Banner background

Phân biệt 4 cặp từ đồng nghĩa chủ đề Housing & Architecture trong IELTS Writing

Liệt kê và phân biệt những cặp từ đồng nghĩa trong chủ đề Housing and Architecture để áp dụng viết câu trong IELTS Writing Task 1 và Task 2
phan biet 4 cap tu dong nghia chu de housing architecture trong ielts writing

Chủ đề Housing & Architecture (nơi ở và kiến trúc) là chủ đề không quá phổ biến, nhưng vẫn nằm trong danh sách các chủ đề mà hội đồng thi Cambridge có thể đưa ra trong bài thi IELTS Writing. Chủ đề này có thể xuất hiện trong cả đề thi IELTS Writing Task 2 và Task 1 (dưới dạng bài nhận xét hai bản đồ khu vực hoặc hai sơ đồ tầng). Do đó, nếu chưa có sự chuẩn bị tốt về từ vựng, các cặp từ đồng nghĩa thí sinh có thể gặp khó khăn khi viết những bài luận thuộc chủ đề này. Bài viết này liệt kê và phân biệt những cặp từ đồng nghĩa trong chủ đề Housing and Architecture thông qua phân tích loại từ, diễn giải ý nghĩa, đưa ra ngữ cảnh sử dụng và ví dụ áp dụng viết câu trong IELTS Writing Task 1 và Task 2.  

Các cặp từ đồng nghĩa Accommodation vs Lodging vs Housing vs House

Accommodation - danh từ không đếm được: Danh từ chỉ chung những không gian con người ở trong đó một thời gian ngắn để tá túc hoặc lâu dài để định cư. Ngoài ra, từ này còn chỉ những không gian con người ngồi/ nằm/ làm việc. Ngữ cảnh sử dụng: Dùng trong đa dạng các ngữ cảnh khi nói về nơi ở tá túc hoặc nơi ở định cư

Housing - danh từ không đếm được: Danh từ chỉ chung các kiến trúc mà con người sinh sống lâu dài trong đó để định cư. Đó có thể là apartment/ flat (căn hộ chung cư), house (ngôi nhà), dorm (ký túc xá),v.v. Ngữ cảnh sử dụng: Dùng trong ngữ cảnh nói về nơi định cư lâu dài, không phải nơi tá túc tạm thời.

Lodging - danh từ không đếm được: Danh từ chỉ nơi tá túc trong thời gian ngắn vì mục đích du lịch, công tác. Ví dụ: Hotel (khách sạn), hostel (phòng trọ giá rẻ cho người du lịch bụi), motel (nhà nghỉ dọc xa lộ, ngoại ô),v.v. Ngữ cảnh sử dụng: Dùng trong ngữ cảnh nói về nơi tá túc tạm thời, không phải nơi định cư lâu dài

House - danh từ không đếm được: Danh từ chỉ ngôi nhà được xây trên nền đất, thường làm nơi ở cho một hộ gia đình. Ví dụ: Terraced house (nhà mà chung vách với hai căn nhà khác hai bên), detached house (nhà độc lập, không chung vách với nhà khác), v.v. Ngữ cảnh sử dụng: Dùng khi mô tả cụ thể nơi ở là một căn nhà xây trên nền đất 

cap-tu-dong-nghia-chu-de-housing-architecture-accomodation

Ví dụ cho các cặp từ đồng nghĩa: 

  • Reducing public green space to make way for more accommodation might do more harm than good for urban areas.

  • Giảm không gian xanh công cộng để nhường chỗ cho nhiều chỗ ở có thể gây hại nhiều hơn là có lợi cho các khu vực đô thị.

  • It seems to me that splashing out on first-class accommodation on a flight, in a hotel is a waste of money.

  • Đối với tôi, có vẻ như vung tiền cho những chỗ ở hạng nhất trên chuyến bay, trong một khách sạn là một sự lãng phí tiền bạc.

  • Overpopulation in urban areas will weigh more burdens of providing affordable housing on both the national and municipal authorities. 

  • Dân số quá đông ở các khu vực đô thị sẽ gây thêm gánh nặng cho việc cung cấp nhà ở giá rẻ cho cả chính quyền quốc gia và chính quyền thành phố.

  • An increase in international travel will consequently lead to a rise in demands for lodging and other travel-related services.

  • Do đó, sự gia tăng du lịch quốc tế sẽ dẫn đến sự gia tăng nhu cầu về chỗ ở và các dịch vụ khác liên quan đến du lịch.

  • It is a fact that the area in cities is limited due to rising population; therefore, living in apartments has become a preferred option for city dwellers compared to living in houses. 

  • Có một thực tế là diện tích ở các đô thị bị hạn chế do dân số tăng cao; do đó, sống trong các căn hộ chung cư đã trở thành một lựa chọn ưu tiên của người dân thành phố so với sống trong nhà ở.

Architecture vs Design vs Layout

Architecture - danh từ không đếm được: Mang ý nghĩa nghệ thuật kiến trúc, mang tính thẩm mỹ vào các kiến trúc/ cấu trúc xây dựng theo những phong cách khác nhau, như: phong cách kiến trúc La Mã, phong cách kiến trúc hiện đại, tối giản,v.v. Ngữ cảnh sử dụng: “Architecture” hoặc “Archiectural style” dùng để nhấn mạnh tính thẩm mỹ và phong cách trang trí, đảm bảo tính nghệ thuật của một kiến trúc

Design - danh từ không đếm được. Mang nghĩa sự thiết kế, sắp đặt các không gian với chức năng khác nhau để đảm bảo tính thẩm mỹ hay các nhu cầu khác của chủ nhà. “Design” bao gồm “interior design” (thiết kế nội thất) và “exterior design” (thiết kế ngoại thất).

Tất cả các kiến trúc đều có “design” nhưng không phải kiến trúc nào cũng có “architectural style”. Nhiều kiến trúc được xây dựng căn bản mà không có sự thiết kế chú trọng phong cách và thẩm mỹ.

Ngữ cảnh sử dụng: “Design” được dùng khi nhấn mạnh đến kết cấu, bố trí các khu vực của một căn nhà/ căn hộ

Layout - danh từ không đếm được. Mang ý nghĩa bản vẽ, sơ đồ thể hiện cách bố trí các không gian hoặc các đồ vật trong một khu vực. Từ “layout” nhấn mạnh vào sự bố trí, sắp xếp chứ không đề cập đến phong cách thiết kế. Tất cả các kiến trúc đều có bản vẽ (layout) vì đó là sơ đồ mà các thợ xây dựng hay kiến trúc sư dựa vào đó để xây dựng.

Ngữ cảnh sử dụng: “Layout” được sử dụng để nhấn mạnh sự bố trí các không gian hoặc các đồ vật, không nhấn mạnh phong cách thiết kế hay nghệ thuật kiến trúc. Từ này có thể được vận dụng trong IELTS Writing Task 1 bài nhận xét sơ đồ tầng.

Ví dụ:

Đây là một phòng khách với “interior design” theo hướng tích hợp, dành cho các ngôi nhà/ căn hộ có diện tích nhỏ khi kết hợp vừa làm khu vực đón khách với bộ sofa, vừa làm khu vực ăn uống với bộ bàn ăn.

“Architectural style” của phòng khách này là hiện đại, cá tính khi sử dụng các tông màu tương phản (vàng và xanh đậm) và có các vật dụng/ chất liệu để trang trí (đèn trần/ tường cẩm thạch/ thảm lót sàn).

cap-tu-dong-nghia-chu-de-housing-architecture-style

Ví dụ: đây là một phòng trọ với “design” là một gian bếp nhỏ, một toilet và một gác lửng. Hoàn toàn không có “architectural style” trong không gian này.

cap-tu-dong-nghia-chu-de-housing-architecture-phong-tro

Ví dụ: Đây là sơ đồ bố trí căn hộ một phòng ngủ 

cap-tu-dong-nghia-chu-de-housing-architecture-so-do

Phân tích ngữ cảnh sử dụng của cặp từ đồng nghĩa Architecture và Design

Tất cả các kiến trúc đều có “design” nhưng không phải kiến trúc nào cũng có “architectural style”. Nhiều kiến trúc được xây dựng căn bản mà không có sự thiết kế chú trọng phong cách và thẩm mỹ.

Ví dụ:

Đây là một phòng khách với “interior design” theo hướng tích hợp, dành cho các ngôi nhà/ căn hộ có diện tích nhỏ khi kết hợp vừa làm khu vực đón khách với bộ sofa, vừa làm khu vực ăn uống với bộ bàn ăn. 

“Architectural style” của phòng khách này là hiện đại, cá tính khi sử dụng các tông màu tương phản (vàng và xanh đậm) và có các vật dụng/ chất liệu để trang trí (đèn trần/ tường cẩm thạch/ thảm lót sàn).

Ví dụ:

Đây là một phòng trọ với “design” là một gian bếp nhỏ, một toilet và một gác lửng. Hoàn toàn không có “architectural style” trong không gian này.

Phân tích ngữ cảnh sử dụng của danh từ Layout

Tất cả các kiến trúc đều có bản vẽ (layout) vì đó là sơ đồ mà các thợ xây dựng hay kiến trúc sư dựa vào đó để xây dựng.

Ví dụ:

Đây là sơ đồ bố trí căn hộ một phòng ngủ

Ví dụ: 

  • I place emphasis on the importance of maintaining the distinct characters of one local area. I, therefore, agree with the idea that newly-built houses should follow the architectural style of other pre-existing houses.

  • Tôi nhấn mạnh vào tầm quan trọng của việc duy trì đặc điểm riêng biệt của một khu vực địa phương. Do đó, tôi đồng ý với ý kiến cho rằng những ngôi nhà mới xây nên theo phong cách kiến trúc của những ngôi nhà đã có từ trước.

  • Some argue that the functional design a building is far more significant compared to architectural style.

  • Một số người cho rằng thiết kế chức năng của một tòa nhà có ý nghĩa hơn nhiều so với phong cách kiến trúc.

  • The floor plans give information about how the layout of an art gallery in Australia has changed since 2005.

  • Sơ đồ mặt bằng cung cấp thông tin về cách bố trí của một phòng trưng bày nghệ thuật ở Úc đã thay đổi như thế nào kể từ năm 2005.

Rent vs Lease

Rent - động từ - “rent” là cho thuê ngắn hạn (vài giờ, ngày hay tuần) và giá trị giao dịch thấp. 

Lease - động từ - “lease” là cho thuê dài hạn (từ 6 tháng trở lên) và giá trị giao dịch cao. 

Sự khác biệt giữa “rent” và “lease” là thời hạn thuê và giá trị giao dịch, không phải giá trị tài sản giao dịch.

Phân biệt ngữ cảnh sử dụng của cặp từ đồng nghĩa Rent và Lease

Rent dùng trong các trường hợp khi nhấn mạnh đến việc cho thuê trong một thời gian ngắn.

Lease dùng trong các trường hợp khi nhấn mạnh đến việc cho thuê trong một thời gian dài.

Ví dụ, một căn biệt thự giá 10 tỷ được chủ nhà cho thuê ngắn hạn để khách du lịch ở 3 ngày (tiền thuê là 2 triệu/đêm), giá trị giao dịch cho thuê này là 6 triệu/3 ngày, không cần hợp đồng cho thuê. Khi chủ nhà đăng tin cho thuê ngắn hạn thì sẽ là “villa for rent”.

Cùng là căn biệt thự đó nhưng chủ nhà chuyển hướng sang cho thuê dài hạn, đòi hỏi người thuê phải thuê ít nhất 12 tháng với giá 30 triệu/tháng, giá trị giao dịch cho thuê này ít nhất là 360 triệu/12 tháng, và bắt buộc phải có hợp đồng cho thuê. Khi chủ nhà đăng tin cho thuê dài hạn thì sẽ là “villa for lease”.

Ví dụ:

  • Urban residents are faced with the unaffordability of both renting and buying a house. 

  • Người dân thành thị đang phải đối mặt với tình trạng không đủ khả năng chi trả của cả việc thuê và mua nhà.

  • In the following years, businesses will sustain their growth by leaning towards long-term clients, such as real estate agencies changing from renting to leasing apartments, in order to stabilize their income.

  • Trong những năm tiếp theo, các doanh nghiệp sẽ duy trì sự tăng trưởng của mình bằng cách hướng đến khách hàng dài hạn, chẳng hạn như các công ty bất động sản chuyển từ thuê sang cho thuê căn hộ để ổn định thu nhập.

Build vs Construct vs Erect        

Build - động từ - danh từ: building. Mang nghĩa xây dựng, hình thành một kiến trúc, công trình, vật dụng từ việc lắp ráp, kết nối các vật liệu hoặc các bộ phận với nhau, hoặc mô tả sự hình thành những điều có giá trị tinh thần, tình cảm. Mô tả việc xây dựng các kiến trúc (cao ốc, nhà cửa), cơ sở hạ tầng (đường xá, cầu cống), máy móc, thiết bị. Còn được dùng để mô tả việc xây dựng các mối quan hệ xã hội, tình cảm.

Construct - động từ - danh từ: construction. Mang nghĩa xây dựng hình thành một kiến trúc, công trình từ việc lắp ráp, kết nối các vật liệu hoặc các bộ phận với nhau. Từ “construct” mang sắc thái trang trọng hơn từ “build”. Mô tả việc xây dựng các kiến trúc, công trình, cơ sở hạ tầng; không được dùng cho xây dựng các mối quan hệ xã hội, tình cảm.

Erect - động từ - danh từ: erection. Mang nghĩa xây dựng nên một kiến trúc theo chiều thẳng đứng. Mô tả việc xây dựng các kiến trúc, công trình, cơ sở hạ tầng theo phương thẳng đứng (ngôi nhà, tòa cao ốc). Không sử dụng cho đường hầm (tunnel) vì đường hầm xây dựng theo phương nằm ngang.

Ví dụ: 

  • In 2000, there were only three apartment buildings to the south of the town, but now two more residential buildings have been built.

  • Năm 2000, chỉ có ba tòa nhà chung cư ở phía Nam của thị trấn, nhưng hiện nay đã có thêm hai tòa nhà dân cư được xây dựng.

  • In-person communication has an important role to play in building strong and intimate relationships, which cannot be replaced with online communication.

  • Giao tiếp giữa người với người đóng một vai trò quan trọng trong việc xây dựng các mối quan hệ bền chặt và thân thiết, không thể thay thế bằng giao tiếp trực tuyến.

  • At present, to the left of the office building is the grass land, but in the future a new outdoor seating area will be constructed as a replacement.

  • Hiện tại, bên trái của tòa nhà văn phòng là bãi cỏ, nhưng trong tương lai một khu vực chỗ ngồi ngoài trời mới sẽ được xây dựng để thay thế.

  • What once a farm land now has turned into an industrial area with more factories and warehouses erected.

  • Nơi từng là một vùng đất nông nghiệp nay đã biến thành một khu công nghiệp với nhiều nhà máy và nhà kho được dựng lên.

Refurbish vs Renovate

Refurbish - động từ - danh từ: refurbishment. Trong xây dựng, “refurbish” mang nghĩa tân trạng một toà nhà mà vẫn giữ nguyên kết cấu/ thiết kế. Nâng cấp diện mạo và có thể cả tính năng của toà nhà.

Renovate - động từ - danh từ: renovation. Trong xây dựng, “renovate” mang nghĩa cải tạo, làm thay đổi kết cấu ban đầu để đem lại một diện mạo mới.

Phân tích ngữ cảnh sử dụng của cặp từ đồng nghĩa Refurbish và Renovate

Refurbish: dùng khi nhấn mạnh đến sự trang hoàng, làm mới một căn phòng/ toà nhà để tăng tính thẩm mỹ.

Ví dụ: một căn nhà được “refurbish” là căn nhà vẫn giữ nguyên thiết kế, kết cấu, chỉ có sự thay đổi về thẩm mỹ hay trang trí, ví dụ như sơn tường lại, lát gạch mới.

Renovate: Dùng khi nhấn mạnh đến sự tân trang, sửa sang một căn phòng/ toà nhà mà có thay đổi kết cấu/ thay đổi đáng kể hiện trạng.

Ví dụ: một căn nhà được “renovate” là trải qua sự thay đổi thiết kế, ví dụ từ căn nhà một trệt, nay được xây thêm một tầng lầu, xây thêm phòng, đổi hướng căn nhà.

Nếu một kiến trúc lịch sử được renovate, nó được khôi phục lại nguyên trạng lúc ban đầu.

Ví dụ: 

  • After major refurbishment, my house now looks like a new one.

  • Sau khi trang hoàng đáng kể, ngôi nhà của tôi bây giờ trông giống như một nhà mới.

  • I bought an old house last year. Now I’m renovating it so that it can be sold at a profit later. 

  • Tôi mua một căn nhà cũ vào năm ngoái. Bây giờ tôi đang cải tạo nó để có thể bán nó có lãi sau này.

Furniture vs Furnishing

Furniture - danh từ không đếm được. Nếu muốn nói một món đồ nội thất, cần dùng lượng từ “piece” (a piece of furniture). “furniture” được hiểu là đồ nội thất, bao gồm bàn, ghế, sofa, giường, tủ. Những vật được tính là “furniture” giúp con người ngồi, nằm, chứa đồ, tức là chỉ phục vụ những hoạt động sinh hoạt căn bản.

Furnishing - danh từ đếm được (thường ở dạng số nhiều). “furnishings” được hiểu là các công cụ trong nhà (đồ nội thất, thiết bị và các phụ kiện trang trí khác) khiến cho một ngôi nhà hoặc kiến trúc tăng tính thẩm mỹ và thoải mái để sinh hoạt.

Tất cả các kiến trúc cho con người sinh hoạt (nhà ở/ văn phòng) đều có “furniture” để phục vụ như cầu sinh hoạt căn bản nhưng không phải luôn có phụ kiện trang trí (accessories) vốn là các vật phẩm để tăng tính thẩm mỹ.

Do đó, “furniture” đều là “furnishings” nhưng không phải bất kỳ “furnishing” nào cũng là “furniture”.

cap-tu-dong-nghia-chu-de-housing-architecture-furnishings

Tổng kết

Chủ đề Housing and Architecture là chủ đề mà thông thường thí sinh ít có nhiều từ đồng nghĩa đa dạng, do đó sẽ có thể gặp khó khăn khi viết các bài luận của đề thi IELTS Writing Task 2 hoặc bài nhận xét bản đồ của đề thi IELTS Writing Task 1.

Bên cạnh đó, trong chủ đề có những cặp từ đồng nghĩa, khiến thí sinh có thể vận dụng sai ngữ cảnh nếu hiểu chưa chính xác nghĩa gốc của các từ. Sự khác biệt giữa các cặp từ này cần được phân biệt dựa trên đối tượng trong kiến trúc/ nhà ở mà từ vựng hướng đến, độ bao quát về mặt ý nghĩa của từ vựng.

Đọc thêm: Hướng dẫn sử dụng từ đồng nghĩa và một số lỗi sai thường gặp trong quá trình luyện thi IELTS

Đào Ngọc Minh Thi

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...