Ordinal number | Định nghĩa và cách dùng số thứ tự trong tiếng Anh

Kể từ khi bắt đầu học tiếng Anh từ những lớp vỡ lòng, người học chắc chắn sẽ làm quen với bảng chữ cái và số đếm đầu tiên. Tuy nhiên khi nói đến số thứ tự (ordinal number) thì không phải ai cũng biết rõ cách sử dụng và ứng dụng khác nhau của nó. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp định nghĩa, cách sử dụng của ordinal number và so sánh sự khác nhau với các loại số khác như cardinal number (số đếm) và nominal number (số định danh).
author
Huỳnh Kim Ngân
08/03/2023
ordinal number dinh nghia va cach dung so thu tu trong tieng anh

Key takeaways

  • Ordinal number trong tiếng Việt có nghĩa là số thứ tự. Số thứ tự có thể dùng để chỉ một thứ bậc hoặc xếp hạng một sự vật gì đó trong một quy tắc nhất định. Trong tiếng Anh, ordinal number còn được gọi tắt là “ordinals”.

  • Cardinal number trong tiếng Việt nghĩa là số đếm. Tức nghĩa, cardinal number là một bộ số dùng để chỉ số lượng của một sự vật gì đó. Cardinal number thường được dùng để trả lời cho câu hỏi bắt đầu bằng “how many…?”

  • Xuất phát từ thuật ngữ trong môn thống kê, nominal number có thể được tạm dịch thành chữ số định danh hoặc chữ số danh nghĩa. Cụ thể là, con số này chỉ mang tính phân loại đối tượng, không dùng để tính toán, ám chỉ thứ bậc hay số đếm.

Ordinal number là gì?

Định nghĩa của ordinal number

Ordinal number trong tiếng Việt có nghĩa là số thứ tự. Số thứ tự có thể dùng để chỉ một thứ bậc hoặc xếp hạng một sự vật gì đó trong một quy tắc nhất định. Trong tiếng Anh, ordinal number còn được gọi tắt là “ordinals”.

Ví dụ:

  • Anna was the first student to win the marathon competition in our school. (Anna là học sinh đầu tiên thắng giải cuộc thi chạy marathon của trường chúng ta.)

  • Next year we will celebrate the one-hundredth (100th) anniversary of our company. (Năm tới chúng ta sẽ ăn mừng kỉ niệm lần thứ 100 của công ty.)

Mẹo ghi nhớ: Ordinal number - order (thứ tự)

Nguyên tắc chuyển từ số đếm sang ordinal number

  • Quy tắc chung: đối với hầu hết trường hợp, từ các số đếm thông thường, người học chỉ cần thêm đuôi “-th” vào sau số đó.

  • Các số tròn chục và kết thúc bằng ‘ty’ như fifty, sixty…khi được chuyển sang số thứ tự sẽ bỏ ‘y’, thay bằng ‘ie’ và thêm ‘th’: fiftieth, sixtieth…

Ví dụ:

  • Six - sixth

  • Seven - seventh

Ngoài ra còn một số trường hợp ngoại lệ:

Các số thứ tự từ 1-3:

  • One – first: 1st

  • Two – second: 2nd

  • Three – third: 3rd

  • Five – fifth (không phải “fiveth“)

  • Nine – ninth (không phải “nineth“)

  • Twelve – Twelfth (không phải “twelveth”)

ordinal number

Quy tắc viết số thứ tự

Với các số thứ tự không nằm trong trường hợp đặc biệt, người học thêm “th” vào sau số đó.

Ví dụ: 50 – 50th

Đối với các số có hàng đơn vị là 1,2,3 thì cách viết lần lượt thêm st (first), nd (second), rd (third)

Ví dụ: 51 - 51st (fifty-first); 22 - 22nd (twenty-second); 33 - 33rd (thirty-third)

(Tham khảo danh sách số thứ tự từ 1-100 bên dưới)

Xem thêm: Phân biệt số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh

Một số trường hợp điển hình cần dùng ordinal number

Số thứ bậc thường được dùng trong các tình huống sau đây:

Ngày tháng

Người học sử dụng con số chỉ thứ bậc khi đề cập đến ngày tháng.

His birthday is on the 31st. (Thirty-first)

(Sinh nhật của anh ấy vào ngày 31.)

Vietnam’s Independence Day is September 2nd (September the second)

(Ngày Quốc Khánh của Việt Nam là ngày 2 tháng 9.)

Xếp hạng hoặc thứ bậc

  • He came third in the race. (Anh ta xếp hạng 3 trong cuộc đua)

  • This is the second time it has happened. (Đây là lần thứ hai chuyện này xảy ra.)

  • Her office is on the tenth floor. (Văn phòng của anh ta ở tầng 10)

Thế kỷ

Leonardo da Vinci was born in the 15th century. (Leonardo da Vinci được sinh ra ở thế kỷ thứ 15)

Các triều đại hoặc vị vua

Henry VIII (Henry the Eighth) (Hoàng đế Henry đời thứ 8)

ordinal number là gì

Áp dụng ordinal number vào phân số

Đối với phân số, người học đọc lần lượt tử số và mẫu số. Khi tử số lớn hơn mẫu số, mẫu số sẽ được thêm “s”. Nếu tử số là 1, người học có thể sử dụng “one” hoặc “a”. Xét ví dụ sau:

⅓: one-third

2/8: two-eighths (do tử số là 2 lớn hơn mẫu số là 8 nên “eighth” sẽ thêm “s”)

Một vài trường hợp khác:

¼: a fourth hoặc a quarter

½: a half

¾: three quarters

⅔:two thirds

⅜: three eighths

3/16: three sixteenths

1/32: one thirty-second

7/9: seven ninths

1/100: a hundredth or one hundredth

12/100: twelve hundredths

21/1000: twenty-one thousandths

Xem thêm: Cách đọc phân số trong tiếng Anh

Ordinal Numbers từ 1 đến 100

Dưới đây là bảng tham khảo số thứ tự (ordinal number) từ 1-100:

Viết số

Số thứ tự

Phiên âm

1st

First

/fɜːst/Audio icon

2nd

Second

/ˈsɛkənd/Audio icon

3rd

Third

/θɜːd/Audio icon

4th

Fourth

/fɔːθ/Audio icon

5th

Fifth

/fɪfθ/Audio icon

6th

Sixth

/sɪksθ/Audio icon

7th

Seventh

/ˈsɛvnθ/Audio icon

8th

Eighth

/eɪtθ/Audio icon

9th

Ninth

/naɪnθ/Audio icon

10th

Tenth

/tɛnθ/Audio icon

11th

Eleventh

/ɪˈlɛvnθ/Audio icon

12th

Twelfth

/twɛlfθ/Audio icon

13th

Thirteenth

/ˈθɜːˈtiːnθ/Audio icon

14th

Fourteenth

/ˈfɔːˈtiːnθ/Audio icon

15th

Fifteenth

/ˈfˈɪftiːnθ/Audio icon

16th

Sixteenth

/ˈsɪksˈtiːnθ/Audio icon

17th

Seventeenth

/ˈsɛvnˈtiːnθ/Audio icon

18th

Eighteenth

/ˌeɪˈtiːnθ/Audio icon

19th

Nineteenth

/ˈnaɪnˈtiːŋθ/Audio icon

20th

Twentieth

/ˈtwɛntɪəθ/Audio icon

21st

Twenty-First

/ˈtwɛnti-fɜːst/Audio icon

22nd

Twenty-Second

/ˈtwɛnti-ˈsɛkənd/Audio icon

23rd

Twenty-Third

/ˈtwɛnti-θɜːd/Audio icon

24th

Twenty-Fourth

/ˈtwɛnti-fɔːθ/Audio icon

25th

Twenty-Fifth

/ˈtwɛnti-fɪfθ/Audio icon

26th

Twenty-Sixth

/ˈtwɛnti-sɪksθ/Audio icon

27th

Twenty-Seventh

/ˈtwɛnti-ˈsɛvnθ/Audio icon

28th

Twenty-Eighth

/ˈtwɛnti-eɪtθ/Audio icon

29th

Twenty-Ninth

/ˈtwɛnti-naɪnθ/Audio icon

30th

Thirtieth

/ˈθɜːtɪəθ/Audio icon

31st

Thirty-First

/ˈθɜːti-fɜːst/Audio icon

32nd

Thirty-Second

/ˈθɜːti-ˈsɛkənd/Audio icon

33rd

Thirty-Third

/ˈθɜːti-θɜːd/Audio icon

34th

Thirty-Fourth

/ˈθɜːti-fɔːθ/Audio icon

35th

Thirty-Fifth

/ˈθɜːti-fɪfθ/Audio icon

36th

Thirty-Sixth

/ˈθɜːti-sɪksθ/Audio icon

37th

Thirty-Seventh

/ˈθɜːti-ˈsɛvnθ/Audio icon

38th

Thirty-Eighth

/ˈθɜːti-eɪtθ/Audio icon

39th

Thirty-Ninth

/ˈθɜːti-naɪnθ/Audio icon

40th

Fortieth

/ˈfɔːtɪəθ/Audio icon

41st

Forty-First

/ˈfɔːti-fɜːst/Audio icon

42nd

Forty-Second

/ˈfɔːti-ˈsɛkənd/Audio icon

43rd

Forty-Third

/ˈfɔːti-θɜːd/Audio icon

44th

Forty-Fourth

/ˈfɔːti-fɔːθ/Audio icon

45th

Forty-Fifth

/ˈfɔːti-fɪfθ/Audio icon

46th

Forty-Sixth

/ˈfɔːti-sɪksθ/Audio icon

47th

Forty-Seventh

/ˈfɔːti-ˈsɛvnθ/Audio icon

48th

Forty-Eighth

/ˈfɔːti-eɪtθ/Audio icon

49th

Forty-Ninth

/ˈfɔːti-naɪnθ/Audio icon

50th

Fiftieth

/ˈfɪftɪəθ/Audio icon

51st

Fifty-First

/ˈfɪfti-fɜːst/Audio icon

52nd

Fifty-Second

/ˈfɪfti-ˈsɛkənd/Audio icon

53rd

Fifty-Third

/ˈfɪfti-θɜːd/Audio icon

54th

Fifty-Fourth

/ˈfɪfti-fɔːθ/Audio icon

55th

Fifty-Fifth

/ˈfɪfti-fɪfθ/Audio icon

56th

Fifty-Sixth

/ˈfɪfti-sɪksθ/Audio icon

57th

Fifty-Seventh

/ˈfɪfti-ˈsɛvnθ/Audio icon

58th

Fifty-Eighth

/ˈfɪfti-eɪtθ/Audio icon

59th

Fifty-Ninth

/ˈfɪfti-naɪnθ/Audio icon

60th

Sixtieth

/ˈsɪkstɪəθ/Audio icon

61th

Sixty-First

/ˈsɪksti-fɜːst/Audio icon

62nd

Sixty-Second

/ˈsɪksti-ˈsɛkənd/Audio icon

63rd

Sixty-Third

/ˈsɪksti-θɜːd/Audio icon

64th

Sixty-Fourth

/ˈsɪksti-fɔːθ/Audio icon

65th

Sixty-Fifth

/ˈsɪksti-fɪfθ/Audio icon

66th

Sixty-Sixth

/ˈsɪksti-sɪksθ/Audio icon

67th

Sixty-Seventh

/ˈsɪksti-ˈsɛvnθ/Audio icon

68th

Sixty-Eighth

/ˈsɪksti-eɪtθ/Audio icon

69th

Sixty-Ninth

/ˈsɪksti-naɪnθ/Audio icon

70th

Seventieth

/ˈsɛvntɪəθ/Audio icon

71st

Seventy-First

/ˈsɛvnti-fɜːst/Audio icon

72nd

Seventy-Second

/ˈsɛvnti-ˈsɛkənd/Audio icon

73rd

Seventy-Third

/ˈsɛvnti-θɜːd/Audio icon

74th

Seventy-Fourth

/ˈsɛvnti-fɔːθ/Audio icon

75th

Seventy-Fifth

/ˈsɛvnti-fɪfθ/Audio icon

76th

Seventy-Sixth

/ˈsɛvnti-sɪksθ/Audio icon

77th

Seventy-Seventh

/ˈsɛvnti-ˈsɛvnθ/Audio icon

78th

Seventy-Eighth

/ˈsɛvnti-eɪtθ/Audio icon

79th

Seventy-Ninth

/ˈsɛvnti-naɪnθ/Audio icon

80th

Eightieth

/ˈeɪtɪəθ/Audio icon

81st

Eighty-First

/ˈeɪti-fɜːst/Audio icon

82nd

Eighty-Second

/ˈeɪti-ˈsɛkənd/Audio icon

83rd

