Cải thiện Writing IELTS thông qua việc đọc báo tiếng Anh – Phần 2: chủ đề Health và Government Spending
Ở bài viết trước, người viết đã chia sẻ về phương pháp học ngôn ngữ thông qua việc đọc báo tiếng Anh, đồng thời phân tích những mặt tích cực và bất lợi của của phương pháp này đối với người học. Bài viết này tập trung vào ứng dụng của phương pháp này trong việc cải thiện kỹ năng IELTS Writing Task 2 thông qua việc đọc 2 bài báo có chủ đề Health và Government Spending và triển khai một bài Writing Task 2 lấy ý tưởng từ 2 bài báo này.
Giới thiệu về bài báo thứ nhất
Bài báo thứ nhất có tiêu đề “My ‘Long Covid’ Nightmare: Still Sick After 6 Months” (Cơn Ác Mộng Covid Kéo Dài Của Tôi: Tiếp Tục Bệnh Sau 6 Tháng) của nhà báo Laura M. Holson, một nhà báo của tờ The New York Times về rất nhiều chủ đề bao gồm tài chính, chính trị, và truyền thông điện ảnh. Bài báo được đăng trên trang The New York Times Magazine vào tháng một, 2021.
Chủ đề liên quan: Health
Độ dài: trên 4500 từ
Tóm tắt nội dung: Bài viết là một bài kí ghi lại những trải nghiệm của cô Laura M. Holson kể từ lúc cô dương tính Covid-19 vào tháng tư, 2020, và những lần bị bệnh sau khi khỏi bệnh, được xem như một phần của hội chứng hậu Covid. Cô ghi chú lại cảm nhận của bản thân cũng như những hỗ trợ của hệ thống chăm sóc sức khoẻ trong suốt khoảng thời gian mắc bệnh và hậu bệnh.
Những từ vựng học từ đọc báo tiếng Anh
A perilous time: một thời gian nguy hiểm
Ví dụ: Since 2019, humanity has witnessed a perilous time named after the Coronavirus pandemic
(Kể từ năm 2019, nhân loại đã đang chứng kiến một khoảng thời gian nguy hiểm được đặt tên theo dịch Covid.)
Diagnose: chẩn đoán
Ví dụ: Recombinant DNA technology has brough hope to many patients diagnosed with having cancers.
(Công nghệ DNA tái tổ hợp đã mang lại hi vọng cho nhiều bệnh nhân được chẩn đoạn mắc căn bệnh ung thư.)
Catch someone’s breath: chậm lại và nghỉ ngơi sau một khoảng thời gian làm việc năng nổ
Ví dụ: Covid-19 brought people an opportunity to slow down, catch their breath, and refect on what they have done.
(Covid-19 đã mang đến cho con người một cơ hội được chậm lại, nghỉ ngơi, và nhìn lại những gì họ đã làm.)
Be in a state of high alert: ở trạng thái cảnh báo cao độ
Ví dụ: Climate change is in a state of high alert as it has resulted in triple environmental degradation, including climate, biodiversity loss, and pollution.
(Biến đổi khí hậu đang ở trong trạng thái cảnh báo cao độ khi nó đã dẫn đến sự suy thoái môi trường gấp ba lần, bao gồm khí hậu, mất đi đa dạng sinh học, và ô nhiễm.)
Leftover remnants: tàn dư còn sót lại
Ví dụ: Although war has ended in Vietnam for decades, its leftover remnants, such as Agent Orange, continue to cause many people to suffer.
(Mặc dù chiến tranh đã chấm dứt ở Việt Nam qua nhiều thập kỉ, những tàn dư còn sót lại của nó, như chất độc màu da cam, vẫn tiếp tục khiến nhiều người phải trải qua đau khổ.)
Social and environment factors: những yếu tố xã hội và môi trường
(Pear) (Holson)environment factors into considerations.
(Khi ban hành một chính sách mới, chính phủ cần phải cân nhắc cả những yếu tố xã hội và môi trường.)
Impose a certain order over life: áp đặt một trật tự nhất định cho cuộc sống
Ví dụ: Covid-19 has imposed a new certain order over life as people have to inhabit the virtual world for a long time.
(Covid-19 đã áp đặt một trật tự mới cho cuộc sống khi mọi người phải sống ở thế giới ảo trong một thời gian dài.)
Stave off: ngăn chặn
Ví dụ: Scientists and environmentalist are working hard to stave off the negative impacts of climate change.
(Những nhà khoa học và nhà môi trường đang làm việc chăm chỉ để ngăn chặn những tác độc tiêu cực của thay đổi khí hậu.)
Project fears and concerns onto someone: tải nỗi sợ và lo lắng lên ai đó
Ví dụ: Parents with low emotional intelligence usually project their fears and concerns onto their children, which can exert a negative influence on the children’s mental health.
(Bố mẹ với trí thông minh cảm xúc thấp thường tải nỗi sợ và lo lắng lên con cái của họ, việc mà có thể tạo ra ảnh hưởng tiêu cực đến sức khoẻ tâm lý của chúng.)
A significant setback for: một trở ngại đáng kể
Ví dụ: If the Internet crashes for one day, it will bring a significant setback for the whole global economy.
(Nếu mạng Internet sụp đổ trong một ngày, nó có thể mang lại một trở ngại đáng kể cho kinh tế toàn cầu.)
Draw a conclusion: rút ra kết luận
Ví dụ: After collecting all evidences and considering all possibilities related to a case, the policemen will draw a conclusion on it.
(Sau khi thu thập tất cả chứng cứ và cân nhắc tất cả khả năng liên quan đến vụ án, những người cảnh sát sẽ rút ra kết luận về nó.)
Giới thiệu về bài báo thứ hai
Bài báo thứ hai có tiêu đề “Congress Plans Incentives for Healthy Habits” (Những Kế Hoạch Khuyến Khích Thói Quen Lành Mạnh Của Quốc Hội) của nhà báo Robert Pear, một nhà báo lâu năm của tờ The New York Times chuyên viết về các chủ đề Chăm sóc Sức khoẻ. Bài báo được đăng trên trang The New York Times Magazine vào tháng năm, 2009.
Chủ đề liên quan: Health và Government Spending
Độ dài: khoảng 700 từ
Tóm tắt nội dung:
Năm 2009, Quốc hội Mỹ đã có những ý định trao quyền cho những người sử dụng lao động trong việc trao thưởng những hành vi lối sống lành mạnh, bao gồm chế độ ăn uống, thói quen thể dục thể thao, giảm cân, và cai thuốc lá. Bài viết tổng hợp lại những ý tưởng đề xuất của Quốc hội Mỹ và những góc nhìn xung quanh vấn đề này.
Những từ vựng học từ đọc báo tiếng Anh
Overhaul the health care system: cải cách hệ thống chăm sóc sức khoẻ
Ví dụ: The government should impose more policies to overhaul their health care system in order to improve the community immunity.
(Chính phủ nên ban hành những chính sách cải cách hệ thống chăm sóc sức khoẻ của họ để cải thiện khả năng miễn dịch cộng đồng.)
Wellness programs: các chương trình chăm sóc sức khoẻ
Ví dụ: Most companies offer their employees wellness programs in order to keep the employees loyal to the companies.
(Hầu hết các công ty đều cung cấp các chương trình chăm sóc sức khỏe cho nhân viên của họ để giữ cho nhân viên trung thành với công ty.)
Promote healthy behavior among: khuyến khích các hành vi lành mạnh
Ví dụ: The government should promote healthy behavior among its people.
(Chính phủ nên khuyến khích các hành vi lành mạnh giữa những người dân của họ.)
Devise incentives: đưa ra các biện pháp khuyến khích
Ví dụ: Employers should devise incentives to enhance their employees’ performance.
(Người sử dụng lao động nên đưa ra các biện pháp khuyến khích để nâng cao hiệu suất làm việc của nhân viên.)
Obesity: béo phì
Ví dụ: Over the past few decades, obesity has become more popular than malnutrition, and sugar has killed more than gunpowder.
(Trong vài thập kỷ qua, béo phì đã trở nên phổ biến hơn suy dinh dưỡng, và đường giết chết nhiều người hơn thuốc súng.)
Manage diabetes and other chronic conditions: quản lý bệnh tiểu đường và các bệnh mãn tính khác
Ví dụ: Having a healthy diet not only improves patients’ health but also helps them manage diabetes and other chronic conditions.
(Có một chế độ dinh dưỡng lành mạnh không chỉ cải thiện sức khoẻ của bệnh nhân mà còn giúp họ quản lý bệnh tiểu đường và các bệnh mãn tính khác.)
Periodic screenings for health problems: kiểm tra định kì các vấn đề sức khoẻ
Ví dụ: Having periodic screenings for health problems is one good way to manage one’s health.
(Thực hiện kiểm tra định kì các vấn đề sức khoẻ là một cách tốt để quản lý sức khoẻ một người.)
Adopt healthier lifestyles: áp dụng lối sống lành mạnh
Ví dụ: Since quality of life has improved, people are more concerned with their health and begin to adopt healthier lifestyles.
(Khi chất lượng cuộc cải thiện, con người sẽ chú tâm hơn đến sức khoẻ của họ và bắt đầu áp dụng lối sống lành mạnh.)
Lower health costs: giảm chi phí y tế
Ví dụ: Covid-19 has taught humanity that promoting healthy lifestyle could have lowered health costs for disease treatment and cure.
(Covid-19 đã dạy nhận loại rằng khuyến khích lối sống lành mạnh đã có thể giúp giảm chi phí y tế cho việc điều trị và chữa trị bệnh tật.)
A form of lifestyle discrimination: một hình thức phân biệt đối xử trong lối sống
Ví dụ: Food shaming is a form of lifestyle discrimination.
(Phán xét sở thích ăn uống của một người là một hình thức phân biệt đối xử trong lối sống.)
Áp dụng ý tưởng từ đọc báo tiếng Anh vào bài viết IELTS Writing Task 2
Ý tưởng chủ đề Health và Government Spending từ bài báo:
Đề bài ngày 08/05/2021:
“It is more important to spend public money on promoting a healthy lifestyle in order to prevent illness than to spend it on treatment of people who are already ill. To what extent do you agree or disagree?”
Phân tích đề:
Giới hạn chủ đề:
Chủ đề: Health và Government Spending
Từ khoá: more – imporatnt – public msoney – promoting a healthy lifestyle – prevent illness – treatment
Yêu cầu chủ đề:
Từ khoá: agree – disagree
Yêu cầu: nêu quan điểm cá nhân về đề bài
Ý tưởng từ bài báo thứ nhất:
Đoạn trích:
“Everyone was grappling with the coronavirus: the doctors trying to understand something they had never seen before, the scientists racing to come up with a vaccine and people like me who didn’t know if a high fever and cough were merely an annoyance or the beginning of their demise.
Almost 23.5 million people in the United States have come down with Covid-19 as of mid- January, according to Johns Hopkins University, and the number of deaths is a staggering 391,081. What has been discussed less is that for some of us, months of lingering symptoms make you wonder if you will ever be OK again. Among those with the virus, doctors estimated early on that tens of thousands of people experienced Covid’s wrath long after the virus left their bodies. Fever. Fatigue. Heart palpitations and “brain fog.” These are some of the common long-term symptoms. For other people, the experience is much worse, including inflammation of the heart, stroke, kidney damage, an inability to focus and depression.” (Holson)
Ý tưởng 1: Việc đầu tư vào bệnh viện và các cơ sở y tế điều trị giúp chữa trị những bệnh mà lối sống lành mạnh không ngăn chặn được.
Dẫn chứng: Covid-19 và những biến chứng hậu Covid là những bệnh lý mới và dễ lây lan đối với nhân loại, và bất cứ ai cũng có thể bị lây nhiễm. Khi đó, việc điều trị Covid-19 của người bệnh không thể phụ thuộc vào hệ miễn địch của họ, mà còn cần sự hỗ trợ của bác sĩ và các nhà khoa học để tìm ra vaccine ngăn ngừa ảnh hưởng của bệnh cũng như thuốc điều trị bệnh.
Áp dụng: viết đoạn thân bài giải thích lý do vì sao nên đầu tư vào việc điều trị.
Ý tưởng từ bài báo thứ hai:
Đoạn trích:
“Wellness and prevention programs have become a mainstream part of the benefits offered by large employers, and it’s virtually certain that Congress will include incentives for such programs” in its bill. The goals of such programs are to help people control blood pressure, fight obesity and manage diabetes and other chronic conditions.
Under Mr. Harkin’s proposal, employers could obtain tax credits for programs that offer periodic screenings for health problems and counseling to help employees adopt healthier lifestyles. Programs could focus on tobacco use, obesity, physical fitness, nutrition and depression, he said.
Growing numbers of employers have adopted wellness programs after finding that they can lower health costs and increase the productivity of workers. Financial incentives include gift certificates and premium discounts or surcharges.” (Pear)
Ý tưởng 1: Những chương trình khuyến khích thói quen sống lành mạnh có thể giúp người dân tăng cường sức khoẻ và chống lại ảnh hưởng của những căn bệnh mãn tính.
Dẫn chứng: những chính sách này hướng người dân đến việc vận động tập thể dục và có những cuộc kiểm tra sức khoẻ định kì. Việc vận động tập thể dục giúp người dân có thể đảm bảo được huyết áp cũng như chống béo phì. Ngoài ra, việc kiểm tra sức khoẻ định kì còn giúp những người mắc các căn bệnh mãn tính được thường xuyên cập nhật tình hình sức khoẻ bản thân và quản lý bệnh nếu có.
Ý tưởng 2: Ngoài ra, việc khuyến khích người dân áp dụng lối sống lành mạnh còn giúp họ giảm những chi phí y tế và tăng tính hiệu quả trong công việc.
Giải thích: Việc có một cơ thể khoẻ mạnh giúp cho người dân hạn chế được bệnh tật và các chi phí chữa bệnh. Ngoài ra, họ sẽ có nhiều năng lượng để có thể tập trung vào công việc và làm việc hiệu quả.
Áp dụng: viết đoạn thân bài giải thích lý do vì sao nên khuyến khích lối sống lành mạnh.
Dựa vào đọc báo tiếng Anh để hoàn thành IELTS Writing task 2 Sample
There has been a controversy surrounding whether public funds should prioritize encouraging healthy behaviours and preventing diseases over developing medication and other treatments for them. In my opinion, both illness prevention and treatment should be invested as they are equally important to human lives.
On one hand, wellness programs that promote healthy behaviour among people can help them improve their health and prevent chronic diseases. These programs encourage people to do exercises and have periodic screenings for health problems. As a result, they can control their blood pressure and fight against chronic diseases, such as obesity, diabetes, and so on. Moreover, promoting physical fitness among people help them to lower their health costs and increase their productivity. When people adopt healthier lifestyles, they will strengthen their immunity to avoid illness and medical expenses. They will also have more energy to improve their concentration at work, which resulting in their effectiveness.
On the other hand, investing in novel medical treatment can help cure diseases that a healthy lifetyle cannot stave off. For example, Covid-19 as well as its post conditions is an unprecedented and contagious disease to humanity, and anyone can be infected. Therefore, the treatement of Covid-19 cannot depend only on the immune systems of its patients but also need the support of doctors and scientists to find a vacinne to stave off the effects of the disease and cure it. Moreover, Covid-19 is a significant setback to a whole country, and spending public money developing its medical treatment system can help fight the pandemic.
In conclusion, both promoting healthy behavior to prevent illness and developing medical treatment are important, so the government should invest public money equally in these two purposes.
(282 từ)
Kết luận
Đọc báo tiếng Anh là một phương pháp giúp cải thiện không chỉ khả năng Reading mà cả khả năng Writing của người học tiếng Anh. Chuỗi bài viết áp dụng phương pháp này mong muốn giúp người đọc có được góc nhìn thực tế của phương pháp học này. Nhờ vậy, người đọc sẽ biết cách vận dụng phương pháp này trong quá trình ôn tập IELTS Reading và IELTS Writing Task 2.
Trần Nguyễn Nhật Linh
Đọc thêm: Phương pháp Morphological analysis và ứng dụng trong IELTS Writing
Bình luận - Hỏi đáp