Giải đề Cambridge IELTS 17, Test 3, Listening Part 4: Bird Migration Theory

Bài viết giúp người học xác định từ khóa, vị trí thông tin và giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 17, Test 3, Listening Part 4: Bird Migration Theory
ZIM Academy
04/07/2023
giai de cambridge ielts 17 test 3 listening part 4 bird migration theory

Đáp án

Question

Đáp án

31

mud

32

feathers

33

shape

34

moon

35

neck

36

evidence

37

destinations

38

oceans

39

recovery

40

atlas

Giải thích đáp án đề Cambridge IELTS 17, Test 3, Listening Part 4

Question 31

Đáp án: mud

Vị trí: Another theory for the regular appearance and disappearance of birds was that they spent winter hidden in mud till the weather changed and food became abundant again

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

It was believed that birds hibernated underwater or buried themselves in 31……………..

Từ khóa

“birds hibernated underwater” (chim ngủ đông dưới nước), “buried” (chôn) là các từ khóa xác định thông tin bài nghe.

Giải thích

Câu hỏi yêu cầu tìm một danh từ mang tính chất nơi chốn, nơi mà các chú chim tự chôn mình ở đó. Trong đoạn trên có đề cập đến thông tin một lý thuyết về sự xuất hiện và mất đi của chim là chúng trú ẩn trong bùn vào mùa đông. Từ “buried” đã được thay thế bằng từ “hidden”.

Question 32

Đáp án: feathers

Vị trí: He observed that in the autumn, small birds called 'redstarts' began to lose their feathers, which convinced Aristotle that they changed into robins for the winter, and back into redstarts in the summer.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

In autumn he observed that redstarts experience the loss of 32………………. and thought they then turned into robins.

Từ khóa

“redstarts” (chim Redstart), “loss” (mất) là các từ khóa xác định thông tin bài nghe.

Giải thích

Đáp án cần điền là một danh từ mà các chú chim bị mất vào mùa thu khi người nói quan sát được. Trong bài nghe, có đề cập đến thông tin các chú chim được gọi là Redstarts mất đi lông của chúng. Từ “loss” đã được thay thế bằng từ “lose”.

Question 33

Đáp án: shape

Vị trí: These assumptions are understandable given that this pair of Species are similar in shape.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

Aristotle’s assumptions were logical because the two species of birds had a similar 33………………………………………………

Từ khóa

“logical” (mang tính logic), “two species” (hai giống loài chim), “similar” (tương đồng) là các từ khóa xác định thông tin bài nghe.

Giải thích

Đáp án cần điền là một danh từ mà cả hai loài chim đề có tương đồng nhau. Trong bài nghe, người nói đã cho rằng qua các giả định có thể hiểu được vì hai loài chim này tương đồng nhau về hình dáng. Từ “logical” đã được thay thế bằng từ “understandable”, cụm từ “two species” đã được thay thế bằng cụm “this pair of species”.

Question 34

Đáp án: moon

Vị trí: The most bizarre theory was put forward by an English amateur scientist, Charles Morton, in the seventeenth century. He wrote a surprisingly well-regarded paper claiming that birds migrate to the moon and back every year.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

Charles Morton popularised the idea that birds fly to the 34………………… in the winter.

Từ khóa

“birds fly” (các chú chim bay đến), “winter” (mùa đông) là các từ khóa xác định thông tin bài nghe.

Giải thích

Đáp án cần điền là một nơi chốn mà các chú chim bay về vào mùa đông. Trong bài nghe, người nói đã đề cập rằng các chú chim sẽ di cư đến mặt trăng và quay lại mỗi năm. Từ “fly” đã được thay thế bằng từ “migrate”.

Question 35

Đáp án: neck

Vị trí: One of the key moments in the development of migration theory came in 1822 when a white stork was shot in Germany. This particular stork made history because of the long spear in its neck which incredibly had not killed it - everyone immediately realised this spear was definitely not European.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

In 1822, a stork was killed in Germany which had an African spear in its 35……………

Từ khóa

“1822”, “stork” (con cò), “killed” (bị giết), “spear” (cây giáo) là các từ khóa xác định thông tin bài nghe.

Giải thích

Đáp án cần nghe là một danh từ, có thể chỉ bộ phần mà cây giáo gắm vào trên con cò. Trong bài nghe, người nói có đề cập đến việc người ta thấy một con cò bị gâm một cây giáo trên cổ, cây giáo này không phải của người Châu Âu

Question 36

Đáp án: evidence

Vị trí: This was a truly defining moment in the history of ornithology because it was the first evidence that storks spend their winters in sub-Saharan Africa. You can still see the 'arrow stork' in the Zoolodical Collection or the Universitv of Rostock in Germany

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

Previously there had been no 36…………….. that storks migrate to Africa.

Từ khóa

“no” (không có), “storks migrate to Africa” (cò di cứ đến châu Phi” là các từ khóa xác định thông tin bài nghe.

Giải thích

Đáp án cần điền là một danh từ mà trước đây không có khi nói về cò di cư sáng châu Phi. Trong bài nghe, người nói đã đề cập rằng ngọn giáo trên cổ con cò đến từ bộ lạc ở Châu Phi và đây là minh chứng đầu tiên nói về việc các chú cò dành mùa đông của mình ở vùng lục địa Châu Phi phía Nam Sahara. Minh chứng đầu tiền cũng có nghĩa là trước đây chưa có bằng chứng.

Question 37

Đáp án: destinations

Vị trí: People gradually became aware that European birds moved south in autumn and north in summer but didn't know much about it until the practice of catching birds and putting rings on their legs became established. Before this, very little information was available about the actual destinations of particular species and how they travelled there.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

Little was known about the 37……………….. and journeys of migrating birds until the practice of ringing was established.

Từ khóa

“little was known” (ít biết về), “journeys of migrating birds” (hành trình di cư của các chú chim), “ringing” (rung chuông) là các từ khóa xác định thông tin bài nghe.

Giải thích

Đáp án cần điền là một danh từ ít được biết đến cho đến khi các nghi thức rung chuông được tạo ra. Trong bài nghe, người nói có đề cập rằng mọi người chỉ biết rằng chim ở châu Âu bay về nam vào mùa thu và bắc vào màu hè nhưng không biết nhiều về nó cho đến khi nghi thức bắt chim và gắng chuông vào chân nó được thành lập. Trước đó có rất ít thông tin về các địa điểm chính xác một các loài đặc biệt. Cụm “little was known” đã được thay thế bằng cụm “very little information about”.

Question 38

Đáp án: oceans

Vị trí: People speculated that larger birds provided a kind or taxi service for smaller birds of carrying them on their backs.

This idea came about because it seemed impossible that small birds weighing only a few grams could fly over vast oceans.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

It was thought large birds carried small birds on some journeys because they were considered incapable of travelling across huge 38……………………

Từ khóa

“large birds” (chim lớn), “small birds” (chim nhỏ), “incapable of” (không có khả năng), “huge” (lớn) là các từ khóa xác định thông tin bài nghe.

Giải thích

Đáp án cần điền là một danh từ liên quan đến nơi chốn, rộng lớn, mà chim nhỏ không thể làm được khi bay ngang qua. Trong bài nghe, người nói đã đề cập đến chim nhỏ chỉ nặng vài gram thì không thể bay qua các đại dương rộng lớn. Cụm từ “incapable of” đã được thay thế bằng từ “impossible”, từ “huge” đã được thay thế bằng từ “vast”.

Question 39

Đáp án: recovery

Vị trí: The development of bird rinaina. Ov a Danish schoolteacher, Hans Christan Cornelus Mortensen, made many discoveries possible. This is still common practice today and relies upon what is known as ‘recovery’ - this is when ringed birds are found dead in the place they have migrated to, and identified.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

Ringing depended on what is called the 39”……………………….” of dead birds.

Từ khóa

“Ringing” (rung chuông), “dead birds” (các chú chim qua đời) là các từ khóa xác định thông tin bài nghe.

Giải thích

Đáp án cần điền là một danh từ được gọi liên quan đến cái chết của các chú chim mà nghi thức rung chuông phụ thuộc vào. Trong bài nghe, người nói đã đề cập rằng, nghi thức này vẫn còn phổ biến ngày nay và phụ thuộc vào thứ gọi là sự hồi phục. Từ “depend” đã được thay thế bằng cụm “relies upon”, từ “called” đã được thay thế bằng cụm “known as”.

Question 40

Đáp án: atlas

Vị trí: Huge amounts of data were gathered in the early part of the twentieth century and for the first time in history people understood where birds actual went to in winter In 1931. an atlas was published showing where the most common species of European birds migrated to. More recent theories about bird migration

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

In 1931, the first 40…………………. to show the migration of European birds was printed.

Từ khóa

“first” (đầu tiên), “migration of European birds” (sự di cư của chim Châu Âu) là các từ khóa xác định thông tin bài viết.

Giải thích

Đáp án cần điền là một danh từ được in để cho xem sự di cư của chim Châu Âu. Người nói đã đề cập rằng vào năm 1931, một bản đồ đã được in ấn cho thấy rằng những nơi mà các giống loài chim phổ biến di cứ đến. Từ “printed” đã được thay thế bởi từ “published”.

Trên đây là toàn bộ giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 17, Test 3, Listening Part 4: Bird Migration Theory được đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM biên soạn. Người học có thể thảo luận về đề thi và đáp án dưới phần bình luận hoặc tham gia diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi Đại học và các kì thi tiếng Anh khác, được vận hành bởi các High Achievers.


Sở hữu sách “Cambridge English IELTS 17 Key & Explanation” để xem toàn bộ nội dung giải thích đáp án Cambridge IELTS 17. Đặt mua tại đây.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Kiểm tra trình độ
Học thử trải nghiệm