Banner background

Cải thiện IELTS Speaking về từ vựng và phát âm qua bài nghe Listening

Phương pháp tận dụng bài nghe IELTS Listening hướng dẫn và minh hoạ cách chọn lọc các từ vựng để sau đó áp dụng vào trả lời câu hỏi IELTS Speaking và các bước tiến hành luyện tập phát âm với bài nghe. 
cai thien ielts speaking ve tu vung va phat am qua bai nghe listening

Bài viết hướng dẫn người học phương pháp tận dụng bài nghe IELTS Listening vào việc cải thiện từ vựng & phát âm cho kỹ năng Speaking bằng việc lý giải mối liên hệ giữa IELTS Listening và IELTS Speaking, hướng dẫn và minh hoạ cách chọn lọc các từ vựng để sau đó áp dụng vào trả lời câu hỏi IELTS Speaking và các bước tiến hành luyện tập phát âm với bài nghe. 

Lý do vì sao cách diễn đạt trong bài nghe IELTS Listening Academic lại có giá trị trong việc trả lời câu hỏi IELTS Speaking

Việc lắng nghe và đọc các lời thoại của bài nghe IELTS Listening nói riêng và nghe các podcast nói chung không chỉ có tác động hữu ích đối với kỹ năng Listening mà còn với cả kỹ năng Speaking trong việc học ngoại ngữ. Một nghiên cứu của Đại Học bang Florida cho thấy những học viên luyện nghe thường xuyên trong quá trình học ngoại ngữ có điểm số Speaking cao hơn và tự tin hơn vào năng lực ngoại ngữ hơn các học viên không luyện nghe. Việc lắng nghe người bản xứ nói sẽ giúp người học cải thiện yếu tố từ vựng và phát âm.

Các từ vựng trong bài nghe IELTS Listening được người bản xứ sử dụng trong nhiều tình huống, mang tính chất không quá trang trọng và cũng không phóng túng, do đó phù hợp để áp dụng cho phần thi nói IELTS Speaking. Việc học từ vựng thông qua lắng nghe đoạn hội thoại hay bài phát biểu sẽ giúp người học có được bối cảnh mà từ vựng đó được sử dụng, từ đó giúp người học ghi nhớ sâu hơn.  

Bên cạnh đó, việc học hỏi từ các bài nghe còn giúp người học trau dồi kỹ năng phát âm, biết cách điều chỉnh ngữ điệu lên xuống một cách tự nhiên nhờ lắng nghe chính người bản xứ nói. Sự lắng nghe này tạo nên những ấn tượng về mặt âm thanh, giúp người đọc tiếp thu kiến thức qua thính giác. Người học không nhất thiết phải luyện phát âm giống hoàn toàn như người bản xứ, mà cần phát âm rõ ràng, mạch lạc để có thể giúp người nghe hiểu những thông tin đang được nói. Ví dụ, một lỗi phát âm phổ biến trong tiếng Anh là nhấn sai trọng âm trong một từ, hoặc là nhấn mạnh sai từ trong một câu. Từ việc lắng nghe người bản xứ nói nhiều, người học sẽ biết phải phát âm như thế nào mới là tự nhiên và chính xác, từ đó sẽ nỗ lực luyện tập để có để nói giống như vậy.

Tận dụng các từ vựng, diễn đạt rút ra từ bài nghe IELTS Listening vào trả lời câu hỏi trong IELTS Speaking 

Minh hoạ 1: Sau đây là phần ghi âm trong quyển IELTS Cambridge 12, Test 2, Section 2. Trong đó một quản lý nhà hàng đang giới thiệu với nhân viên mới về công việc phụ bếp (kitchen assistant).

cai-thien-ielts-speaking-vi-du-minh-hoaNhững phần được gạch chân có nội dung liên quan đến một công việc và có thể được tận dụng để trả lời các câu hỏi trong IELTS Speaking với chủ đề về nghề nghiệp (work, job). Ví dụ: 

  • IELTS Speaking Part 1

Question: What do you like about your job?

Answer: I can tell that I really enjoy my work. I’m pleased that I have so many different things to do, which means I never get bored. In addition, if I do well, my manager will think about moving me up and giving me some more responsibility.

Dịch nghĩa: Tôi có thể nói rằng tôi rất tận hưởng công việc của mình. Tôi rất vui là tôi có nhiều việc để làm, đồng nghĩa với việc tôi không bao giờ bị chán. Bên cạnh đó, nếu tôi làm tốt, quản lý của tôi sẽ nghĩ đến việc cất nhắc tôi và giao thêm trọng trách cho tôi

  • IELTS Speaking Part 2

Question: Describe a job you would not like to do in the future

You should say:

  • What the job is

  • How you know about the job

  • What you’ve known about the job

Question: And explain why you do not want to do it in the future

Answer: In the future if I have a career change, I surely will not become a kitchen assistant. I have read a brief description about this job in a book by chance and I believe that it is really not for me. 

Kitchen assistants are the people who work in the kitchen of restaurants and provide support for chefs in preparing food for customers. This is a stressful job because kitchen assistants will be working eight hours per day and they sometimes have to do overtime. They barely have any chance to take the job easy – when someone tells them to do something, they need to do it straightaway and they might get shouted at sometimes. I don’t think I can stand the pressure and stress of being a kitchen assistant. Besides, this is also a physically demanding job because kitchen assistants are on their feet all day long, lifting and carrying. Therefore, if people are not fit, they soon will be; and this is the only positive aspect of this occupation that I can think of. 

That’s all I want to say.

Dịch nghĩa: Trong tương lai nếu tôi có thay đổi sự nghiệp, tôi chắc chắn sẽ không trở thành một phụ bếp. Tôi đã tình cờ đọc mô tả khái quát về công việc này trong một cuốn sách và tôi tin rằng nó thật sự không dành cho tôi.

Các phụ bếp là những người làm việc trong nhà bếp của các nhà hàng và hỗ trợ các bếp trưởng trong chuẩn bị thức ăn cho thực khách. Đây là một công việc căng thẳng bởi vì các phụ bếp sẽ làm việc tám tiếng một ngày và họ đôi khi còn phải làm tăng ca. Họ gần như không thể nhàn hạ khi làm việc – khi một ai đó bảo họ phải làm điều gì đó thì họ phải làm ngay lập tức và họ đôi khi có thể bị mắng. Tôi không nghĩ là tôi có thể chịu đựng được áp lực và căng thẳng của việc làm một phụ bếp. Bên cạnh đó, đây cũng là một công việc đòi hỏi thể lực bởi vì các phụ bếp phải đứng suốt ngày dài, khiêng và mang vác. Do đó, nếu người ta không có thân hình cân đối thì họ sẽ sớm như vậy; và đây là khía cạnh tích cực duy nhất về công việc này mà tôi có thể nghĩ đến. Đó là tất cả những gì tôi muốn nói.

Sau đây là phần ghi âm trong quyển IELTS Cambridge 10, Test 2, Section 3. Trong đó một trợ giảng Đại Học đang tư vấn cho bạn sinh viên Marco 

cai-thien-ielts-speaking-vi-du-minh-hoa-02

Những phần được gạch dưới là những phần mô tả động lực học tập, nghiên cứu của một người và những diễn đạt này có thể được tận dụng để trả lời các câu hỏi trong IELTS Speaking mà liên quan đến lý do chọn chuyên ngành. Ví dụ:

  • IELTS Speaking Part 1

Question: Why did you choose that university major?

Answer: I decided to study business administration because I’m keen to learn about running business in depth, instead of just skating across the surface. I also realize that a broad knowledge base of key management areas, such as human resources, marketing, finance, which are included in the course may be extremely useful to me in case I want to start my own company in the future.

Dịch nghĩa: Tôi đã quyết định học ngành quản trị kinh doanh bởi vì tôi hứng thú học về điều hành doanh nghiệp theo chiều sâu, hơn là lướt trên bề mặt. Tôi cũng nhận ra rằng nền tảng kiến thức rộng về các lĩnh vực quản lý trọng tâm, như nhân sự, tiếp thị, tài chính, mà được bao gồm trong khoá học có thể sẽ cực kỳ hữu ích cho tôi trong trường hợp tôi muốn khởi nghiệp công ty riêng của mình trong tương lai.

Hai minh hoạ trên cho thấy người học khi luyện tập kỹ năng nghe IELTS Listening cũng nên chú tâm đến nội dung của bài nghe để có chọn lọc những diễn đạt hay từ vựng mà có thể vận dụng qua trả lời câu hỏi IELTS Speaking.

Tận dụng các bài nghe IELTS Listening để luyện tập phát âm và ngữ điệu

Sau đây là các bước luyện tập phát âm và ngữ điệu dựa trên các file nghe và phần lời thoại của bài nghe IELTS Listening.

su-lien-ket-giua-listening-speaking

Bước 1: Nghe toàn bộ một bài (bất kỳ section nào của đề thi IELTS Listening) và không nhìn vào lời thoại 

Người học cần chú tâm nghe và xem bản thân có thể hiểu gần hết đoạn hội thoại đó không, có từ/ cụm từ nào không nghe được hay có từ/ cụm từ nào nghe được nhưng không hiểu nghĩa thì ghi chú vào giấy.

Bước 2: Đọc lời thoại 

Đọc phần lời thoại và xem kỹ các từ/ cụm từ mà khi nãy chưa nghe được và dùng từ điển tra nghĩa từ mới hoặc tra cách phát âm.

Bước 3: Vừa nghe lại bài nghe vừa đọc lời thoại bằng mắt

Việc vừa đọc vừa nghe giúp người học có sự chú tâm hoàn toàn vào nội dung bài nghe, giúp tiếp thu kiến thức từ cả thị giác và thính giác. Bước này cũng giúp người học nhận biết lúc nào nghỉ giữa các từ, lúc nào lên giọng, lúc nào xuống giọng và cách phát âm từng từ, cách nối khi đọc các cụm từ như thế nào.

Bước 4: Bắt chước đọc theo 

Người học sẽ nhìn vào lời thoại và đọc to thành tiếng đồng thanh với bài nghe. Đây là một cách hiệu quả để tập phát âm từ, đọc nối các cụm từ và luyện tập ngữ điệu lên xuống của bài nói. Việc đọc theo thành tiếng như thế này cũng giúp người học ghi nhớ từ vựng tốt hơn.

Tổng kết

  • Các bài nghe IELTS Listening có thể được tận dụng để luyện tập nâng cao kỹ năng Speaking.

  • Khi nghe các bài nghe, người học nên lưu tâm vào nội dung và chọn lọc những ý tưởng hay cụm từ vựng có thể áp dụng vào trả lời các câu hỏi IELTS Speaking.

  • Đối với phần lời thoại của các bài nghe, người học nên tận dụng chúng làm công cụ luyện tập phát âm và ngữ điệu theo bốn bước được nêu ra ở trên.

Đào Ngọc Minh Thi

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...