Banner background

Câu bị động thì tương lai tiếp diễn: Lý thuyết & Bài tập kèm đáp án

Trong quá trình học tiếng Anh, câu bị động là một phần ngữ pháp quan trọng, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra, kỳ thi và giao tiếp hàng ngày. Bài viết này nhằm mục đích mang đến cho người học tiếng Anh cái nhìn tổng quan về cấu trúc và cách dùng của câu bị động thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh. Từ đó, giúp người học hiểu hơn về điểm ngữ pháp này và áp dụng đúng trong các bài tập thực hành.
cau bi dong thi tuong lai tiep dien ly thuyet bai tap kem dap an

Key Takeaways 

  1. Câu bị động thì tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra sẽ xảy ra trong tương lai và đang được thực hiện với chủ ngữ, nghĩa là chủ ngữ là đối tượng nhận tác động, không phải là đối tượng thực hiện hành động.

  2. Bị động thì Tương lai tiếp diễn không được dùng thường xuyên so với dạng chủ động.

  3. Công thức chung:

  • (+) Khẳng định: S + will + be + being + V3 + (by O)

  • (-) Phủ định: S + will + not + be + being + V3 + (by O)

  • (?) Nghi vấn: Will + S + be + being + V3 + (by O)?

  1. Các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, bao gồm nhiều dạng bài tập: trắc nghiệm, điền vào chỗ trống, viết lại câu, tìm lỗi sai, … nhằm giúp người học củng cố kiến thức.

Tóm tắt lý thuyết bài tập bị động tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh

bị động tương lai tiếp diễn

Công thức chung

  • (+) Khẳng định: S + will + be + being + V3 + (by O)

  • (-) Phủ định: S + will + not + be + being + V3 + (by O)

  • (?) Nghi vấn: Will + S + be + being + V3 + (by O)? [1]

Trong đó:

  • S (Subject): Chủ ngữ (thường là tân ngữ trong câu chủ động)

  • will: Trợ động từ cho thì tương lai đơn

  • be + being: Dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn ở câu bị động

  • V3 (Verb Past Participle): Động từ ở dạng quá khứ phân từ

  • O (Object): Tân ngữ (thường là chủ ngữ trong câu chủ động) - có thể bỏ đi nếu chủ ngữ là chung chung, không cụ thể

Ví Dụ:

Câu chủ động: They will be painting the house next week. (Họ sẽ đang sơn ngôi nhà.) 

Câu bị động: The house will be being painted by them next week. (Ngôi nhà sẽ đang được họ sơn.)

Xem thêm:

Cách dùng

  • Nhấn mạnh vào hành động sẽ đang diễn ra trong tương lai và đối tượng chịu tác động của hành động đó.

  • Thường dùng khi muốn nhấn mạnh một hành động sẽ đang được thực hiện tại một thời điểm nhất định trong tương lai.

  • Động từ khiếm khuyết “will” không chia theo chủ ngữ số ít hay số nhiều.

  • "By O" thường được bỏ đi khi không cần thiết.

  • Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, cần chú ý đến sự hòa hợp giữa chủ ngữ, động từ và tân ngữ.

Ví Dụ:

Câu Chủ Động: They will be painting the house tomorrow. (Họ sẽ đang sơn ngôi nhà vào ngày mai.)

Phân tích:

  • Chủ ngữ trong câu chủ động: They (đối tượng thực hiện hành động)

  • Tân ngữ trong câu chủ động: the house

  • Động từ trong câu chủ động: will be painting (thì tương lai tiếp diễn)

Câu Bị Động: The house will be being painted by them tomorrow. (Ngôi nhà sẽ đang được họ sơn vào ngày mai.)

Giải thích:

  • Chủ ngữ trong câu bị động: The house (đối tượng chịu sự tác động của hành động).

  • Động từ trong câu chủ động là "will be painting" (thì tương lai tiếp diễn), nên trong câu bị động ta dùng "will be being painted". [2]

Bài tập câu bị động thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh

Bài tập cơ bản

tương lai tiếp diễn bị động

Bài 1: Hoàn thành câu bằng cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn bị động 

1. The documents/ be/ review/ by the manager/ at 10 a.m. tomorrow.

The documents will be being reviewed by the manager at 10 a.m. tomorrow.

2. The new product/ be/ test/ by the engineers/ this afternoon.

→ ____________________________

3. The meeting/ not/ be/ hold/ in the big room/ because of/ repairs.

→ ____________________________

4. The cake/ be/ decorate/ by the baker/ at 4 p.m. today.

→ ____________________________

5. The book/ be/ read/ by the students/ during/ the lesson.

→ ____________________________

6. The project/ be/ finish/ by the team/ next week.

→ ____________________________

7. The movie/ not/ be/ watch/ in the classroom/ because of/ problems.

→ ____________________________

8. The results/ be/ announce/ by the teacher/ at 2 p.m. tomorrow.

→ ____________________________

9. The letters/ be/ send/ by the secretary/ this evening.

→ ____________________________

10. The experiment/ be/ do/ by the scientists/ at 3 p.m. today.

→ ____________________________

bị động của tương lai tiếp diễn

Bài 2: Chuyển câu chủ động sau sang câu bị động thì tương lai tiếp diễn 

1. The chef will be cooking dinner at 7 p.m. tonight.

Dinner will be being cooked by the chef at 7 p.m. tonight.

2. The students will be doing their homework this evening.

→ ____________________________

3. The company will be launching a new product next month.

→ ____________________________

4. The gardener will be watering the plants tomorrow morning.

→ ____________________________

5. The teacher will be explaining the lesson at 10 a.m. tomorrow.

→ ____________________________

6. The team will be discussing the project in the meeting next week.

→ ____________________________

7. The nurse will be taking care of the patients in the afternoon.

→ ____________________________

8. The cleaners will be tidying the office after work.

→ ____________________________

9. The director will be reviewing the report at 3 p.m. today.

→ ____________________________

10. The workers will be repairing the road next Monday.

→ ____________________________

Bài 3: Chọn đáp án đúng 

1. The new software ________ by the IT team next week.

   a) will be being installed  

   b) will be installing  

   c) will being installed  

   d) will be installed

→ The new software a) will be being installed by the IT team next week.

2. The car ________ by the mechanic at this time tomorrow.

   a) will being repaired  

   b) will be being repaired  

   c) will be repairing  

   d) will repair

3. The house ________ by the workers all next week.

   a) will be being painted  

   b) will be paint  

   c) will being painted  

   d) will paint

4. The documents ________ by the secretary this afternoon.

   a) will be being prepared  

   b) will being prepared  

   c) will be preparing  

   d) will prepare

5. The dinner ________ by the chef at 8 p.m. tonight.

   a) will being cooked  

   b) will be being cooked  

   c) will be cooking  

   d) will cook

Xem thệm:

Bài tập nâng cao

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc 

1. The project _____ (complete) by the end of this week.

→ The project will be being completed (complete) by the end of this week.

2. The house _____ (not/ paint) at 3 p.m. tomorrow.

3. The documents _____ (being/ review) by the committee during the meeting tomorrow.

4. The cake _____ (being/ bake) by the chef when the guests arrive.

5. The contract _____ (not/ sign) at 2 p.m. next Tuesday.

6. Will the report _____ (being/ prepare) by the team this afternoon?

7. The garden _____ (being/ water) by the gardener when you arrive.

8. The new policy _____ (being/ discuss) by the board members tomorrow.

9. The letters _____ (being/ send) to the clients by this time next week.

10. The classroom _____ (being/ clean) by the janitors at this hour tomorrow.

Bài 2: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng

1. The report will be being write by the assistant at 3 p.m. tomorrow.

→ The report will be being written by the assistant at 3 p.m. tomorrow.

2. The new software will not being tested by the IT team at this time next week.

3. Will the equipment be being install by the technicians during the weekend?

4. The documents will being reviewed by the board at the next meeting.

5. The proposal will be being present by the manager at 2 p.m. next Friday.

câu bị động thì tương lai tiếp diễn

Bài 3: Chọn đáp án đúng (lưu ý có dạng chủ động và bị động)

1. At this time tomorrow, the report ________ by the team.

   a) will be being completed  

   b) will be completing  

   c) will be being complete  

   d) will complete

→ At this time tomorrow, the report a) will be being completed by the team.

