Công thức câu điều kiện loại 3 & bài tập có đáp án chi tiết
Do đó, bài viết này Anh ngữ ZIM sẽ giúp giải quyết những vấn đề trên bằng cách cung cấp công thức, cách dùng cũng như bài tập để người học hiểu rõ hơn về câu điều kiện loại 3.
Key takeaways: |
---|
|
Công thức câu điều kiện loại 3
Tương tự như câu điều kiện loại 1 và 2, câu điều kiện loại 3 cũng gồm có hai mệnh đề: mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính.
Mệnh đề điều kiện | Mệnh đề chính |
If + S + had + Vpp | S + would/could/might + have + Vpp |
Từ công thức trên, có thể rút ra nhận định rằng ở mệnh đề điều kiện, động từ sẽ được chia theo thì quá khứ hoàn thành và động từ ở mệnh đề chính được chia ở quá khứ phân từ (past participle).
Vì “had” và “would” đều có dạng viết tắt tương tự nhau nên cần lưu ý rằng, “had” sẽ nằm ở mệnh đề điều kiện (sau từ “if”) và “would” sẽ ở mệnh đề chính trong cấu trúc câu điều kiện loại 3. Mệnh đề sẽ bị phủ định khi được thêm “not” hoặc “n’t” sau “had”, “would” hoặc các modal verb khác.
Tham khảo thêm: Câu điều kiện loại 2
Cách dùng câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3 là câu dùng để diễn tả một hành động đã không diễn ra trong quá khứ và giả định rằng kết quả sẽ khác đi nếu hành động đó đã xảy ra.
Ví dụ 1: If I had woken her up, she would have gone to school on time. (Nếu tôi đã đánh thức cô ấy dậy, thì cô ấy đã đến trường kịp giờ.)
Giải thích: “Tôi” đã không đánh thức cô ấy dậy và điều đó dẫn đến việc “cô ấy” bị trễ học.
Ví dụ 2: If you hadn’t left the party early that night, you would have met her. (Nếu cậu đã không rời buổi tiệc sớm vào tối hôm đó, thì cậu đã gặp được cô ấy.)
Giải thích: Trên thực tế, “cậu” đã về sớm trong buổi tiệc và không gặp được “cô ấy”.
Ngoài ra, có thể sử dụng “could” hoặc “might” ở mệnh đề chính để biểu đạt cho ý nghĩa sau:
Sử dụng “could” khi diễn tả sự việc ở mệnh đề chính có thể đã xảy ra nếu điều kiện ở mệnh đề sau if được đáp ứng.
Ví dụ 3: If my aunt hadn’t picked up my nephew on time, he could have been kidnapped. (Nếu dì tôi đã không đón cháu kịp lúc, thì thằng bé có thể đã bị bắt cóc rồi.)
Sử dụng “might” diễn tả sự việc ở mệnh đề chính có thể đã xảy ra nhưng không chắc chắn.
Ví dụ 4: He might have won the race if he hadn’t been injured the night before. (Anh ấy có thể đã dành chiến thắng trong cuộc đua nếu anh ta không bị thương vào tối hôm trước.)
Các biến thể thường gặp
Trong trường hợp mệnh đề điều kiện được đặt ở quá khứ và giả định kết quả có tính liên tục ở quá khứ (hành động chưa hoàn thành) thì mệnh đề chính chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
If + S + had + Vpp , S + would/could/might + have + been + V-ing |
---|
Ví dụ 5: If she hadn’t told me that she cancelled her flight, I would have been waiting for her at the airport. (Nếu cô ấy đã không báo tôi rằng cô ấy đã hủy chuyến bay, tôi đã đang chờ cô ấy ở sân bay rồi.)
Với câu điều kiện có mệnh đề sau if ở quá khứ nhưng giả định kết quả ở hiện tại thì mệnh đề chính chia như sau: would + động từ nguyên mẫu.
If + S + had + Vpp , S + would/could/might + V-inf |
---|
Ví dụ 6: He might be a millionaire now if he hadn’t dropped out of university. (Anh ấy giờ có thể là một triệu phú nếu anh ta đã không thôi học đại học.)
Nếu điều kiện có tính liên tục, kéo dài trong quá khứ, giữ nguyên cách chia ở mệnh đề chính, còn ở vế điều kiện, động từ sẽ được chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
If + S + had + been + V-ing , S + would/could/might + have + Vpp |
---|
Ví dụ 7: If the program had been working properly, I wouldn’t have hired a technician to fix it. (Nếu chương trình đã hoạt động trơn tru, thì tôi đã không phải thuê kỹ thuật viên để sửa nó rồi.)
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3
Đảo ngữ được sử dụng khi người nói, người viết muốn nhấn mạnh kết quả của hành động xảy ra ở mệnh đề chính.
Had + S (+not) + Vpp , S + would/could/might + have + Vpp |
---|
Ví dụ 8: Had the manager been early, the meeting would have started on time. (Nếu người quản lý đã đến sớm thì buổi họp đã được bắt đầu kịp lúc.)
Lưu ý khi dùng câu điều kiện loại 3
Ở các mệnh đề điều kiện phủ định, có thể sử dụng Unless thay cho If … not trong câu.
Ví dụ 9: Unless Adam had been at work, he wouldn’t have received Britney’s wedding invitation. (Trừ khi Adam đã ở chỗ làm, anh ấy đã không nhận được thiệp cưới của Britney.)
Một số từ đồng nghĩa với “If” như: suppose (giả sử như), in case (trong trường hợp), on condition that (với điều kiện là), … có thể được sử dụng để tránh tình trạng lặp từ.
Ví dụ 10: Suppose I had known about the system’s errors, I would have told my boss before they caused any damage. (Giả sử như tôi biết hệ thống gặp lỗi, tôi đã báo cho sếp trước khi chúng gây ra bất kỳ tổn hại nào.)
Mệnh đề điều kiện khi đi sau “Without” có thể bỏ bị lược bỏ chủ ngữ và động từ trong câu khi không cần thiết (có thể biến đổi động từ thành danh từ cho câu với “Without” nếu có thể).
Ví dụ 11: If it hadn’t rained, my plant would have died. = Without the rain, my plant would have died. (Nếu mà không nhờ cơn mưa, thì cây của tôi đã chết rồi.)
Bài tập
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc đơn sao cho đúng với cấu trúc của câu điều kiện loại 3.
If she ______ (wear) a helmet, she _____ (not have) a serious brain injury.
His life ______ (be) better now if he ______ (take) my advice.
Chris ______ (catch) up with his classmates if he ______ (be) present last week.
If she ______ (know) that he is the company’s manager, she ______ (not behave) badly.
Suppose it ______ (not rain) constantly, I ______ (not oversleep).
Bài 2: Dựa vào các câu sau vào viết lại câu dưới dạng câu điều kiện loại 3.
He didn’t study for the exam. He failed.
I tasted the soup without knowing that it was spicy.
I left my phone at home and missed his calls.
Dan was scolded because he turned in his test late.
She yawned the entire day because she didn’t have a good sleep last night.
Bài 3: Thực hiện đảo ngữ cho các câu điều kiện sau đây.
Without his help, I wouldn’t have finished my chores.
If he had been more patient, he would have seen the President.
If she had followed the doctor’s instructions, her symptoms wouldn’t have worsened.
If they hadn’t cut the trees, the area would not have been flooded.
If you had brought the keys with you, you would have entered the building.
Đáp án gợi ý
Bài 1:
had worn/would not have had
could be/had taken
would have caught/had been
had known/wouldn’t have behaved
hadn’t been raining/wouldn’t have overslept
Bài 2:
If he had studied for the exam, he wouldn’t have failed.
If I had known that the soup was spicy, I wouldn’t have tasted it.
If I hadn’t left my phone at home, I wouldn’t have missed his calls.
If Dan hadn’t turned in his test late, he wouldn’t have been scolded.
If she had had a good sleep last night, she wouldn’t have yawned the entire day.
Bài 3:
Had it not been for his help, I wouldn’t have finished my chores.
Had he been more patient, he would have seen the President.
Had she followed the doctor’s instructions, her symptoms wouldn’t have worsened.
Had they not cut the trees, the area would not have been flooded.
Had you brought the keys with you, you would have entered the building.
Tham khảo thêm: Bài tập câu điều kiện loại 3 từ cơ bản đến nâng cao
Tổng kết
Bài viết trên đã tổng hợp chi tiết về công thức, cách dùng và cung cấp một số bài tập ôn luyện cho câu điều kiện loại 3. Hi vọng rằng những kiến thức trên sẽ trở nên hữu ích cho các bạn đọc với mong muốn cải thiện khả năng sử dụng ngữ pháp tiếng Anh. Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm bài viết câu điều kiện hỗn hợp có bài tập chi tiết.
Tài liệu tham khảo
“Conditional Sentences.” Conditional Sentences and How They’re Used | Grammarly Blog, 17 Aug. 2021, www.grammarly.com/blog/conditional-sentences/
Bình luận - Hỏi đáp