Banner background

Câu điều kiện loại 0 - Công thức, cách dùng & bài tập vận dụng

Câu điều kiện loại 0 là một trong 4 loại câu điều kiện trong tiếng Anh. Việc nắm vững cấu trúc câu sẽ giúp người học diễn đạt tiếng Anh một cách chính xác và trôi chảy hơn. Vì vậy, bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho người học công thức và cách dùng chi tiết nhất.
cau dieu kien loai 0 cong thuc cach dung bai tap van dung

Key takeaways

Khái niệm: diễn tả một chân lí, sự thật hiển nhiên hoặc một thói quen.

Cấu trúc câu điều kiện loại 0 gồm 2 mệnh đề, mệnh đề If (mệnh đề điều kiện), và mệnh đề chính, cả hai mệnh đề đều là thì hiện tại đơn.

Cách dùng câu điều kiện loại 0 như sau:

  • Diễn tả các sự thật hiển nhiên hoặc mang tính khoa học, chân lý.

  • Dùng khi cần nhờ vả, giúp đỡ.

  • Dùng diễn tả thói quen, hành động xảy ra thường xuyên.

  • Dùng để diễn tả mệnh lệnh, lời khuyên hoặc lời cảnh báo.

Lưu ý khi dùng: trật tự của các mệnh đề trong câu.

Các lỗi sai thường gặp và cách khắc phục: Về ngữ cảnh và về ngữ pháp.

Bài tập vận dụng.

1. Câu điều kiện loại 0 là gì?

Câu điều kiện loại 0 (Zero conditional) là câu được dùng để diễn tả một chân lý khoa học, một sự thật hiển nhiên hoặc một thói quen sẽ xảy ra và là hệ quả của một sự kiện được nhắc đến xảy ra trước nó.

Ví dụ câu điều kiện loại 0 đơn giản nhấtVí dụ câu điều kiện loại 0.

Video hướng dẫn tự học câu điều kiện loại 0.

2. Cấu trúc câu điều kiện loại 0

Câu điều kiện loại 0 được cấu thành bởi 2 bộ phận là mệnh đề If (mệnh đề điều kiện) và mệnh đề chính trong câu. Hai mệnh đề này có thể đổi vị trí linh hoạt cho nhau trong cùng một câu mà không làm thay đổi nghĩa của câu.

Cấu trúc câu điều kiện loại 0 đầy đủ nhấtTóm tắt cấu trúc câu điều kiện loại 0.

Ví dụ:

  • If water reaches 100 celsius degrees, it boils. (Nếu nước đạt tới 100 độ C thì nước sẽ sôi.)

  • If we heat a block of ice, it melts. (Nếu chúng ta làm nóng một khối nước đá thì nó sẽ tan chảy.)

3. Cách dùng câu điều kiện loại 0

Cách dùng

Ví dụ

Diễn tả các sự thật hiển nhiên hoặc mang tính khoa học, chân lý.

  • If I go to work every day, I earn money. (Nếu tôi đi làm mỗi ngày, tôi sẽ kiếm được tiền.)

  • If I eat three meals a day, I stay healthy. (Nếu tôi ăn ba bữa một ngày, tôi sẽ khỏe mạnh.)

Dùng khi cần nhờ vả, giúp đỡ.

  • If you are free, come to help your mother. (Nếu con đang rảnh thì vào giúp mẹ đi.)

  • Please teach me how to play this game if you know the rules. (Làm ơn hãy chỉ tớ chơi trò chơi này với nếu cậu biết rõ luật chơi.)

Dùng diễn tả thói quen, hành động xảy ra thường xuyên.

  • I usually go swimming if it is hot. (Tôi thường đi bơi nếu trời nóng.)

  • If it is cold, my mother has us wear a lot of warm clothes. (Nếu trời lạnh thì mẹ tôi cho chúng tôi mặc rất nhiều quần áo ấm.)

Dùng để diễn tả mệnh lệnh, lời khuyên hoặc lời cảnh báo.

  • Don’t swim in the river if the water flow is swift. (Đừng bơi ở khúc sông này nếu nước chảy xiết.)

  • If there is smoke coming from the kitchen, do not go in. (Nếu có khói bốc ra từ nhà bếp thì chớ có đi vào.)

4. Những lưu ý khi dùng câu điều kiện loại 0

Mệnh đề chính có thể ở dạng câu mệnh lệnh, yêu cầu.

  • If you hear anything, don’t leave your room. (Nếu có nghe thấy bất cứ thứ gì thì cũng đừng ra khỏi phòng.)

  • If you see something in the house, keep silent and get out of the house immediately. (Nếu thấy bất kỳ thứ gì trong căn nhà thì hãy im lặng và ra khỏi đó ngay.)

If có thể được đổi thành when trong câu điều kiện này mà không thay đổi ý nghĩa câu.

  • When I am sick, my mom cooks a good soup for me. (Khi tôi ốm, mẹ tôi sẽ nấu cho tôi một món súp thật ngon.)

  • I often go swimming when the weather is hot. (Tôi thường đi bơi khi trời nóng.)

5. Những lỗi sai thường gặp và cách khắc phục

Về ngữ cảnh

Theo định nghĩa nêu trên, câu điều kiện loại 0 thường được dùng để diễn tả một chân lý khoa học, một sự thật hiển nhiên hoặc một thói quen sẽ xảy ra và là hệ quả của một sự kiện được nhắc đến xảy ra trước nó. Vì thế, khi sử dụng câu điều kiện loại 0, người đọc cần chú ý đến ngữ cảnh trong câu, tránh nhầm lẫn với câu điều kiện loại 1 được sử dụng để biểu thị một sự việc có thể xảy ra trong tương lai gần.

Cách khắc phục: người đọc cần dựa vào nghĩa của câu để xác định rằng đó là một chân lý hay một khả năng có thể xảy ra trong tương lai gần. 

Về ngữ pháp

Câu điều kiện loại 0 chỉ sử dụng một thì duy nhất là thì hiện tại đơn cho cả mệnh đề chính và mệnh đề If (If clause) hoặc dạng câu mệnh lệnh cho mệnh đề chính. Người đọc tránh nhầm lẫn với câu điều kiện loại 1, sử dụng thì tương lai đơn cho mệnh đề chính trong câu.

Cách khắc phục: sau khi đã xác định đúng được ngữ cảnh của câu, người đọc dựa vào ngữ cảnh để xác định được ngữ pháp cần dùng trong mệnh đề chính của câu.

6. Bài tập vận dụng

Bài 1: Put the verbs in the correct forms (Chia dạng thức đúng của động từ)

1. If she (come)……………………, please (let)………….. me know.

2. If there (be)………………………. many grey clouds, it (rain)………………

3. I usually (turn)…………. on the AC in my room if it (get)………………………. too hot.

4. I (not go)……………………………… camping if the weather (not be)………… nice.

5. My mother often (visit)………….. my grandparents if we (have)………………….. a long break.

6. The children (not be)…………. healthy and strong if they (not follow)……………………….. a balanced diet.

7. If she (keep)……………. on consuming too much fried food, her health (become)…………………….. worse.

8. I often (explore)………………………….. around the city on foot if I (be)………….. new there.

9. If it (rain)……………………………. ceaselessly, my mom (become)…………… grumpy.

10. Farmers (be)……………. worried if there (be)…………………… a long drought.

11. If we (drop)…………… a stone into the water, it (sink)………………………….

12. If she (have)………………… money, she (go)……………… shopping.

13. Kevin always (order)…………… a Coke if he (go)……………. to a coffee shop.

14. If you (work)………………. hard enough, you (earn)…………….. a decent amount of money.

15. My sister (be)…………………. really excited if I (take)……………… her to the zoo.

Bài 2: Combine two clauses of these sentences using conditional sentences type 0 and put the verbs in the correct forms (Kết nối hai mệnh đề trong các câu sau sử dụng câu điều kiện và chia dạng thức đúng của động từ)

1. We (boil) water. It (evaporate).

2. Water (reach) 0 Celsius degree. It (freeze).

3. You (touch) the burning hot water. You (burn) yourself.

4. I (stay) up late. I (wake) up late for work.

5. I (get) sick. My mom (cook) a good soup for me.

6. I often (go) for a walk. The weather (be) good.

7. Jim (wake) up late. He (be) late for school.

8. You (stay) up late. You can’t (wake) up early.

9. John (eat) too much sweets and sugar. He (have) tooth decay.

10. I (eat) too much. I (feel) nauseous.

7. Đáp án

Bài 1: Put the verbs in the correct forms (Chia dạng thức đúng của động từ)

  1. comes/let

  2. are/rains

  3. turn/gets

  4. don’t go/isn’t

  5. visits/have

  6. aren’t/don’t follow

  7. keeps/becomes

  8. explore/am

  9. rains/becomes

  10. are/is

  11. drop/sinks

  12. has/goes

  13. orders/goes

  14. work/earn

  15. is/take

Bài 2: Combine two clauses of these sentences using conditional sentences type 0 (Kết nối hai mệnh đề trong các câu sau sử dụng câu điều kiện loại 0)

  1. If we boil water, it evaporates. (Nếu chúng ta đun nước thì nó sẽ bốc hơi.)

  2. If water reaches 0 Celsius degree, it freezes. (Nếu nước giảm đến 0 độ C thì nó sẽ đông đá.)

  3. If you touch the burning hot water, you burn yourself. (Nếu bạn chạm vào nước đang sôi thì bạn sẽ bị bỏng.)

  4. If I stay up late, I wake up late for work. (Nếu tôi thức khuya thì tôi sẽ đi làm trễ.)

  5. If I get sick, my mom cooks a good soup for me. (Nếu tôi ốm thì mẹ sẽ nấu một món soup thật ngon cho tôi.)

  6. I often go for a walk if the weather is good. (Tôi thường đi dạo bộ nếu thời tiết đẹp.)

  7. If Jim wakes up late, he is late for school. (Nếu Jim thức dậy muộn thì cậu ấy sẽ muộn học.)

  8. If you stay up late, you can’t wake up early. (Nếu bạn thức khuya thì bạn không thể dậy sớm nổi.)

  9. If John eats too much sweets and sugar, he has tooth decay. (Nếu John ăn quá nhiều đồ ngọt và đường như thế thì cậu ấy sẽ bị sâu răng.)

  10. If I eat too much, I feel nauseous. (Nếu tôi ăn quá nhiều thì tôi sẽ buồn nôn.)

Ngoài ra mời người học tìm hiểu thêm về 3 loại câu điều kiện còn lại trong chuỗi bài câu điều kiện:

8. Tổng kết

Trên đây là bài viết về câu điều kiện loại 0 bao gồm các phần định nghĩa, công thức, cách dùng cũng như một số bài tập vận dụng có đáp án. Thông qua bài viết, tác giả hy vọng rằng người đọc có thể nắm rõ được cấu trúc cũng như cách dùng của loại câu này và có thể hoàn thành tốt các dạng bài tập liên quan.

Tham vấn chuyên môn
Trần Ngọc Minh LuânTrần Ngọc Minh Luân
Giáo viên
Tôi đã có gần 3 năm kinh nghiệm giảng dạy IELTS tại ZIM, với phương châm giảng dạy dựa trên việc phát triển toàn diện năng lực ngôn ngữ và chiến lược làm bài thi thông qua các phương pháp giảng dạy theo khoa học. Điều này không chỉ có thể giúp học viên đạt kết quả vượt trội trong kỳ thi, mà còn tạo nền tảng vững chắc cho việc sử dụng ngôn ngữ hiệu quả trong đời sống, công việc và học tập trong tương lai. Ngoài ra, tôi còn tích cực tham gia vào các dự án học thuật quan trọng tại ZIM, đặc biệt là công tác kiểm duyệt và đảm bảo chất lượng nội dung các bài viết trên nền tảng website.

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...