2. The committee ________ the new policy at the next meeting.

   a) will be discussed  

   b) will be discussing  

   c) will be being discussed  

   d) will discussing

3. The project ________ by several experts over the next few weeks.

   a) will be being reviewed  

   b) will being reviewed  

   c) will be reviewing  

   d) will be reviewed

4. The technicians ________ the system update all day tomorrow.

   a) will be being conducted  

   b) will be conducting  

   c) will being conducted  

   d) will be conduct

5. Will the equipment ________ by the time the inspection starts?

   a) be being tested  

   b) being tested  

   c) be testing  

   d) be tested

Xem thêm:

Đáp án

Bài tập cơ bản

Bài 1: Hoàn thành câu bằng cách sử dụng thì Tương lai tiếp diễn bị động 

  1. The documents will be being reviewed by the manager at 10 a.m. tomorrow.

  2. The new product will be being tested by the engineers this afternoon.

  3. The meeting will not be being held in the big room because of repairs.

  4. The cake will be being decorated by the baker at 4 p.m. today.

  5. The book will be being read by the students during the lesson.

  6. The project will be being finished by the team next week.

  7. The movie will not be being watched in the classroom because of problems.

  8. The results will be being announced by the teacher at 2 p.m. tomorrow.

  9. The letters will be being sent by the secretary this evening.

  10. The experiment will be being done by the scientists at 3 p.m. today.

Bài 2: Chuyển câu chủ động sau sang câu bị động thì tương lai tiếp diễn 

  1. Dinner will be being cooked by the chef at 7 p.m. tonight.

  2. Homework will be being done by the students this evening.

  3. A new product will be being launched by the company next month.

  4. The plants will be being watered by the gardener tomorrow morning.

  5. The lesson will be being explained by the teacher at 10 a.m. tomorrow.

  6. The project will be being discussed by the team in the meeting next week.

  7. The patients will be being taken care of by the nurse in the afternoon.

  8. The office will be being tidied by the cleaners after work.

  9. The report will be being reviewed by the director at 3 p.m. today.

  10. The road will be being repaired by the workers next Monday.

Bài 3: Chọn đáp án đúng 

  1. a) will be being installed  

  2. b) will be being repaired  

  3. a) will be being painted  

  4. a) will be being prepared  

  5. b) will be being cooked

Bài tập nâng cao

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc 

  1. will be being completed

  2. will not be being painted

  3. will be being reviewed

  4. will be being baked

  5. will not be being signed

  6. be being prepared

  7. will be being watered

  8. will be being discussed

  9. will be being sent

  10. will be being cleaned

Bài 2: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng

  1. "write" →  "written"

  2. "being" →  "be being"

  3. "install" →  "installed"

  4. "being" →  "be being"

  5. Không có lỗi

Bài 3: Chọn đáp án đúng (lưu ý có dạng chủ động và bị động)

a) will be being completed  

b) will be discussing  

a) will be being reviewed  

b) will be conducting  

a) be being tested

Tổng kết

Thông qua bài viết này, tác giả hy vọng người học có thể hiểu hơn về cấu trúc và cách sử dụng câu bị động thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh. Bài viết cũng mang đến những bài tập từ cơ bản đến nâng cao, nhằm giúp người học củng cố kiến thức. Hy vọng rằng người học có thể áp dụng thành công những kiến thức đã học vào quá trình học tập và giao tiếp hàng ngày.

Nếu có bất kỳ thắc mắc nào cần giải đáp, người học có thể tham khảo diễn đàn ZIM Helper - một diễn đàn hỗ trợ giải đáp kiến thức tiếng Anh, bao gồm luyện thi IELTS, TOEIC, luyện thi Đại học và các kỳ thi tiếng Anh khác, được vận hành bởi các High Achievers.

Tác giả: Nguyễn Ngọc Thanh Ngân

Tham vấn chuyên môn
Nguyễn Hữu PhướcNguyễn Hữu Phước
GV
Thầy Nguyễn Hữu Phước tốt nghiệp Đại học Hoa Sen chuyên ngành Sư Phạm Anh (top 10 cử nhân xuất sắc khoa Ngôn Ngữ Anh) và là nghiên cứu sinh Thạc sĩ TESOL. • IELTS 8.0 với gần 6 năm kinh nghiệm giảng dạy: o IELTS o Tiếng Anh giao tiếp o Đào tạo giáo viên về phương pháp giảng dạy o Diễn giả tại nhiều workshop. • Kinh nghiệm tại ZIM: o Dạy các lớp từ Beginner đến Master cho IELTS và tiếng Anh giao tiếp. o Tác giả của gần 100 bài viết học thuật • Phong cách giảng dạy: chuyên môn cao, tận tâm, năng lượng dồi dào. • Triết lý giáo dục: Thầy là cầu nối giúp học viên vượt qua thử thách và tự tạo lộ trình riêng. • Hỗ trợ cá nhân hoá học tập,

Nguồn tham khảo

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...