Banner background

Các cụm giới từ trong tiếng Anh thông dụng nhất

Cụm giới từ được tạo thành từ một giới từ và một cụm từ khác đằng sau nhằm diễn đạt bổ sung cho câu nhưng vẫn đảm bảo cho câu ngắn gọn và súc tích.
cac cum gioi tu trong tieng anh thong dung nhat

Trong bài viết này, tác giả sẽ giới thiệu về cụm giới từ, vị trí của cụm giới từ trong câu cũng như cách người học có thể áp dụng một số các cụm giới từ trong tiếng Anh một cách hiệu quả nhất.

Key takeaways

  • Cụm giới từ được cấu bới 1 giới từ + 1 từ khác.

  • Giới từ có thể đi với danh từ, trạng từ, đại từ, V-ing hay câu hỏi Wh để tạo thành cụm giới từ.

  • Cụm giới từ có thể bổ nghĩa cho danh từ, động từ hoặc đóng vai trò như danh từ của câu.

Cụm giới từ là gì?

Cụm giới từ là tổ hợp từ bao gồm một giới từ và một cụm từ khác đằng sau. Cụm từ này có thể là một danh từ, đại từ, V-ing hoặc một mệnh đề.

Cụm giới từ chủ yếu bổ sung ý nghĩa cho một động từ hoặc danh từ. Khi đứng với động từ, cụm giới từ trở thành cụm trạng từ. Khi đứng với danh từ, cụm giới từ trở thành cụm tính từ.

Phân loại cụm giới từ

Giới từ + Cụm danh từ

Ví dụ:

Matt is working in the office. (Matt đang làm việc trong văn phòng.)

Cụm giới từ: “in” + cụm danh từ “in the office”.

Xem thêm:

Giới từ + đại từ

Ví dụ:

She will end things with him soon. (Cô ấy sẽ sớm chấm dứt với anh ấy).

Cụm giới từ: “with” + đại từ “him”.

Giới từ + trạng từ

Ví dụ:

I didn’t know the truth until recently. (Tôi không biết sự thật cho đến gần đây.)

Cụm giới từ: “until” + trạng từ “recently”.

Giới từ + V-ing

Ví dụ:

My brother was really into playing all sorts of sports growing up. (Em trai tôi thích chơi nhiều môn thể thao trong suốt quá trình lớn lên.)

Cụm giới từ: “into” + “playing”

Giới từ + cụm giới từ

Ví dụ:

I won’t know if i like it until after I have tried it. (Tôi sẽ không biết là mình thích nó hay không cho đến sau khi tôi đã thử nó.)

Cụm giới từ: “until” + cụm giới từ “after I have tried it”

Giới từ + Câu hỏi Wh

Ví dụ:

I wouldn’t get into what he said about it if I were you. (Tôi sẽ không đào sâu vào những gì anh ta nói nếu tôi là bạn.)

Cụm giới từ: “into” + “what he said”

Các vị trí của cụm giới từ trong câu

Cụm giới từ bổ nghĩa cho danh từ

Khi một cụm giới từ bổ nghĩa cho một danh từ, nó đóng vai trò như một cụm tính từ trong câu.

Ví dụ:

  • The shoes with the bow is mine. (Đôi giày có nơ là của tôi.)

  • I love hanging out with my friends from highschool. (Tôi thích đi chơi với các bạn từ thời trung học.)

  • My dream is to live in a cabin in the woods one day. (Ước mơ của tôi là sống trong một ngôi nhà trong rừng.)

Ở câu đầu tiên, cụm giới từ “on the shelf” bổ nghĩa về mặt tính chất cho danh từ “the shoes”. 

Ở câu ví dụ thứ hai, cụm giới từ “from highschool” bổ sung ý nghĩa về mặt thời gian cho danh từ “my friends”. 

Ví dụ thứ ba có cụm giới từ “in the woods” bổ sung ý nghĩa về mặt vị trí cho danh từ “a cabin”. 

Như vậy, các cụm giới từ ở đây bổ nghĩa cho danh từ như cách một tính từ bổ nghĩa cho danh từ. Tuy nhiên nếu nhìn vào tổng thể cả cụm này, ta thấy đây chính là một cụm danh từ với danh từ cộng với phần định ngữ đằng sau. Nói cách khác, ta có thể cấu thành một cụm danh từ bằng cách lấy một danh từ + một cụm giới từ.

Khi một cụm giới từ bổ nghĩa cho một động từ, nó trở thành một cụm trạng từ.

Ví dụ:

  • Look around the room, it has to be there somewhere. (Nhìn quanh phòng đi, nó phải ở quanh đây.)

  • Mary read the novel with fervor. (Mary đọc ngấu nghiến.)

Trong ví dụ 1, cụm giới từ “around the room” bổ nghĩa cho động từ “look”, nó hoạt động như trạng từ bổ nghĩa cho động từ này.

Trong ví dụ 2, cụm giới từ “with fervor” bổ nghĩa cho động từ “read”. Hành động đọc được mô tả là ngấu nghiến, ở đây cụm giới từ hoạt động như trạng từ bổ nghĩa. 

Xem thêm: Cách sử dụng giới từ đứng sau danh từ tiếng Anh.

Cụm giới từ được sử dụng như danh từ

Mặc dù không thông dụng bằng, nhưng cụm giới từ cũng có thể được sử dụng như danh từ trong câu.

Ví dụ:

  • After the summer vacation will be too late for us to start the project. (Sau kì nghỉ hè sẽ là quá muộn để bắt đầu dự án.)

  • The best time to go there is during the cherry blossom season (Thời gian tốt nhất để đến đó là trong khi diễn ra mùa hoa anh đào).

Đóng vai trò tính từ

 Khi một cụm giới từ bổ nghĩa cho một danh từ, đại từ, danh động từ hoặc cụm danh từ (tất cả những dạng từ nói trên đều đóng vai trò ngữ pháp là danh từ trong câu), cụm giới từ đó được xem như thực hiện chức năng của một tính từ trong câu và được gọi là cụm giới từ tính ngữ. Giới từ tính ngữ luôn đi kèm danh từ mà nó bổ nghĩa. Tương tự như một tính từ, cụm này trả lời những câu hỏi về danh từ như: Cái nào? Loại nào? Bao nhiêu?

Cụm giới từ tính ngữCụm giới từ tính ngữ là gì?

Ví dụ:

  • As a journalist, I have a chance to talk to people from all over the world.

(Là một nhà báo, tôi có cơ hội trò chuyện với những người từ khắp nơi trên thế giới.)

Trong câu trên, cụm “from all over the world” (từ khắp nơi trên thế giới) là một cụm giới từ bổ nghĩa cho danh từ “people” (con người). Lưu ý cụm giới từ trên đi theo sau danh từ và trả lời cho câu hỏi Loại người nào? (người ở khắp nơi trên thế giới).

  • All the students in my class failed to pass the final exam.

(Tất cả học sinh trong lớp tôi đều trượt bài kiểm tra cuối kỳ).

Trong câu trên, cụm “in my class” (trong lớp của tôi) là cụm giới từ bổ nghĩa cho danh từ “all the students” (tất cả học sinh), cho biết thêm đặc điểm thông tin của các học sinh này giúp người đọc hiểu những học sinh đó là ai (là học sinh trong lớp tôi).

  • The diagram on page 5 is very difficult to understand.

(Sơ đồ ở trang 5 rất khó hiểu.)

Cụm “on page 5” (ở trang 5) là cụm giới từ bổ ngữ cho danh từ “the diagram” (sơ đồ), trả lời cho câu hỏi Sơ đồ nào? (Sơ đồ ở trang 5).

Xem thêm: Cách sử dụng giới từ sau tính từ tiếng Anh.

Đóng vai trò trạng từ

 Khi một cụm giới từ trong tiếng Anh bổ nghĩa cho một động từ, tính từ, hoặc trạng từ, cụm giới từ đó được coi như thực hiện chức năng của một trạng từ trong câu và được gọi là cụm giới từ trạng ngữ.

Cụm giới từ trạng ngữ luôn được viết ngay sau tính từ hoặc trạng từ mà nó bổ nghĩa. Tuy nhiên, không nhất thiết luôn được viết ngay sau động từ. Cũng giống như những trạng ngữ thông thường, cụm giới từ trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Bằng cách nào? Tại sao? và Đến mức độ nào?

Cụm giới từ trạng ngữCụm giới từ trạng ngữ trong tiếng Anh

Ví dụ:

  • The young man makes an attempt to swim across the river.

(Cậu trai trẻ cố gắng bơi qua sông.)

⇒ Cụm từ “across the river” cung cấp thêm thông tin cho hành động “swim” (bơi), trả lời cho câu hỏi hành động đó xảy ra ở đâu?

  • The athlete was satisfied with her performance.

(Người vận động viên cảm thấy hài lòng với phần thể hiện của mình.)

⇒ Cụm từ “with her performance” (về phần thể hiện của cô ta) cho biết lý do vì sao chủ thể trong câu có trạng thái tâm lý “satisfied” (hài lòng, thỏa mãn).

Cụm giới từ trạng ngữ bổ nghĩa cho động từ

Ví dụ:

  • He was awakened up at the midnight.

(Anh ấy bị đánh thức vào lúc nửa đêm).

Trong câu này cụm giới từ “at the midnight” (vào lúc nửa đêm) đi ngay sau động từ mà nó bổ nghĩa “be awaken up” (bị đánh thức).

⇒ Cụm giới từ này miêu tả một thời gian xác định, trả lời cho câu hỏi Khi nào hành động xảy ra.

  • She continues her work after a short break.

(Cô ấy tiếp tục công việc của mình sau một lúc nghỉ ngơi.)

⇒ Mặc dù cụm giới từ “after a short break” theo sau từ “her work”, cụm này thực chất bổ nghĩa cho động từ “continue”, trả lời cho câu hỏi Bao giờ/ Khi nào.

Tham khảo thêm:

Cụm giới từ trạng ngữ bổ nghĩa cho tính từ và trạng từ

Cụm giới từ trạng ngữ bổ nghĩa cho tính từ, trạng từ luôn được viết ngay sau và chứa những thông tin cụ thể về tính từ, trạng từ nó bổ nghĩa.

Ví dụ:

  • She was desperate with the news.

(Cô ấy tuyệt vọng về tin tức mới.)

Trong câu này, cụm giới từ “with the news” làm rõ hơn trạng thái “desperate” (tuyệt vọng) của cô gái, trả lời câu hỏi “Tại sao cô gái đó cảm thấy tuyệt vọng?”

  • I can look up information more quickly on the new laptop.

(Tôi có thể tìm kiếm thông tin nhanh hơn trên chiếc laptop mới.)

⇒ Cụm giới từ “on the new laptop” cho biết thêm thông tin về trạng từ “more quickly” (nhanh hơn), trả lời cho câu hỏi “Bằng cách nào tốc độ tìm kiếm thông tin có thể nhanh hơn?”

Các cụm giới từ thông dụng trong tiếng Anh

Các cụm giới từ với “IN”

Cụm giới từ

Dịch nghĩa

In advance

trước

In advance

trước

In brief

nói tóm lại

In charge of

chịu trách nhiệm

In common

có điểm chung, giống nhau

In danger

đang gặp nguy hiểm

In debt

đang mắc nợ

In fact

thực vậy

In general

nhìn chung

In love

đang yêu

In need

đang cần

In other words

nói cách khác

In particular

nói riêng

In short

nói tóm lại

In the end

cuối cùng

In time

kịp lúc

In trouble

đang gặp rắc rối

In turn

lần lượt

Các cụm giới từ với “AT”

Cụm giới từ

Dịch nghĩa

At times

thỉnh thoảng

At all time

luôn luôn

At hand

có thể với tới

At heart

tận đáy lòng

At once

ngay lập tức

At length

chi tiết

At large

nói chung

At a disadvantage

bị bất lợi

At a profit

có lợi

At present

bây giờ

At first sight

từ cái nhìn đầu tiên

At all cost

bằng mọi giá

At a discount

được giảm giá

At fault

bị hỏng

At war

thời chiến

At a pinch

vào lúc bức thiết

At ease

nhàn hạ

At rest

thoải mái

At least

ít nhất

At most

nhiều nhất

At risk

nguy hiểm

Các cụm giới từ với “ON”

Cụm giới từ

Dịch nghĩa

On a diet

ăn kiêng

On and off

thỉnh thoảng

On behalf of

thay mặt cho, nhân danh

On business

đi công tác

On duty

trực nhật

On fire

đang cháy

On foot

đi bộ

On no account

không vì lí do gì

On one’s own

một mình

On purpose

có mục đích

On sale

bán giảm giá

On second thoughts

nghĩ lại

On the average

trung bình

On the contrary

trái lại

On the increase

đang gia tăng

On the move/quiet

đang chuyển động, đứng yên

On the spot

ngay tại chỗ

On the verge of

chuẩn bị, sắp sửa

On the whole

nhìn chung

On the whole

nói chung

On time

đúng giờ

Các cụm giới từ với “BY”

Cụm giới từ

Dịch Nghĩa

By all means

chắc chắn

By all means

chắc chắn

By change

tình cờ

By coincidence

trùng hợp

By degrees

từ từ

By dozen

bằng tá

By far

cho đến bây giờ

By force

bắt buộc

By heart

thuộc lòng

By land

bằng đường bộ

By law

theo luật

By mistake

nhầm lẫn

By nature

bản chất

By no means

không chắc rằng không

By oneself

một mình

By oneself

một mình

By rights

có quyền

By sight

biết mặt

By virtue of

bởi vì

Các cụm giới từ với “OF”

Cụm giới từ

Dịch Nghĩa

Afraid of

sợ, e ngại…

Ahead of

trước

Ashamed of

xấu hổ về…

Aware of

nhận thức

Capable of

có khả năng

Confident of

tin tưởng

Doublful of

nghi ngờ

Fond of

thích

Full of

đầy

Guilty of

phạm tội về, có tội

Hopeful of

hy vọng

Independent of

độc lập

Jealous of

ganh tỵ với

Joyful of

vui mừng về

Nervous of

lo lắng

Proud of

tự hào

Quick off

nhanh chóng về, mau

Scare of

sợ hãi

Sick of

chán nản về

Suspicious of

nghi ngờ về

Terrified of

khiếp sợ về

Tired of

mệt mỏi

Các cụm giới từ với “Under”

Cụm giới từ

Dịch Nghĩa

Under a law

theo luật

Under age

chưa đến tuổi trưởng thành

Under an obligation

bị bắt buộc

Under construction

đang xây dựng

Under control

bị kiểm soát, kiểm soát được

Under cover of

dưới cái vẻ

Under observation

bị theo dõi

Under pressure

chịu áp lực

Under repair

đang sửa chữa

Under rest

đang bị bắt

Under stress

bị căng thẳng

Under suspicion

bị nghi ngờ

Under the impression that

có ấn tượng là

Under the influence

chịu ảnh hưởng

Under…circumstances

trong hoàn cảnh…

Các cụm giới từ với “BEYOND”

Cụm giới từ

Dịch Nghĩa

Beyond a joke

không còn là trò đùa nửa

Beyond a shadow of a doubt

không nghi ngờ gì

Beyond belief

không tin tưởng

Beyond repair

không thể sửa chữa được nửa

Các cụm giới từ với “FOR”

Cụm giới từ

Dịch Nghĩa

Bad for

xấu cho

For fear of

vì sợ, vì e là

For fun

để cho vui

For life

suốt đời

For sale

để bán

For the foreseeable future

trước mắt

For the time being

hiện tại, hiện thời

Good for

tốt cho

Late for

trễ…

Các cụm giới từ với “OUT”

Cụm giới từ

Dịch Nghĩa

Out of danger

hết nguy hiểm

Out of date

lỗi thời

Out of money

hết tiền

Out of order

hư, hỏng

Out of reach

ngoài tầm với

Out of the question

không bàn cãi

Out of use

không sử dụng được nữa

Out of work

thất nghiệp

Các cụm giới từ với “WITHIN” và “WITHOUT”

Cụm giới từ

Dịch Nghĩa

Within reach

trong tầm với

Within the law

theo luật, đúng luật

without a break

không được nghỉ ngơi

without a chance

không có cơ hội

without a word

không một lời

without delay

không chậm trễ, không trì hoãn

without doubt

không nghi ngờ

without exception

không có ngoại lệ

without fail

không thất bại

without success

không thành công

without warning

không được cảnh báo

Các cụm giới từ với “WITH”

Cụm giới từ

Dịch Nghĩa

To angry with sb

giận dỗi ai

To be busy with st

bận với cái gì

To be consistent with st

kiên trì chung thủy với…

To be content with st

hài lòng với cái gì

To be familiar (to/with ) st

quen với cái gì

With a view to

nhằm để

With intent to

có ý định

With regard to

xét về

With the exception of

ngoại trừ

Các cụm giới từ với “FROM”

Cụm giới từ

Dịch Nghĩa

From bad to worse

ngày càng tồi tệ

From memory

theo trí nhớ

From now then on

kể từ ngày bây giờ trở đi

From time to time

thỉnh thoảng

To be far from sb/sth

xa cách ai/ cái gì

To be resulting from st do

cái gì có kết quả

To draw st from st

rút cái gì

To protect sb /st from

bảo vệ ai /bảo về cái gì

To suffer from

chịu đựng đau khổ

BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài 1: Điền giới từ vào chỗ trống

  1. ……. the morning

  2. …… January 

  3. …… New Year’s Eve

  4. …… 1999

  5. …… Sunday morning

  6. …… summer

  7. …. the future

  8. …. The airport 

  9. ……. Paris

  10. ……. Friday

  11. ……. lunch

  12. …….24th July 

  13. ……25 Hai Ba Trung Street

  14. ……the news 

  15. ……. King Road 

Bài 2: Chọn một cụm giới từ điền vào chỗ trống

by chance

by degrees

in advance

in need

in short

at a disadvantage

at ease

for fear of

  1. I met her …. when I was at the convention. It was love at first sight.

  2. Can you send me the documents … ? I need to print them before the meeting. 

  3. Although our team is …., if we try hard enough, we can still win.

  4. She took the pan out of the stove … overcooking.

  5. I was already late for work when I got out of the house, but then my car broke down. At work, I sent my boss the wrong document by mistake…., it was a very unlucky day.

  6. I thought I was not fit for yoga as I was not flexible enough, but … I was able to do it.

  7. I find my life have more meaning when I help those ….

Đáp án:

Bài 1: 1. In 2. In 3. On 4. In 5. On 6. In 7. In 8. At 9. In 10. On 11. At 12. On 13. At 14. On 15. On 

Bài 2: 1. By chance 2. In advance 3. At a disadvantage 4. For fear of 5. In short 6. By degrees 7. In need

Tổng kết

Cụm giới từ dù rất thông dụng nhưng cũng rất dễ bị sử dụng sai. Để sử dụng được loại cụm từ, người học cần lưu ý về cấu tạo cũng như vị trí mà nó có thể đứng trong câu. Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích đến cho học viên.

Tìm hiểu thêm:

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...