Banner background

Cấu trúc Even if | Cách sử dụng và Phân biệt với If vs Even though

Bài viết cung cấp kiến thức ngữ pháp cơ bản về cấu trúc và cách sử dụng Even if
cau truc even if cach su dung va phan biet voi if vs even though

Theo như những định nghĩa thông thường thì Even if thường được hiểu là trong trường hợp. Tuy nhiên, người học có thể nhầm lẫn cấu trúc Even if và các cấu trúc tương tự. Vì vậy, trong bài viết này, tác giả sẽ giới thiệu cấu trúc và cách sử dụng Even if một cách chi tiết để người học có thể sử dụng chính xác và linh hoạt.

Key takeaways

Even if là có nghĩa là thậm chí, ngay cả khi, dù cho

Cấu trúc:

  • Even if + S + V, S + V.

  • S + V even if S + V.

Phân biệt Even if và Even though

  • Even if được sử dụng để diễn tả một giả thuyết, một giả định không có thật trong hiện tại, chỉ là lời nói mang tính giả sử của người nói.

  • Even though được sử dụng để diễn tả điều thực tế đã xảy ra và mệnh đề có even though thì có nghĩa trái ngược với mệnh đề còn lại.

Phân biệt Even if và If

  • Even if dùng để nhấn mạnh rằng một tình huống cụ thể sẽ không thay đổi bất kể điều gì xảy ra.

  • If diễn tả một hành động, sự việc có thể xảy ra hoặc không xảy ra tùy vào hoàn cảnh cụ thể

Xem thêm:

Even if là gì ?

Theo từ điển Cambridge, Even if là: whether or not

Người học có thể hiểu là Even if có nghĩa thông dụng nhất là thậm chí, ngay cả khi, dù cho.

Ví dụ:

  • Even if you apologize to her many times, she still may not forgive you.

(Ngay cả khi bạn xin lỗi cô ấy nhiều lần, cô ấy cũng sẽ không tha thứ cho bạn.)

Xem thêm:

Cách sử dụng cấu trúc Even if

Định nghĩa: thậm chí, ngay cả khi, dù cho

Cách sử dụng: Khi muốn nhấn mạnh rằng nếu sự việc ở mệnh đề phụ có Even if có xảy ra hay không thì vẫn không làm thay đổi gì đến quyết định hay hành động của hiện tại của chủ thể ở mệnh đề chính. Người học có thể hiểu là Even if được sử dụng để diễn tả một sự việc dù có khả năng xảy ra ở mệnh đề phụ thì thì nó cũng không ảnh hưởng tới mệnh đề chính.

Xem thêm:

Cấu trúc:

  • Even if + S + V, S + V. (Trước dấu phẩy là mệnh đề phụ có chứa even if, sau dấu phẩy là mệnh đề chính)

  • S + V even if S + V.

Ví dụ:

  • Even if it rains heavily, John still goes to school.

(Ngay cả khi trời mưa to, John vẫn đi học.)

  • John still goes to school even if it rains heavily.

(John vẫn đi học ngay cả khi trời mưa to.)

=> Sự việc “it rains” ở mệnh đề phụ dù có xảy ra hay không thì hành động “go to school” của mệnh đề chính vẫn diễn ra.

image-alt

Phân biệt cấu trúc Even if, Even though và If

Even if và Even though

Even if

Even though

Định nghĩa

Thậm chí, ngay cả khi, dù cho

Mặc dù

Cách sử dụng

Even if được sử dụng để diễn tả một giả thuyết, một giả định không có thật trong hiện tại, chỉ là lời nói mang tính giả sử của người nói.

Even though được sử dụng để diễn tả điều thực tế đã xảy ra và mệnh đề có even though thì có nghĩa trái ngược với mệnh đề còn lại.

Cấu trúc

Even if + S + V, S + V

S + V even if S + V

Even though + S + V, S + V

S + V even though S + V

Ví d

Even if I am busy, I will go to a park to exercise. (Ngay cả khi tôi bận rộn, tôi vẫn đi tới công viên để tập thể dục.)

=> Trong trường hợp này, người nói chỉ giả định là mình bận rộn, việc này không có xảy ra ở hiện tại.

Even though I am busy, I will go to a park to exercise. (Mặc dù tôi bận rộn, tôi vẫn đi tới công viên để tập thể dục.)

=> Trong trường hợp này, việc người nói bận rộn là có thật và xảy ra ở hiện tại.

Xem thêm:

Even if và If

Even if

If

Định nghĩa

Thậm chí, ngay cả khi, dù cho

Nếu

Cách sử dụng

Even if được sử dụng để diễn tả một giả thuyết, một giả định không có thật trong hiện tại, chỉ là lời nói mang tính giả sử của người nói. Even if dùng để nhấn mạnh rằng một tình huống cụ thể sẽ không thay đổi bất kể điều gì xảy ra.

Cấu trúc If là câu điều kiện, mang nghĩa là một điều gì đó có thể xảy ra nhưng với một điều kiện nhất định. Nếu không có điều kiện đó, nó sẽ không thể xảy ra và ngược lại.

If diễn tả một hành động, sự việc có thể xảy ra hoặc không xảy ra tùy vào hoàn cảnh cụ thể.

Cấu trúc

Even if + S + V, S + V

S + V even if S + V

If + S1 + V(s/es) + O, S2 + will + V + O

Trong câu điều kiện loại I, mệnh đề If thường sử dụng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính thường sử dụng thì tương lai đơn

Ví dụ

Even if I am busy, I will go to a park to exercise. (Ngay cả khi tôi bận rộn, tôi vẫn đi tới công viên để tập thể dục.)

=> Trong trường hợp này, người nói dù có bận rộn hay không, người nói vẫn sẽ tập thể dục.

=> Việc đi tập thể dục luôn xảy ra cho dù người nói có hay không bận rộn.

If I am busy, I won’t go to a park to exercise. (Nếu tôi bận rộn, tôi sẽ không đi tới công viên để tập thể dục.)

=> Trong trường hợp này, nếu người nói bận rộn, người nói sẽ không đi tập thể dục.

=> Việc đi tập thể dục chỉ có thể xảy ra nếu thỏa điều kiện là người nói không bận rộn.

Xem thêm:

Bài tập

Điền “Even if”, “Even though” hay “If” vào chỗ trống

  1. His English isn’t very fluent____________ he has been living in the UK for many years.

  2. ____________ you take a subway, you won’t miss your flight.

  3. I couldn’t sleep ____________ I was extremely exhausted.

  4. My father will still find a new job ____________ they offer him a much higher salary.

  5. Do not worry about your daughter because he will find something to eat ____________ he is hungry.

  6. ____________ Cindy doesn’t have free time, she still does voluntary work.

  7. ____________ Tim is very hungry, he only eats a little.

  8. She will still go to school ____________ she has a fever.

  9. I won’t forgive Jackson ____________ he apologies many times.

  10. ____________ Rose calls back, tell her that I will send her a message later.

Đáp án

  1. even though

  2. if

  3. even though

  4. even if

  5. if

  6. even if

  7. even though

  8. even if

  9. even if

  10. if

Tổng kết

Sau khi tác giả đã phân tích kỹ về các cấu trúc và cách sử dụng của Even if cũng như cung cấp cho người học bài tập cơ bản, tác giả hy vọng người học có thể sử dụng chính xác cấu trúc Even if để có thể tránh được các lỗi sai về ngữ pháp. Tác giả đã tóm tắt lại các lưu ý khi sử dụng cấu trúc Even if, Even though và If như sau:

+ Even if được sử dụng để diễn tả một giả thuyết, một giả định không có thật trong hiện tại, chỉ là lời nói mang tính giả sử của người nói.

+ Even though được sử dụng để diễn tả điều thực tế đã xảy ra và mệnh đề có even though thì có nghĩa trái ngược với mệnh đề còn lại.

+ Even if dùng để nhấn mạnh rằng một tình huống cụ thể sẽ không thay đổi bất kể điều gì xảy ra.

+ If diễn tả một hành động, sự việc có thể xảy ra hoặc không xảy ra tùy vào hoàn cảnh cụ thể.

Trích dẫn:

“Even if”. Định nghĩa trong Từ điển tiếng Anh Cambridge. (n.d.). Retrieved July 27, 2022, from https://dictionary.cambridge.org/vi/dictionary/english/even-if

“Even though”. Định nghĩa trong Từ điển tiếng Anh Cambridge. (n.d.). Retrieved July 27, 2022, from https://dictionary.cambridge.org/vi/dictionary/english/even-though

“If”. Định nghĩa trong Từ điển tiếng Anh Cambridge. (n.d.). Retrieved July 27, 2022, from https://dictionary.cambridge.org/vi/dictionary/english/if

Tham vấn chuyên môn
TRẦN HOÀNG THẮNGTRẦN HOÀNG THẮNG
GV
Học là hành trình tích lũy kiến thức lâu dài và bền bỉ. Điều quan trọng là tìm thấy động lực và niềm vui từ việc học. Phương pháp giảng dạy tâm đắc: Lấy người học làm trung tâm, đi từ nhận diện vấn đề đến định hướng người học tìm hiểu và tự giải quyết vấn đề.

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...