Giải đề Cambridge IELTS 17, Test 3, Listening Part 4: Bird Migration Theory
Lưu ý: bạn đọc cần kiểm tra audioscript ở cuối sách, đồng thời kết hợp với phần giải thích đáp án trong bài viết này để quá trình tra cứu trở nên hiệu quả hơn.
Đáp án
Question | Đáp án |
---|---|
31 | mud |
32 | feathers |
33 | shape |
34 | moon |
35 | neck |
36 | evidence |
37 | destinations |
38 | oceans |
39 | recovery |
40 | atlas |
Giải thích đáp án đề Cambridge IELTS 17, Test 3, Listening Part 4
Question 31
Đáp án: mud
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “birds hibernated underwater” (chim ngủ đông dưới nước), “buried” (chôn) là các từ khóa xác định thông tin bài nghe. |
---|---|
Giải thích | Câu hỏi yêu cầu tìm một danh từ mang tính chất nơi chốn, nơi mà các chú chim tự chôn mình ở đó. Trong đoạn trên có đề cập đến thông tin một lý thuyết về sự xuất hiện và mất đi của chim là chúng trú ẩn trong bùn vào mùa đông. Từ “buried” đã được thay thế bằng từ “hidden”. |
Question 32
Đáp án: feathers
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “redstarts” (chim Redstart), “loss” (mất) là các từ khóa xác định thông tin bài nghe. |
---|---|
Giải thích | Đáp án cần điền là một danh từ mà các chú chim bị mất vào mùa thu khi người nói quan sát được. Trong bài nghe, có đề cập đến thông tin các chú chim được gọi là Redstarts mất đi lông của chúng. Từ “loss” đã được thay thế bằng từ “lose”. |
Question 33
Đáp án: shape
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “logical” (mang tính logic), “two species” (hai giống loài chim), “similar” (tương đồng) là các từ khóa xác định thông tin bài nghe. |
---|---|
Giải thích | Đáp án cần điền là một danh từ mà cả hai loài chim đề có tương đồng nhau. Trong bài nghe, người nói đã cho rằng qua các giả định có thể hiểu được vì hai loài chim này tương đồng nhau về hình dáng. Từ “logical” đã được thay thế bằng từ “understandable”, cụm từ “two species” đã được thay thế bằng cụm “this pair of species”. |
Question 34
Đáp án: moon
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “birds fly” (các chú chim bay đến), “winter” (mùa đông) là các từ khóa xác định thông tin bài nghe. |
---|---|
Giải thích | Đáp án cần điền là một nơi chốn mà các chú chim bay về vào mùa đông. Trong bài nghe, người nói đã đề cập rằng các chú chim sẽ di cư đến mặt trăng và quay lại mỗi năm. Từ “fly” đã được thay thế bằng từ “migrate”. |
Question 35
Đáp án: neck
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “1822”, “stork” (con cò), “killed” (bị giết), “spear” (cây giáo) là các từ khóa xác định thông tin bài nghe. |
---|---|
Giải thích | Đáp án cần nghe là một danh từ, có thể chỉ bộ phần mà cây giáo gắm vào trên con cò. Trong bài nghe, người nói có đề cập đến việc người ta thấy một con cò bị gâm một cây giáo trên cổ, cây giáo này không phải của người Châu Âu |
Question 36
Đáp án: evidence
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “no” (không có), “storks migrate to Africa” (cò di cứ đến châu Phi” là các từ khóa xác định thông tin bài nghe. |
---|---|
Giải thích | Đáp án cần điền là một danh từ mà trước đây không có khi nói về cò di cư sáng châu Phi. Trong bài nghe, người nói đã đề cập rằng ngọn giáo trên cổ con cò đến từ bộ lạc ở Châu Phi và đây là minh chứng đầu tiên nói về việc các chú cò dành mùa đông của mình ở vùng lục địa Châu Phi phía Nam Sahara. Minh chứng đầu tiền cũng có nghĩa là trước đây chưa có bằng chứng. |
Question 37
Đáp án: destinations
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “little was known” (ít biết về), “journeys of migrating birds” (hành trình di cư của các chú chim), “ringing” (rung chuông) là các từ khóa xác định thông tin bài nghe. |
---|---|
Giải thích | Đáp án cần điền là một danh từ ít được biết đến cho đến khi các nghi thức rung chuông được tạo ra. Trong bài nghe, người nói có đề cập rằng mọi người chỉ biết rằng chim ở châu Âu bay về nam vào mùa thu và bắc vào màu hè nhưng không biết nhiều về nó cho đến khi nghi thức bắt chim và gắng chuông vào chân nó được thành lập. Trước đó có rất ít thông tin về các địa điểm chính xác một các loài đặc biệt. Cụm “little was known” đã được thay thế bằng cụm “very little information about”. |
Question 38
Đáp án: oceans
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “large birds” (chim lớn), “small birds” (chim nhỏ), “incapable of” (không có khả năng), “huge” (lớn) là các từ khóa xác định thông tin bài nghe. |
---|---|
Giải thích | Đáp án cần điền là một danh từ liên quan đến nơi chốn, rộng lớn, mà chim nhỏ không thể làm được khi bay ngang qua. Trong bài nghe, người nói đã đề cập đến chim nhỏ chỉ nặng vài gram thì không thể bay qua các đại dương rộng lớn. Cụm từ “incapable of” đã được thay thế bằng từ “impossible”, từ “huge” đã được thay thế bằng từ “vast”. |
Question 39
Đáp án: recovery
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “Ringing” (rung chuông), “dead birds” (các chú chim qua đời) là các từ khóa xác định thông tin bài nghe. |
---|---|
Giải thích | Đáp án cần điền là một danh từ được gọi liên quan đến cái chết của các chú chim mà nghi thức rung chuông phụ thuộc vào. Trong bài nghe, người nói đã đề cập rằng, nghi thức này vẫn còn phổ biến ngày nay và phụ thuộc vào thứ gọi là sự hồi phục. Từ “depend” đã được thay thế bằng cụm “relies upon”, từ “called” đã được thay thế bằng cụm “known as”. |
Question 40
Đáp án: atlas
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “first” (đầu tiên), “migration of European birds” (sự di cư của chim Châu Âu) là các từ khóa xác định thông tin bài viết. |
---|---|
Giải thích | Đáp án cần điền là một danh từ được in để cho xem sự di cư của chim Châu Âu. Người nói đã đề cập rằng vào năm 1931, một bản đồ đã được in ấn cho thấy rằng những nơi mà các giống loài chim phổ biến di cứ đến. Từ “printed” đã được thay thế bởi từ “published”. |
Trên đây là toàn bộ giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 17, Test 3, Listening Part 4: Bird Migration Theory được đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM biên soạn. Người học có thể thảo luận về đề thi và đáp án dưới phần bình luận hoặc tham gia diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi Đại học và các kì thi tiếng Anh khác, được vận hành bởi các High Achievers.
Sở hữu sách “Cambridge English IELTS 17 Key & Explanation” để xem toàn bộ nội dung giải thích đáp án Cambridge IELTS 17. Đặt mua tại đây.
Bình luận - Hỏi đáp