điều chỉnh một số thông tin để phù hợp hơn với chủ đề mà mình đang mô tả.

Đọc thêm: Học từ vựng theo chủ đề từ bài mẫu IELTS Speaking Part 2 – Places, Phần 3 Describe a place

Giới thiệu từ vựng cho nhóm chủ đề Speaking Part 2 Describe a place

Đối với nhóm chủ đề này, người học có thể áp dụng các từ vựng sau:

  1. Warm ambience (n): không khí ấm cúng

VD: The coffee shop brings me a warm ambience, which I couldn’t find in any other places

  1. Tourist attracttion (n): địa điểm du lịch

VD: Ha Long Bay is one of the most famous tourist attractions in my country

  1. Historical herritage (n): di tích lịch sử

VD: Our family decided to go on a vacation last year, and we chose Cu Chi Tunnel – a historical site – as our holiday destination

  1. Escape from the heat (v): tránh sự nắng nóng

VD: This summer, we decided to go to Da Lat to escape from the heat of the city

  1. Dynamic atmosphere (n): không khí sôi động

VD: I love going to bars because I like the dynamic atmosphere there

  1. Explore a new place (v): khám phá một nơi mới

VD: I often spend my holidays exploring new places, which brings me unforgettable experiences and more knowledge about the world

  1. Breathtaking view (n): quang cảnh đẹp tuyệt vời

VD: The restaurant offers a breathtaking view of the city for customers sitting on the rooftop.

  1. Hit the road (v): khởi hành

VD: I decided to hit the road early tomorrow

  1. Set off (v): bắt đầu chuyến đi

VD: We set off very early in the morning to make sure that we wouldn’t be late

  1. Off the beaten track: một nơi xa khu dân cư

VD: Son Doong cave is known as one of the stunning natural landscapes whose location is off the beaten track. 

  1. Hustle and bustle (n): sự hối hả và nhộn nhịp

VD: I really like the hustle and bustle of big cities

  1. Tranquil (adj): yên tĩnh, yên bình

VD: My hometown is a tranquil place

  1. Be filled with (v): có rất nhiều/ chứa đầy

VD: the park is filled with trees and flowers, which makes the place so beautiful

  1. An open space (n): không gian mở

VD: the square provides an open space for people to engage in some outdoor activities like skate-boarding, jogging or dancing

  1. Fully-equiped/ well-equiped (adj): được trang bị đầy đủ

VD: the place is fully-equipped with the most modern facilities

  1. Contemporary (adj): hiện đại

VD: Last year, I took a trip to New York, which is a contemporary city

  1. Cosmopolitan (adj): mô tả một nơi có đa dạng chủng tộc và văn hoá

VD: America is considered a cosmopolitan city because there are many races living and working there

  1. Picturesque (adj): nên thơ, đẹp (phong cảnh)

VD: Hoi An ancient town is a picturesque place where you can take many beautiful photos

  1. Multi-story car park (n): bãi để xe nhiều tầng

VD: Looking from the outside, there is a multi-story car park and a beautiful fountain.

  1. Retail park (n): trung tâm mua sắm nằm ngoài thành phố

VD: It is a retail park which is about 100 km away from the city center

Câu trả lời mẫu

Topic: Describe a crowded place you have been to

Sample:

I’m going to talk about the Citadel of the Nguyen Dynasty, which is a very famous historical site and tourist destination in Vietnam. In summer 2018, my family decided to take a trip to escape from the daily routine and learn some new things about our country’s history and culture. The place is located in Hue city, which is more than 1000 km away from Ho Chi Minh City. I went to Hue by plane, which took me just about 2 hours to get to the destination.

Looking from the outside, the palace was surrounded by an old wall and was filled with many green trees and beautiful flowers. There was a big main gate which used to be for the king only and it is now closed. Tourists and staff must enter the place by two side gates on the left and the right of the building. Above the gate, there was an impressive pavilion which offered a breathtaking view. Walking inside the place, I was impressed by how enormous the place was. I guess it was about 1000 square meters and was divided into various parts with different functions. There were buildings for courts, worshipping, entertaining, working and sleeping. I even saw the real golden throne which was once seated by the emperor in the past.

It's a tourist destination so most of the people there were tourists. And since it was a well-known and beautiful place with great historical and cultural values, it attracted hundreds of tourists visiting every day. At the time I explored the place, it was really crowded and I couldn’t take a good photo of the landscape because there were too many people around and they kept jumping into my photos. The good thing was the place was really large, so it didn’t give me the breathless feeling.

The place was really stunning and after the trip, I did learn a lot about the history and culture of my country. I really wish to pay a visit to the place again in the future.

Một số từ vựng trong bài mẫu (không nằm trong danh sách ở phần 3):

  1. Citadel (n): Đại nội (nơi vua ở)

  2. Dynasty (n): triều đại

  3. Escape from the daily routine (v): Thoát khỏi cuộc sống hằng ngày

  4. Pavilion (n): Lầu/ Các

  5. Court (n): Buổi chầu

  6. Worship (v): Thờ cúng

  7. Throne (n): Ngai vàng

  8. Emperor (n): Vua

Đọc thêm: Cải thiện tiêu chí Grammatical range and accuracy topic Describe a place band 5-6

Kết luận

Như vậy, với bài viết trên, tác giả đã giới thiệu một cách chi tiết về cách trả lời Speaking Part 2 Describe a place. Ngoài ra, bài viết cũng đã cung cấp cấu trúc câu trả lời gợi ý và một số từ vựng cho nhóm chủ đề này, từ đó giúp thí sinh khắc phục được những khó khăn về ý tưởng cũng như việc xây dựng một câu trả lời hợp lí cho bài thi của mình. Tác giả hy vọng sau bài viết này, người học có thể chuẩn bị cho mình một câu trả lời Part 2 tốt hơn cho nhóm chủ đề Describe a place, từ đó có thể đạt band điểm mong muốn của mình trong bài thi IELTS Speaking.

Tham khảo thêm khóa học IELTS giúp nâng cao kỹ năng Speaking, mở rộng vốn từ vựng và ngữ pháp, học cách sử dụng ngôn ngữ một cách linh hoạt và tự nhiên trong nhiều chủ đề khác nhau.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu