Ordinal number | Định nghĩa và cách dùng số thứ tự trong tiếng Anh
Key takeaways |
|
Ordinal number là gì?
Định nghĩa của ordinal number
Ordinal number trong tiếng Việt có nghĩa là số thứ tự. Số thứ tự có thể dùng để chỉ một thứ bậc hoặc xếp hạng một sự vật gì đó trong một quy tắc nhất định. Trong tiếng Anh, ordinal number còn được gọi tắt là “ordinals”.
Ví dụ:
Anna was the first student to win the marathon competition in our school. (Anna là học sinh đầu tiên thắng giải cuộc thi chạy marathon của trường chúng ta.)
Next year we will celebrate the one-hundredth (100th) anniversary of our company. (Năm tới chúng ta sẽ ăn mừng kỉ niệm lần thứ 100 của công ty.)
Mẹo ghi nhớ: Ordinal number - order (thứ tự) |
---|
Nguyên tắc chuyển từ số đếm sang ordinal number
Quy tắc chung: đối với hầu hết trường hợp, từ các số đếm thông thường, người học chỉ cần thêm đuôi “-th” vào sau số đó.
Các số tròn chục và kết thúc bằng ‘ty’ như fifty, sixty…khi được chuyển sang số thứ tự sẽ bỏ ‘y’, thay bằng ‘ie’ và thêm ‘th’: fiftieth, sixtieth…
Ví dụ:
Six - sixth
Seven - seventh
Ngoài ra còn một số trường hợp ngoại lệ:
Các số thứ tự từ 1-3:
One – first: 1st
Two – second: 2nd
Three – third: 3rd
Five – fifth (không phải “fiveth“)
Nine – ninth (không phải “nineth“)
Twelve – Twelfth (không phải “twelveth”)
Quy tắc viết số thứ tự
Với các số thứ tự không nằm trong trường hợp đặc biệt, người học thêm “th” vào sau số đó.
Ví dụ: 50 – 50th
Đối với các số có hàng đơn vị là 1,2,3 thì cách viết lần lượt thêm st (first), nd (second), rd (third)
Ví dụ: 51 - 51st (fifty-first); 22 - 22nd (twenty-second); 33 - 33rd (thirty-third)
(Tham khảo danh sách số thứ tự từ 1-100 bên dưới)
Một số trường hợp điển hình cần dùng ordinal number
Số thứ bậc thường được dùng trong các tình huống sau đây:
Ngày tháng
Người học sử dụng con số chỉ thứ bậc khi đề cập đến ngày tháng.
His birthday is on the 31st. (Thirty-first)
(Sinh nhật của anh ấy vào ngày 31.)
Vietnam’s Independence Day is September 2nd (September the second)
(Ngày Quốc Khánh của Việt Nam là ngày 2 tháng 9.)
Xếp hạng hoặc thứ bậc
He came third in the race. (Anh ta xếp hạng 3 trong cuộc đua)
This is the second time it has happened. (Đây là lần thứ hai chuyện này xảy ra.)
Her office is on the tenth floor. (Văn phòng của anh ta ở tầng 10)
Thế kỷ
Leonardo da Vinci was born in the 15th century. (Leonardo da Vinci được sinh ra ở thế kỷ thứ 15)
Các triều đại hoặc vị vua
Henry VIII (Henry the Eighth) (Hoàng đế Henry đời thứ 8)
Áp dụng ordinal number vào phân số
Đối với phân số, người học đọc lần lượt tử số và mẫu số. Khi tử số lớn hơn mẫu số, mẫu số sẽ được thêm “s”. Nếu tử số là 1, người học có thể sử dụng “one” hoặc “a”. Xét ví dụ sau:
⅓: one-third
2/8: two-eighths (do tử số là 2 lớn hơn mẫu số là 8 nên “eighth” sẽ thêm “s”)
Một vài trường hợp khác:
¼: a fourth hoặc a quarter
½: a half
¾: three quarters
⅔:two thirds
⅜: three eighths
3/16: three sixteenths
1/32: one thirty-second
7/9: seven ninths
1/100: a hundredth or one hundredth
12/100: twelve hundredths
21/1000: twenty-one thousandths
Xem thêm: Cách đọc phân số trong tiếng Anh
Ordinal Numbers từ 1 đến 100
Dưới đây là bảng tham khảo số thứ tự (ordinal number) từ 1-100:
Viết số | Số thứ tự | Phiên âm |
1st | First | /fɜːst/ |
2nd | Second | /ˈsɛkənd/ |
3rd | Third | /θɜːd/ |
4th | Fourth | /fɔːθ/ |
5th | Fifth | /fɪfθ/ |
6th | Sixth | /sɪksθ/ |
7th | Seventh | /ˈsɛvnθ/ |
8th | Eighth | /eɪtθ/ |
9th | Ninth | /naɪnθ/ |
10th | Tenth | /tɛnθ/ |
11th | Eleventh | /ɪˈlɛvnθ/ |
12th | Twelfth | /twɛlfθ/ |
13th | Thirteenth | /ˈθɜːˈtiːnθ/ |
14th | Fourteenth | /ˈfɔːˈtiːnθ/ |
15th | Fifteenth | /ˈfˈɪftiːnθ/ |
16th | Sixteenth | /ˈsɪksˈtiːnθ/ |
17th | Seventeenth | /ˈsɛvnˈtiːnθ/ |
18th | Eighteenth | /ˌeɪˈtiːnθ/ |
19th | Nineteenth | /ˈnaɪnˈtiːŋθ/ |
20th | Twentieth | /ˈtwɛntɪəθ/ |
21st | Twenty-First | /ˈtwɛnti-fɜːst/ |
22nd | Twenty-Second | /ˈtwɛnti-ˈsɛkənd/ |
23rd | Twenty-Third | /ˈtwɛnti-θɜːd/ |
24th | Twenty-Fourth | /ˈtwɛnti-fɔːθ/ |
25th | Twenty-Fifth | /ˈtwɛnti-fɪfθ/ |
26th | Twenty-Sixth | /ˈtwɛnti-sɪksθ/ |
27th | Twenty-Seventh | /ˈtwɛnti-ˈsɛvnθ/ |
28th | Twenty-Eighth | /ˈtwɛnti-eɪtθ/ |
29th | Twenty-Ninth | /ˈtwɛnti-naɪnθ/ |
30th | Thirtieth | /ˈθɜːtɪəθ/ |
31st | Thirty-First | /ˈθɜːti-fɜːst/ |
32nd | Thirty-Second | /ˈθɜːti-ˈsɛkənd/ |
33rd | Thirty-Third | /ˈθɜːti-θɜːd/ |
34th | Thirty-Fourth | /ˈθɜːti-fɔːθ/ |
35th | Thirty-Fifth | /ˈθɜːti-fɪfθ/ |
36th | Thirty-Sixth | /ˈθɜːti-sɪksθ/ |
37th | Thirty-Seventh | /ˈθɜːti-ˈsɛvnθ/ |
38th | Thirty-Eighth | /ˈθɜːti-eɪtθ/ |
39th | Thirty-Ninth | /ˈθɜːti-naɪnθ/ |
40th | Fortieth | /ˈfɔːtɪəθ/ |
41st | Forty-First | /ˈfɔːti-fɜːst/ |
42nd | Forty-Second | /ˈfɔːti-ˈsɛkənd/ |
43rd | Forty-Third | /ˈfɔːti-θɜːd/ |
44th | Forty-Fourth | /ˈfɔːti-fɔːθ/ |
45th | Forty-Fifth | /ˈfɔːti-fɪfθ/ |
46th | Forty-Sixth | /ˈfɔːti-sɪksθ/ |
47th | Forty-Seventh | /ˈfɔːti-ˈsɛvnθ/ |
48th | Forty-Eighth | /ˈfɔːti-eɪtθ/ |
49th | Forty-Ninth | /ˈfɔːti-naɪnθ/ |
50th | Fiftieth | /ˈfɪftɪəθ/ |
51st | Fifty-First | /ˈfɪfti-fɜːst/ |
52nd | Fifty-Second | /ˈfɪfti-ˈsɛkənd/ |
53rd | Fifty-Third | /ˈfɪfti-θɜːd/ |
54th | Fifty-Fourth | /ˈfɪfti-fɔːθ/ |
55th | Fifty-Fifth | /ˈfɪfti-fɪfθ/ |
56th | Fifty-Sixth | /ˈfɪfti-sɪksθ/ |
57th | Fifty-Seventh | /ˈfɪfti-ˈsɛvnθ/ |
58th | Fifty-Eighth | /ˈfɪfti-eɪtθ/ |
59th | Fifty-Ninth | /ˈfɪfti-naɪnθ/ |
60th | Sixtieth | /ˈsɪkstɪəθ/ |
61th | Sixty-First | /ˈsɪksti-fɜːst/ |
62nd | Sixty-Second | /ˈsɪksti-ˈsɛkənd/ |
63rd | Sixty-Third | /ˈsɪksti-θɜːd/ |
64th | Sixty-Fourth | /ˈsɪksti-fɔːθ/ |
65th | Sixty-Fifth | /ˈsɪksti-fɪfθ/ |
66th | Sixty-Sixth | /ˈsɪksti-sɪksθ/ |
67th | Sixty-Seventh | /ˈsɪksti-ˈsɛvnθ/ |
68th | Sixty-Eighth | /ˈsɪksti-eɪtθ/ |
69th | Sixty-Ninth | /ˈsɪksti-naɪnθ/ |
70th | Seventieth | /ˈsɛvntɪəθ/ |
71st | Seventy-First | /ˈsɛvnti-fɜːst/ |
72nd | Seventy-Second | /ˈsɛvnti-ˈsɛkənd/ |
73rd | Seventy-Third | /ˈsɛvnti-θɜːd/ |
74th | Seventy-Fourth | /ˈsɛvnti-fɔːθ/ |
75th | Seventy-Fifth | /ˈsɛvnti-fɪfθ/ |
76th | Seventy-Sixth | /ˈsɛvnti-sɪksθ/ |
77th | Seventy-Seventh | /ˈsɛvnti-ˈsɛvnθ/ |
78th | Seventy-Eighth | /ˈsɛvnti-eɪtθ/ |
79th | Seventy-Ninth | /ˈsɛvnti-naɪnθ/ |
80th | Eightieth | /ˈeɪtɪəθ/ |
81st | Eighty-First | /ˈeɪti-fɜːst/ |
82nd | Eighty-Second | /ˈeɪti-ˈsɛkənd/ |
83rd | Eighty-Third | /ˈeɪti-θɜːd/ |
84th | Eighty-Fourth | /ˈeɪti-fɔːθ/ |
85th | Eighty-Fifth | /ˈeɪti-fɪfθ/ |
86th | Eighty-Sixth | /ˈeɪti-sɪksθ/ |
87th | Eighty-Seventh | /ˈeɪti-ˈsɛvnθ/ |
88th | Eighty-Eighth | /ˈeɪti-eɪtθ/ |
89th | Eighty-Ninth | /ˈeɪti-naɪnθ/ |
90th | Ninetieth | /ˈnaɪntɪəθ/ |
91st | Ninety-First | /ˈnaɪnti-fɜːst/ |
92nd | Ninety-Second | /ˈnaɪnti-ˈsɛkənd/ |
93rd | Ninety-Third | /ˈnaɪnti-θɜːd/ |
94th | Ninety-Fourth | /ˈnaɪnti-fɔːθ/ |
95th | Ninety-Fifth | /ˈnaɪnti-fɪfθ/ |
96th | Ninety-Sixth | /ˈnaɪnti-sɪksθ/ |
97th | Ninety-Seventh | /ˈnaɪnti-ˈsɛvnθ/ |
98th | Ninety-Eighth | /ˈnaɪnti-eɪtθ/ |
99th | Ninety-Ninth | /ˈnaɪnti-naɪnθ/ |
100th | Hundredth | /ˈhʌndrədθ/ |
Phân biệt Ordinal, Cardinal và Nominal Numbers
Cardinal number là gì?
Cardinal number trong tiếng Việt nghĩa là số đếm. Tức nghĩa, cardinal number là một bộ số dùng để chỉ số lượng của một sự vật gì đó. Cardinal number thường được dùng để trả lời cho câu hỏi bắt đầu bằng “how many…?”
Ví dụ:
How many apples are there in the shopping bag? (Có bao nhiêu quả táo trong túi mua hàng vậy?)
There are 34 apples in the shopping bag. (Có 34 quả táo trong túi mua hàng.)
Mẹo ghi nhớ: Cardinal - Counting (Cùng bắt đầu bằng chữ C) |
---|
Nominal number
Xuất phát từ thuật ngữ trong môn thống kê, nominal number có thể được tạm dịch thành chữ số định danh hoặc chữ số danh nghĩa. Cụ thể là, con số này chỉ mang tính phân loại đối tượng, không dùng để tính toán, ám chỉ thứ bậc hay số đếm.
Ví dụ:
Bảng số xe: 986357
Số trên xe buýt: 601, 19, 23…
Mẹo ghi nhớ: Nominal - Name |
---|
Phân biệt đuôi -teen và –ty trong IELTS Listening
Nhầm lẫn giữa các con số có đuôi -teen và -ty trong khi làm bài thi nghe là việc khá phổ biến với nhiều thí sinh. Ví dụ như “fifteen” hay thường bị nhầm lẫn thành “fifty” (15 và 50). Vậy làm sao để phân biệt được hai âm này, trước hết người học cần xác định cách phát âm của hai âm tiết này.
Về nguyên âm, “-teen” được phát âm là /tiːn/: khẩu hình miệng sẽ căng.
Ngược lại, “-ty” được phát âm là /ti/: khẩu hình miệng thả lỏng, âm phát ra nhẹ hơn.
Về trọng âm, các con số có chứa đuôi “teen” thường được nhấn vào âm này.
Ví dụ: seventeen /ˌsev.ənˈtiːn/ và seventy /ˈsev.ən.ti/
Trường hợp khác, tiếng Anh giọng Mỹ thường sẽ phát âm âm /t/ thành âm /d/ khi nói nhanh, thay vì /ˈsev.ən.ti/ sẽ là //ˈsev.ən.di/.
Tóm lại, để phân biệt một cách đơn giản nhất, người học chú ý vào âm /i/ và trọng âm rơi vào âm tiết nào.
Xem thêm: Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh
Tổng kết
Trên đây là các kiến thức về ordinal number (số thứ bậc) cũng như cách phân biệt các loại chữ số với nhau. Tác giả hy vọng rằng thông qua bài viết này, người học tiếng Anh nói chung và thí sinh chuẩn bị thi các kỳ thi nói riêng sẽ tránh được những sai sót không đáng có khi thực hiện những bài thi nghe có liên quan đến các loại chữ số.
Trích dẫn
"Ordinal Numbers." BYJUS, 14 Apr. 2020, byjus.com/maths/ordinal-numbers/.
"Ordinal Numbers." Cuemath, www.cuemath.com/numbers/ordinal-numbers/.
"Ordinal Numbers in English Woodward English." Woodward English – Learning English - Teaching English, 5 Apr. 2021, www.woodwardenglish.com/lesson/ordinal-numbers-in-english/.
Bình luận - Hỏi đáp