Eighty-Third

/ˈeɪti-θɜːd/Audio icon

84th

Eighty-Fourth

/ˈeɪti-fɔːθ/Audio icon

85th

Eighty-Fifth

/ˈeɪti-fɪfθ/Audio icon

86th

Eighty-Sixth

/ˈeɪti-sɪksθ/Audio icon

87th

Eighty-Seventh

/ˈeɪti-ˈsɛvnθ/Audio icon

88th

Eighty-Eighth

/ˈeɪti-eɪtθ/Audio icon

89th

Eighty-Ninth

/ˈeɪti-naɪnθ/Audio icon

90th

Ninetieth

/ˈnaɪntɪəθ/Audio icon

91st

Ninety-First

/ˈnaɪnti-fɜːst/Audio icon

92nd

Ninety-Second

/ˈnaɪnti-ˈsɛkənd/Audio icon

93rd

Ninety-Third

/ˈnaɪnti-θɜːd/Audio icon

94th

Ninety-Fourth

/ˈnaɪnti-fɔːθ/Audio icon

95th

Ninety-Fifth

/ˈnaɪnti-fɪfθ/Audio icon

96th

Ninety-Sixth

/ˈnaɪnti-sɪksθ/Audio icon

97th

Ninety-Seventh

/ˈnaɪnti-ˈsɛvnθ/Audio icon

98th

Ninety-Eighth

/ˈnaɪnti-eɪtθ/Audio icon

99th

Ninety-Ninth

/ˈnaɪnti-naɪnθ/Audio icon

100th

Hundredth

/ˈhʌndrədθ/Audio icon

Phân biệt Ordinal, Cardinal và Nominal Numbers

Cardinal number là gì?

Cardinal number trong tiếng Việt nghĩa là số đếm. Tức nghĩa, cardinal number là một bộ số dùng để chỉ số lượng của một sự vật gì đó. Cardinal number thường được dùng để trả lời cho câu hỏi bắt đầu bằng “how many…?”

Ví dụ:

  • How many apples are there in the shopping bag? (Có bao nhiêu quả táo trong túi mua hàng vậy?)

  • There are 34 apples in the shopping bag. (Có 34 quả táo trong túi mua hàng.)

Mẹo ghi nhớ: Cardinal - Counting (Cùng bắt đầu bằng chữ C)

Nominal number

Xuất phát từ thuật ngữ trong môn thống kê, nominal number có thể được tạm dịch thành chữ số định danh hoặc chữ số danh nghĩa. Cụ thể là, con số này chỉ mang tính phân loại đối tượng, không dùng để tính toán, ám chỉ thứ bậc hay số đếm.

Ví dụ:

  • Bảng số xe: 986357

  • Số trên xe buýt: 601, 19, 23…

Mẹo ghi nhớ: Nominal - Name

cardinal number and ordinal number

Phân biệt đuôi -teen và –ty trong IELTS Listening

Nhầm lẫn giữa các con số có đuôi -teen và -ty trong khi làm bài thi nghe là việc khá phổ biến với nhiều thí sinh. Ví dụ như “fifteen” hay thường bị nhầm lẫn thành “fifty” (15 và 50). Vậy làm sao để phân biệt được hai âm này, trước hết người học cần xác định cách phát âm của hai âm tiết này.

Về nguyên âm, “-teen” được phát âm là /tiːn/: khẩu hình miệng sẽ căng.

Ngược lại, “-ty” được phát âm là /ti/: khẩu hình miệng thả lỏng, âm phát ra nhẹ hơn.

Về trọng âm, các con số có chứa đuôi “teen” thường được nhấn vào âm này.

Ví dụ: seventeen /ˌsev.ənˈtiːn/ và seventy /ˈsev.ən.ti/

Trường hợp khác, tiếng Anh giọng Mỹ thường sẽ phát âm âm /t/ thành âm /d/ khi nói nhanh, thay vì /ˈsev.ən.ti/ sẽ là //ˈsev.ən.di/.

Tóm lại, để phân biệt một cách đơn giản nhất, người học chú ý vào âm /i/ và trọng âm rơi vào âm tiết nào.

Xem thêm: Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh

Tổng kết

Trên đây là các kiến thức về ordinal number (số thứ bậc) cũng như cách phân biệt các loại chữ số với nhau. Tác giả hy vọng rằng thông qua bài viết này, người học tiếng Anh nói chung và thí sinh chuẩn bị thi các kỳ thi nói riêng sẽ tránh được những sai sót không đáng có khi thực hiện những bài thi nghe có liên quan đến các loại chữ số.

Trích dẫn

"Ordinal Numbers." BYJUS, 14 Apr. 2020, byjus.com/maths/ordinal-numbers/.

"Ordinal Numbers." Cuemath, www.cuemath.com/numbers/ordinal-numbers/.

"Ordinal Numbers in English Woodward English." Woodward English – Learning English - Teaching English, 5 Apr. 2021, www.woodwardenglish.com/lesson/ordinal-numbers-in-english/.

Người học cần gấp chứng chỉ IELTS để du học, định cư, tốt nghiệp, hay thăng tiến trong sự nghiệp nhanh chóng? Đạt điểm cao trong thời gian ngắn với khóa học luyện thi IELTS cấp tốc hôm nay.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu