Cụm danh từ (Noun phrases) | Chức năng ngữ pháp cần biết

Bài viết cung cấp các kiến thức liên quan đến cụm danh từ tiếng Anh, bao gồm: noun phrase là gì, cấu tạo, cách thành lập và ví dụ về cụm danh từ trong tiếng Anh.
author
Trương Nguyễn Hà Giang
04/01/2023
cum danh tu noun phrases chuc nang ngu phap can biet

Cụm danh từ tiếng Anh là gì?

Cụm danh từ tiếng Anh (Noun phrases) là một cụm từ có từ 2 từ trở lên, bao gồm một danh từ hoặc một đại từ trung tâm có chức năng miêu tả đối tượng chính của cụm từ, đi kèm với các bổ ngữ ở phía trước và sau nó.

Xét các ví dụ dưới đây, chú ý vào các cụm từ được in đậm:

  • You can tell someone’s personality from their favorite books. (Bạn có thể đoán được tính cách của một người nhờ vào những cuốn sách yêu thích của họ.)

Ở ví dụ này, có thể thấy “books” là danh từ chính, trong khi đó “their” và “favorite” đứng phía trước và đóng vai trò bổ nghĩa thêm cho “books” về quan hệ sở hữu (sách của ai? - của họ) và tính chất (sách gì? - sách yêu thích).

  • I really admire those who can achieve their goals at an early age. (Tôi thật sự ngưỡng mộ những người có thể đạt được mục tiêu của họ khi còn rất trẻ.)

Có thể thấy, cụm từ được in đậm trong ví dụ này có “those” là đại từ trung tâm và mệnh đề quan hệwho can achieve their goals at an early age” theo sau để miêu tả thêm rằng người nói ngưỡng mộ những ai mà có thể đạt được mục tiêu khi còn trẻ.

  • People are complaining about the escalating cost of fuel. (Mọi người đang phàn nàn về giá xăng dầu tăng cao.)

Trong câu này, “cost” là danh từ chính, được bao quanh bởi mạo từ “the” cùng tính từ “escalating” ở phía trước, và bởi cụm giới từ “of fuel” ở phía sau. Những từ này thể hiện rằng “giá cả” trong câu là giá cả của xăng dầu và giá này đang tăng cao.

Vậy các cụm từ in đậm trong cả 3 ví dụ trên đều được gọi là cụm danh từ, với 1 danh từ hoặc đại từ trung tâm dùng để miêu tả đối tượng chính của cụm từ và các thành phần bổ trợ ở xung quanh.

Cụm danh từ của tiếng Việt và tiếng Anh giống nhau về cấu tạo của các thành phần trong cụm, đều bao gồm một danh từ/đại từ trung tâm được bổ nghĩa bởi các loại từ khác ở xung quanh. Tuy nhiên, trong khi các bổ ngữ của cụm danh từ trong tiếng Anh có thể đứng trước và sau danh từ/đại từ trung tâm thì trong tiếng Việt, các thành phần này hầu như sẽ đứng ở phía sau (chỉ trừ những từ chỉ số lượng luôn đứng trước). Xét các ví dụ trong bảng dưới đây:

Cụm danh từ trong tiếng Anh

Cụm danh từ trong tiếng Việt

Many beautiful green houses

Nhiều ngôi nhà đẹp màu xanh lá cây

A wonderful ancient structure that was constructed in 1900s

Một kiến trúc cổ tuyệt vời được xây dựng vào những năm 1900

Có thể thấy ở cả hai ví dụ về cụm danh từ trong tiếng Việt, các từ chỉ số lượng “nhiều” và “một” luôn đứng trước danh từ trung tâm là “ngôi nhà” và “kiến trúc”. Trong khi đó, các từ bổ nghĩa khác đều được dồn về sau danh từ. Nói cách khác, cụm “Many beautiful green houseskhông thể được dịch sát nghĩa là “nhiều đẹp xanh lá cây ngôi nhà” mà không thay đổi vị trí các từ bổ nghĩa. Đây là điểm khác biệt rõ ràng nhất về cụm danh từ trong tiếng Việt và tiếng Anh, chính vì thế người học cần chú ý về vị trí của các từ bổ ngữ khi phiên dịch cụm danh từ giữa hai ngôn ngữ này.

Cấu tạo cụm danh từ tiếng Anh

Như đã đề cập ở phần trước, cụm danh từ trong tiếng Anh, còn được gọi là Noun phrases, là một cụm gồm một danh từ/đại từ trung tâm miêu tả đối tượng chính của cụm. Danh từ/đại từ này được bổ nghĩa bởi các từ loại khác, đứng ở cả trước và sau chúng. Các thành phần bổ nghĩa trước và bổ nghĩa sau trong cụm danh từ bao gồm những loại từ dưới đây.

Cấu tạo cụm danh từ tiếng Anh

Bổ ngữ trước

Các thành phần bổ nghĩa trước trong một cụm danh từ bao gồm: từ hạn định (Determiners), cụm tính từ (Adjective phrases), và các danh từ bổ nghĩa (Noun modifiers). Thứ tự các bổ ngữ trước được thể hiện trong bảng sau, từ trái sang phải:

Từ hạn định + tính từ + danh từ bổ nghĩa + danh từ/đại từ trung tâm

Từ hạn định

Từ hạn định - hay còn gọi là determiner - là tất cả những từ đứng trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó về các phương diện như số lượng, sở hữu, thứ tự, tính xác định…). Một số loại từ hạn định có thể được làm rõ trong các phần bảng dưới đây.

Phân loại

Các từ hạn định

Ví dụ

Lượng từ (Quantifiers)

Đi với danh từ đếm được:

  • Many/ Several (nhiều)

  • A few / Few (một ít / hầu như không có)

  • Every / Each

  • A/the number of (Số lượng)

The number of female students in our school continues to increase.

(Số lượng học sinh nữ ở trường chúng tôi tiếp tục tăng.)

Đi với danh từ không đếm được

  • Much (nhiều, thường dùng cho câu phủ định)

  • A little / Little (một ít / hầu như không có)

  • The amount of

  • A great deal of

There is not much milk in the fridge. Can you go get some ?

(Không còn nhiều sữa trong tủ lạnh nữa rồi. Bạn đi mua nhé ?)

Đi với cả hai loại đếm được và không đếm được

  • A lot of / Lots of / Plenty of (nhiều)

  • All (tất cả)

  • Any (dùng cho câu hỏi và phủ định)

  • Some (một ít)

  • No (không có)

  • Enough (đủ)

It’s a pity I don’t have enough money to lend you.

(Thật tiếc là tôi không có đủ tiền cho bạn vay.)

Từ chỉ định (Demonstrative)

Các từ “this/that/these/those”

  • This và These dùng để chỉ danh từ ở gần với người nói, với this đi với danh từ số ít và these đi với danh từ số nhiều.

  • That và Those dùng để chỉ danh từ ở xa so với người nói, với that đi với danh từ số ít và those đi với danh từ số nhiều

  • Look at those trees over there !

(Nhìn những cái cây đằng kia kìa !)

  • This song is the best one I have ever listened to.

(Bài hát y là bài hát hay nhất tôi từng nghe qua.)

Từ sở hữu (Possessive)

Các từ “my, your, his, her, their, its, our

This place is renowned for its breathtaking view of mountain ranges.

(Nơi này nổi tiếng vì cảnh  hùng vĩ của những dãy núi.)

Mạo từ (Articles)

  • Mạo từ xác định: the

  • Mạo từ không xác định: a/an

  • There is a piece of note on the table when I get to the living room.

(một mẩu giấy ghi chú trên bàn khi tôi vừa vào phòng khách.) 

  • I am coming back to the town where I was born and raised.

(Tôi đang quay về thị trấn mà tôi được sinh ra  và lớn lên.)

Số đếm (Cardinal number)

Các số đếm như “one, two, three, four…”

There are three hundred guests coming to the party.

( 300 khách đến dự tiệc.)

Số thứ tự (Ordinal number)

Các số đếm như “first, second, third, fourth…”

The first one to enter the room needs to turn on the air-conditioning system.

(Người đầu tiên vào phòng cần phải bật hệ thống máy lạnh.)

Tính từ

Trong một cụm danh từ, danh từ/đại từ chính cũng có thể được bổ nghĩa bởi tính từ. Các tính từ này có thể chỉ bao gồm một tính từ đơn hoặc kép, ví dụ:

  • I cannot take my eyes off that  gorgeous lady (Tôi không thể rời mắt khỏi quý cô xinh đẹp kia)

Trong cụm danh từ “that gorgeous lady” của ví dụ trên, danh từ chính “lady” được bổ nghĩa bởi tính từ đơn “gorgeous” ở ngay phía trước.

  • I am so envious of  his well-built figure (Tôi rất ghen tị với cơ thể cường tráng của anh ấy.)

Ở ví dụ này, cụm danh từ là “his well-built figure”, bao gồm một danh từ trung tâm là “figure” được bổ nghĩa bởi từ hạn định “his” và tính từ kép “well-built”.

Các tính từ trong cụm danh từ cũng có thể được bổ nghĩa bởi một trạng từ, thông thường là các trạng từ chỉ mức độ (Adverbs of Degree) như “extremely, truly, quite, really…”. Ví dụ:

an extremely memorable journey (một chuyến hành trình cực kỳ đáng nhớ) => trong cụm danh từ này, tính từ “memorable” không đứng một mình mà được bổ nghĩa bởi trạng từ “extremely”, tạo nên một cụm tính từ bổ nghĩa cho danh từ chính là “journey”.

Danh từ bổ nghĩa

Danh từ bổ nghĩa, hay còn gọi là Noun modifiers, là các danh từ đứng trước những danh từ chính để cung cấp thêm thông tin cho những danh từ này. Danh từ bổ nghĩa và danh từ chính khi kết hợp với nhau sẽ tạo ra một danh từ ghép (Compound nouns).

Một số ví dụ về cụm danh từ trong trường hợp này như sau:

  • Christmas tree (Cây thông Giáng sinh): trong cụm này, danh từ “Christmas” đóng vai trò bổ ngữ trước cho danh từ trung tâm là “tree”, nhằm miêu tả về loại cụ thể của  cây.

  • Unemployment rate (tỉ lệ thất nghiệp): tương tự như cụm trên, “unemployment” là danh từ bổ nghĩa cho “rate” và cung cấp thêm thông tin về loại cụ thể của  tỉ lệ này. 

Bổ ngữ sau

Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) hoặc các cụm giới từ (Prepositional phrases) thường đi theo sau danh từ/đại từ để bổ nghĩa cho danh từ/đại từ đó. Trong trường hợp này, mệnh đề quan hệ hoặc cụm giới từ được gọi là bổ ngữ sau - Post-modifiers - trong cụm danh từ.

Danh từ/đại từ trung tâm + mệnh đề quan hệ / cụm giới từ

Mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ là các mệnh đề bắt đầu bởi những đại từ quan hệ “who/which/that/whose” hoặc trạng từ quan hệ “when/where”. Loại mệnh đề này được sử dụng như một bổ ngữ sau (Post - modifier) trong một cụm danh từ của tiếng Anh.

Ví dụ:

  • Is your brother the boy who is wearing a yellow cap? (Em của cậu là cậu bé đang đội mũ vàng phải không ?)

  • I am coming back to the town where I was born and raised. (Tôi đang quay về thị trấn mà tôi được sinh ra và lớn lên.)

Bên cạnh đó, các mệnh đề quan hệ này cũng có thể được rút gọn theo những trường hợp sau:

Thứ nhất, khi đại từ quan hệ là chủ ngữ, nếu mệnh đề quan hệ được sử dụng ở dạng chủ động, thì có thể lược bỏ đại từ quan hệ và động từ chính, thay bằng dạng V-ing. Ngược lại nếu mệnh đề quan hệ đang ở thể bị động, khi rút gọn, người học có thể lược bỏ đại từ quan hệ và thay động từ chính trong câu thành dạng V3/ed (dạng quá khứ phân từ).

Ví dụ:

  • Is your brother the boy who is wearing a yellow cap? (Em của cậu là cậu bé đang đội mũ vàng phải không?)

=> Is your brother the boy wearing a yellow cap?

Có thể thấy ở ví dụ này, đại từ quan hệ “who” được sử dụng như một chủ ngữ của mệnh đề quan hệ. Thêm vào đó, động từ “is wearing” được chia ở thể chủ động. Vì thế, người học có thể rút gọn mệnh đề quan hệ này như trên ví dụ, lược bỏ đại từ quan hệ “who” và chuyển “is wearing” thành “wearing”. Trong trường hợp này, nghĩa của câu không thay đổi, và cụm từ “ the boy wearing a yellow capcũng được xem là một cụm danh từ.

  • Those who are accepted to a prestigious university are respectable. (Những bạn được nhận vào các trường đại học danh giá thì rất đáng tôn trọng.)

=> Those accepted to a prestigious university are respectable

Ở ví dụ này, mệnh đề quan hệ có đại từ “who” làm chủ ngữ và động từ đang được chia ở dạng bị động. Vì vậy khi rút gọn, người học có thể bỏ đại từ “who” và động từ to be, thay vào đó sẽ chuyển động từ thành dạng quá khứ phân từ của nó (V3/ed).

Thứ hai, khi đại từ quan hệ đóng vai trò là một tân ngữ, người học chỉ cần bỏ đại từ quan hệ này khi muốn rút gọn mệnh đề quan hệ.

Ví dụ: Is this the movie that I told you about ? (Đây có phải là bộ phim tôi kể với bạn không?)

=> Is this the movie I told you about ?

Trong câu này, đại từ “that” là một tân ngữ. Vì vậy, khi muốn rút gọn mệnh đề quan hệ trong trường hợp này, người học chỉ cần lược bỏ đại từ quan hệ như ở câu ví dụ, và cụm từ “the movie I told you about” cũng được xem là một cụm danh từ.

Người học lưu ý không áp dụng quy tắc rút gọn cho các mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng hai trạng từ quan hệ “when/where”.

Cụm giới từ

Cụm giới từ (Prepositional Phrases) cũng được xem là một loại bổ ngữ sau trong cụm danh từ. Các cụm giới từ thường được cấu tạo bởi một giới từ đi kèm theo sau là một danh từ. Chức năng của các cụm này là bổ sung ý nghĩa về vị trí hoặc cách thức cho danh từ/đại từ trung tâm.

Ví dụ: Look at that girl in the middle. She seems really familiar. (Hãy nhìn cô gái ở giữa kìa. Cô ấy trông rất quen.)

Cụm giới từ “in the middle” trong câu trên được cấu tạo từ giới từ “in” và danh từ “the middle”, đứng ngay sau danh từ trung tâm là “girl”, đồng thời miêu tả vị trí của “cô gái”. Vậy that girl in the middle được xem là một cụm danh từ, có “in the middle” là một thành phần bổ ngữ sau.

Các chức năng ngữ pháp của cụm danh từ tiếng Anh

Các cụm danh từ khi đưa vào câu sẽ có các chức năng và vị trí sau:

Chủ ngữ của câu

Cũng giống như danh từ, các cụm danh từ có thể đóng vai trò là chủ ngữ của câu và đứng ở đầu mệnh đề. Khi đó, động từ chính trong câu sẽ được chia theo danh từ trung tâm của cụm danh từ.

Ví dụ:

  • The man standing at the door looks desperately sad. (Người đàn ông đứng ngay cửa trông có vẻ rất buồn.)

  • It’s going to be interesting, as half of the students in my class are going to join this trip. (Sẽ thú vị lắm đây, vì nửa số học sinh trong lớp tôi sẽ tham gia chuyến đi này.)

Trong cụm danh từ ở câu (1), đối tượng chính là “the man”, đây là một danh từ số ít. Chính vì vậy, có thể thấy rằng động từ “look” được chia ở thì hiện tại đơn, theo ngôi thứ ba số ít. Tương tự ở câu (2), danh từ trung tâm của cụm là “the students” - một danh từ đếm được số nhiều. Vì vậy, động từ “to be” được chia thành “are” để hòa hợp với chủ ngữ của nó.

Qua hai ví dụ trên, có thể nhận thấy rằng, để chia động từ trong câu cho đúng ngữ pháp, người học cần xác định được danh từ trung tâm (đối tượng chính) trong cụm danh từ khi cụm này đóng vai trò là chủ ngữ trong câu.

Tân ngữ

Ngoài chức năng chủ ngữ, các cụm danh từ còn đóng vai trò làm tân ngữ cho động từ và tân ngữ cho giới từ.

Tân ngữ của động từ

Khi động từ trong câu là một ngoại động từ (transitive verb), có tác động lên một người/vật khác, thì tân ngữ trực tiếp hoặc gián tiếp của các động từ này cũng có thể được đảm nhận bởi một cụm danh từ. Các cụm danh từ này thông thường sẽ đi phía sau ngoại động từ trong câu.

Ví dụ:

  • I don’t know why I keep hearing whistles around the house. (Không hiểu sao tôi cứ nghe tiếng huýt sáo quanh nhà)

  • I’m thinking of buying my mom some beautiful lily flowers for her birthday. (Tôi đang nghĩ là sẽ mua cho mẹ tôi vài bông hoa ly xinh đẹp vào ngày sinh nhật của bà.)

Có thể thấy ở ví dụ (1), động từ “hear” là một ngoại động từ và cụm danh từ “whistles around the house” là tân ngữ chịu tác động trực tiếp của động từ này. Vì vậy, trong câu trên, cụm danh từ này đóng vai trò là một tân ngữ trực tiếp của động từ “hear”, nhằm cung cấp thông tin về đối tượng được người nói nghe thấy.

Ở câu (2), động từ “buy” có phần đặc biệt hơn, vì nó có cả 2 tân ngữ: trực tiếp và gián tiếp. Khi đó, trong câu ví dụ này, người học có thể phát hiện ra 2 cụm danh từ là “my mom” và “some beautiful lily flowers”. Cả hai cụm này đều là tân ngữ của “buy”, trong đó “my mom” được xem là tân ngữ gián tiếp còn “some beautiful lily flowers” được gọi là tân ngữ trực tiếp.

Tân ngữ của giới từ

Ngoài ra, cụm danh từ còn có thể làm tân ngữ của giới từ. Với chức năng này, các cụm danh từ thường sẽ đi liền sau một giới từ để hoàn thiện ý nghĩa của giới từ đó.

Ví dụ:

  • He is acting as if he was the leader of this new project. (Anh ta đang cư xử cứ như anh ta là trưởng nhóm của dự án mới này vậy.)

  • Can you pass me my wallet on that round table? (Bạn chuyển cho tôi cái ví ở trên bàn tròn đó được không?)

Ở cả 2 ví dụ trên, các cụm danh từ “this new project” và “that round table” đều đứng sau các giới từ “of” và “on” và đóng vai trò làm tân ngữ của chúng. Hơn nữa, cả cụm từ “of this new project.” và “on that round table” được xem là các bổ nghĩa sau cho những cụm danh từ khác như “the leader” và “my wallet”.

»» Tìm hiểu thêm: Tân ngữ là gì? Phân biệt tân ngữ trực tiếp và gián tiếp

Bổ ngữ

Các cụm danh từ còn có vai trò làm bổ ngữ trong câu, được sử dụng để miêu tả thêm thông tin cho chủ ngữ hoặc tân ngữ của câu.

Bổ ngữ của chủ ngữ

Cụm danh từ được xem là một bổ ngữ cho chủ ngữ (Subject Complement) khi nó đi theo sau các nội động từ, bao gồm to be và các liên động từ (become, feel, taste, appear…) và có chức năng mô tả chủ ngữ đó.

Ví dụ:

  • Her father is a well-known doctor in this town. (Bố cô ấy là một bác sĩ nổi tiếng trong thị trấn này.)

  • She is determined to become one of the greatest actresses of all time. (Cô ấy quyết tâm trở thành một trong những diễn viên nữ xuất sắc nhất mọi thời đại.)

Có thể thấy trong hai ví dụ trên, các cụm danh từ được in đậm đều đi sau nội động từ ( “is” ở câu trên và “become” ở câu dưới”). Đồng thời, các cụm này cũng đang miêu tả 2 chủ ngữ là “her father” và “she” nên được gọi là bổ ngữ cho chủ ngữ - Subject Complement.

Bổ ngữ của tân ngữ

Cụm danh từ còn có thể đóng vai trò là bổ ngữ cho tân ngữ (Object Complement) trong câu. Trong trường hợp này, các cụm danh từ thường đi sau tân ngữ và miêu tả tân ngữ này.

Ví dụ:

  • Every team member has agreed to appoint him their new leader. (Mỗi thành viên trong đội đều đã đồng ý bầu anh ấy làm trưởng nhóm mới của họ.)

Trong ví dụ này, đại từ “him” được xem là tân ngữ trực tiếp của động từ “appoint”. Vì thế, cụm danh từ “their new leader” đứng sau và miêu tả về nhân vật “him” trong câu nên được xem là một bổ ngữ cho tân ngữ (Object Complement.)

Ngữ đồng vị

Ngữ đồng vị, hay còn gọi trong tiếng Anh là Appositive, được từ điển Cambridge định nghĩa là “two nouns or noun phrases that refer to the same person or thing” (tạm dịch: hai danh từ hoặc cụm danh từ dùng để chỉ cùng một người/vật). Nói cách khác, đây là thành phần phụ nhằm bổ sung thêm thông tin cho đối tượng chính trong câu. Việc sử dụng dấu phẩy đối với các ngữ đồng vị cũng tương tự như dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ xác định và không xác định. Xét các ví dụ bên dưới để người đọc có thể hình dung rõ hơn về vấn đề này.

Trường hợp thứ nhất, khi thông tin được đề cập trong ngữ đồng vị là một thông tin không quan trọng, chỉ mang tính bổ sung và miêu tả thêm cho đối tượng chính thì người đọc cần sử dụng dấu phẩy để ngăn tách ngữ đồng vị với các thành phần khác trong câu. Nói cách khác, đối với các ngữ đồng vị cần dùng dấu phẩy, khi lược bỏ chúng đi thì nghĩa của câu vẫn không thay đổi, người đọc hoặc  người nghe đều xác định được đối tượng chính của câu.

Ví dụ:

  • He spent a whole day telling us stories of his father, a General, who died in World War 2. (Anh ấy đã dành cả ngày để kể cho chúng tôi nghe về bố anh ấy, một vị tướng, người đã hy sinh ở Thế chiến thứ 2.)

  • My brother often likens himself to Zeus, the god of thunder. (Em trai tôi thường ví bản thân nó giống Thần Zeus, một vị thần sấm sét.)

Ở cả 2 ví dụ, các cụm danh từ “a General” và “the god of thunder” đều được gọi là ngữ đồng vị, vì chúng mô tả thêm cho các đối tượng “my father” và “Zeus”. Tuy nhiên việc lược bỏ các ngữ đồng vị này không ảnh hưởng đến mạch hiểu của người đọc hoặc  người nghe, chính vì thế ở cả 2 câu, ngữ đồng vị đều được dùng kèm với dấu phẩy. Cụ thể, nếu ngữ đồng vị đứng giữa câu, cả 2 dấu phẩy đều được sử dụng. Ngược lại nếu ngữ đồng vị đứng cuối câu, người học chỉ cần sử dụng 1 dấu phẩy ở phía trước nó.

Trường hợp thứ hai, các ngữ đồng vị cung cấp thông tin quan trọng, khi lược bỏ người nghe sẽ không xác định được đối tượng mà người nói đang nhắc đến. Ở trường hợp này, người học lưu ý không sử dụng dấu phẩy đối với các ngữ đồng vị.

Ví dụ:

My neighbor Alex is really annoying, because he is always making a lot of noise on weekends. (Hàng xóm Alex của tôi rất phiền phức, vì anh ta lúc nào cũng làm ồn vào cuối tuần.)

Trong câu này, người đọc có thể thấy không có dấu phẩy nào được sử dụng. Điều này là do thông tin trong ngữ đồng vị là quan trọng và không thể bỏ đi được. Người nói trong câu trên muốn ám chỉ đích danh người hàng xóm tên Alex đã làm ồn, trong số rất nhiều người hàng xóm khác. Vậy nên nếu không có từ “Alex”, người nói và người nghe sẽ gặp khó khăn trong việc xác định xem là người hàng xóm nào đang bị than phiền. 

Các cụm danh từ thường gặp trong bài thi Tiếng Anh

Dưới đây là các cụm danh từ thường xuyên xuất hiện trong các bài thi tiếng Anh cũng như khi giao tiếp tiếng Anh.

Chủ đề Gia đình (Family)

  • lượng từ + people/ family members: số lượng người trong một gia đình

  • an extended family: gia đình đa thế hệ

  • a nuclear family: gia đình 2 thế hệ

  • my beloved ones: những người mà tôi yêu quý

  • a role model: một hình mẫu lý tưởng

  • a family matter: một vấn đề trong gia đình

  • a family background: hoàn cảnh gia đình

  • a family reunion: cuộc sum họp bên gia đình

  • financial support: sự hỗ trợ về tài chính

  • family values: những giá trị trong gia đình

  • life experience: trải nghiệm cuộc sống

  • a positive/ great/ huge impact: một tác động tích cực/ to lớn

  • a primary breadwinner: trụ cột chính trong nhà

  • a close-knit family: một gia đình êm ấm

  • a family trip: một chuyến đi cùng gia đình

Chủ đề Tình bạn (Friendships)

  • a schoolmate / classmate / teammate / housemate / roommate: bạn cùng trường / cùng lớp / cùng nhóm / cùng nhà / cùng phòng

  • quality relationships: những mối quan hệ chất lượng

  • a soulmate: một người tri kỉ

  • my significant other: nửa kia của đời mình

  • a close friend/ best friend: bạn thân

  • a mutual friend: một người bạn chung

  • a lasting friendship: tình bạn lâu bền

  • an introverted person: người hướng nội

  • an extroverted person: người hướng ngoại

  • a good sense of humor: tính hài hước

  • a good listener: một người biết cách lắng nghe

Chủ đề Môi trường (Environment)

  • climate change: biến đổi khí hậu

  • global warming: hiện tượng nóng lên toàn cầu

  • air/ water/ noise/ soil pollution: ô nhiễm không khí/ nước/ âm thanh/ đất

  • food waste: thức ăn thừa

  • greenhouse gas: khí gây hiệu ứng nhà kính

  • exhaust fumes: khí phải

  • environmental impact: sự ảnh hưởng lên môi trường

  • toxic waste: chất thải độc hại

  • human and industrial activities: hoạt động của con người và công nghiệp

  • wild animals: động vật hoang dã

  • environmental problems/ issues: các vấn đề môi trường

  • animal species: các giống loài động vật

  • rare/ endangered species: các loài động vật quý hiếm/ bị đe dọa

  • extinct species: các loài động vật đã tuyệt chủng

  • local wildlife: cuộc sống hoang dã

  • natural surroundings: môi trường thiên nhiên

  • natural resource: nguồn tài nguyên

  • fossil fuel: nguyên liệu hóa thạch

  • renewable energy: năng lượng tái tạo

  • wind/ solar energy: năng lượng gió/ mặt trời

  • carbon footprint: khí thải carbon

Chủ đề Công việc (Work)

  • a part-time/ full-time job: một công việc bán/toàn thời gian

  • a high/competitive/ handsome salary: một mức lương cao

  • a working environment: một môi trường làm việc

  • a career ladder: bậc thang trong công việc

  • a job seeker: một người đi tìm việc

  • a work-life balance: sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống

  • career development: sự phát triển sự nghiệp

  • a career path: một lộ trình nghề nghiệp

  • job opportunities: những cơ hội làm việc

  • a heavy/ light workload: khối lượng công việc nặng học/ nhẹ nhàng

  • formal qualifications: bằng cấp chính quy

  • a dream job: công việc mơ ước

  • a blue-collar job: công việc liên quan đến lao động chân tay 

  • a blue-collar job: công việc liên quan đến lao động trí óc

Chủ đề Kinh doanh/ doanh nghiệp (Business)

  • human resource: nguồn nhân lực

  • key indicator performance (KPI): chỉ số đo hiệu quả làm việc

  • opportunity cost: chi phí cơ hội

  • fixed/ variable cost: chi phí cố định/ lưu động

  • marketing/ finance/ sale/.. department: phòng ban tiếp thị/ tài chính/ bán hàng/…

  • a start-up: một doanh nghiệp khởi nghiệp

  • a business strategy: một kế hoạch kinh doanh

  • a business goal: một mục tiêu kinh doanh

  • business mission and vision: tầm nhìn và sứ mệnh kinh doanh

  • social responsibilities: những trách nhiệm xã hội

  • market share: thị phần

  • rival companies: các công ty cạnh tranh

  • customer service: chăm sóc khách hàng

  • after-sale services: dịch vụ hậu đãi

  • business analyst: một người phân tích kinh doanh

Bài tập

Bài tập 1: Xác định các cụm danh từ trong các câu sau:

  1. Every student has to take the entrance exam

  2. Many young teenagers are facing mental illness

  3. The university opened a number of new courses

  4. The amount of sugar contained in that drink is very high

  5. There are plenty of fish in the sea

  6. Those people are from the UK

  7. Those blue shirts we saw in the store look good on you

  8. One of the company’s goals is to contribute to human development

  9. The leather bag on the table belongs to Anna

  10.  I’m sitting on the fourth floor.

Bài tập 2: Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh

  1. of/ Ha Long Bay/ every/ hundreds/ visitors/ month/ welcomes

  2. him/ I/ saw/ walking/ alone/ yesterday/ home

  3. Is/ table?/ pen/ on/ the/ your/ that

  4. He/ me/ is/ always/ the/ Instagram/ pictures/ that/ sends/ weird/ on/ guy

  5. My/brought/ great/ mother/ home/ a/ deal/ flowers/ of

  6. The/ opinions/ interviewed/ 50 people/ get/ to/ company/ about/their/ the/ product/ new

  7. Let’s/ Northern/ go/ the/ city/ to/ the/ of/ part

  8. dress/ I/ decided/ haven’t/ the/ on/ that/ I/ want/ to/ tonight/ wear

Bài tập 3: Điền các từ a/ an/ the/ some/ any/ little/ few/ a lot of 

  1. Sorry, do you have … pen?

  2. We had … argument last night

  3. … water bottles are recycled after being used

  4. Do you remember about … guy that you came across the other day?

  5. I don’t see … problems in this essay

  6. There are … Chinese restaurants on that street

  7. You have … knowledge about this area, don’t you?

  8. … employees agree with the new salary policy

  9. Have you eaten … food for today?

  10. There is … milk left in the fridge.

Đáp án

Bài tập 1:

  1. Every student/ the entrance exam

  2. Many young teenagers/ mental illness

  3. The university/ a number of new courses

  4. The amount of sugar contained in that drink

  5. plenty of fish in the sea

  6. Those people

  7. Those blue shirts we saw in the store 

  8. One of the company’s goals/ human development

  9. The leather bag on the table 

  10.  the fourth floor.

Bài tập 2:

  1. Ha Long Bay welcomes hundreds of visitors every month.

  2. I saw him walking home alone yesterday

  3. Is that your pen on the table?

  4. He is the guy that always sends me weird pictures on Instagram

  5. My mother brought home a great deal of flowers

  6. The company interviewed 50 people to get their opinions about the new product

  7. Let’s go to the Northern part of the city

  8. I haven’t decided on the dress that I want to wear tonight

Bài tập 3:

  1. a pen

  2. an argument 

  3. A lot of/ Some water bottles 

  4. the guy

  5. any problems 

  6. some Chinese restaurants

  7. little knowledge 

  8. Few employees 

  9. any food 

  10. little milk

Tổng kết

Vậy là bài học về cụm danh từ tiếng Anh đã kết thúc. Hi vọng bài viết đã giúp bạn đọc hiểu rõ được cụm danh từ tiếng Anh là gì, cấu trúc cụm danh từ và cách thành lập. Ngoài ra để hiểu rõ sâu hơn mời bạn đọc bài viết: So sánh cấu trúc của cụm danh từ trong Tiếng Anh và Tiếng Việt

Danh mục tham khảo

[1] Farlex International., 2016. Complete English Grammar Rules. United States: Baker & Taylor.

[2] Biber, D., Conrad, S. and Leech, G., 2011. Longman student grammar of spoken and written English. Harlow, Essex: Longman.

[3] Mai, L. and Hà, T., 2011. Giải thích ngữ pháp tiếng Anh. Đà Nẵng: Nxb Đà nẵng

[4] Dictionary.cambridge.org. 2021. Noun phrases: order. [online] Available at:  

[5] Appositives and Appositive Phrases—How to Use Them | Grammarly. 2022. Appositives—What They Are and How to Use Them. [online] Available at: [Accessed 1 January 2022].

Tham khảo thêm khóa học tiếng Anh giao tiếp tại ZIM, giúp học viên cải thiện các kỹ năng giao tiếp và tăng phản xạ trong tình huống thực tế.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu