Ergative Verbs | Khái niệm và luyện tập sử dụng Ergative Verbs

Ngoài hai khái niệm nội động từ và ngoại động từ, ngữ pháp về động từ còn một thuật ngữ nữa đó là Ergative Verbs.
author
Trần Xuân Đạo
14/03/2023
ergative verbs khai niem va luyen tap su dung ergative verbs

Bài viết sẽ cung cấp thông tin về loại động từ này, đồng thời giải thích về một khái niệm khác có liên quan đến nó: middle voice.

Key Takeaways

Ergative verbs là các động từ mà vừa có thể được dùng như ngoại động từ (transitive) vừa có thể được dùng như nội động từ (intransitive): trong đó, tân ngữ trong trường hợp đầu tiên được dùng làm chủ ngữ trong trường hợp thứ hai mà câu vẫn được viết ở dạng chủ động thay vì bị động.

Middle voice là trường hợp câu có chủ ngữ là đối tượng nhận tác động của động từ, câu vẫn được viết ở hình thức chủ động.

Các động từ không phải ergative verb không thể dùng ở dạng middle voice.

Các ergative verbs có thể chia thành 4 nhóm: miêu tả sự thay đổi, chuyển động, nấu nướng và nhóm 'khác'.

Định nghĩa Ergative verbs

Theo từ điển Oxford, ergative verbs là các động từ mà khi dùng để miêu tả một hành động thì vừa có thể được dùng như ngoại động từ (transitive) vừa có thể được dùng như nội động từ (intransitive). Chủ ngữ trong trường hợp thứ hai (câu với nội động từ) chính là tân ngữ trong trường hợp đầu tiên (câu với ngoại động từ).

Ví dụ:

  • I boiled the kettle. (Tôi đun sôi ấm nước.)

  • The kettle boiled. (Ấm nước đã được đun sôi.)

Trong ví dụ đầu tiên, động từ boil hoạt động như một ngoại động từ với tân ngữ là the kettle. Trong ví dụ thứ hai, ergative verb boil đang hoạt động như một nội động từ, với chủ từ là tân ngữ the kettle của ví dụ 1.

Lúc này khi “the kettle” là chủ ngữ của câu, câu vẫn được viết ở dạng chủ động. Điều này là đúng ngữ pháp vì boil là một ergative verb. Nó có thể dùng như một nội động từ với chủ từ là đối tượng bị nó tác động lên, như trong ví dụ này.

Vậy, nói dễ hiểu hơn thì ergative verbs là các động từ mà đối tượng bị tác động đến vừa có thể làm tân ngữ vừa có thể làm chủ ngữ của câu. Khi đối tượng bị động từ tác động làm chủ ngữ của câu thì câu vẫn được viết ở thể chủ động.

Không phải tất cả các động từ vừa là ngoại động từ vừa là nội động từ đều là ergative verbs. Thực tế, chỉ có một số ít các động từ là ergative verb mà thôi.

Ví dụ: Động từ pass vừa là ngoại động từ vừa là nội động từ nhưng nó không phải là ergative verb; do đó, ta không thể dùng tân ngữ của động từ làm chủ ngữ như trong câu “the kettle boiled” phía trên được.

  • Pass - ngoại động từ: She hasn't passed her driving test yet..

  • Khi thử dùng tân ngữ (her driving test) làm chủ ngữ và dùng pass như nội động từ: Her driving test hasn’t passed yet. (SAI)

Đối với các động từ bình thường không phải ergative verb thì ta phải dùng cấu trúc bị động để thể hiện nét nghĩa bị động.

Chỉ khi động từ là ergative verb thì ta có thể dùng tân ngữ trong câu làm chủ ngữ với nét nghĩa bị động, chịu sự tác động của động từ mà không cần chia động từ ở dạng bị động.

Ví dụ: Wait until the water boils. (thay vì wait until the water is boiled.)

Vậy các động từ ergative có thể được dùng ở dạng bị động hay không?

Câu trả lời là hoàn toàn có thể, nhưng ta chỉ dùng ở dạng bị động khi người nói muốn nhấn mạnh rằng việc đó đã được ai đó thực hiện.

So sánh các câu sau:

  • The dog opened the door. (= active)

  • The door was opened by the dog. (= passive - nhấn mạnh con chó là đối tượng mở cửa)

  • The door opened. (không muốn nhấn mạnh hay đề cập đến thông tin nào, chỉ muốn nói là cửa đã mở.)

đinh-nghia-ergative-verbs

Middle voice là gì?

Một số sách hoặc tài liệu có đề cập đến cách dùng ergative verbs ở dạng nội động từ (the door opened) như trên là dạng middle voice.

Middle voice là trường hợp chủ từ của câu là đối tượng bị động từ tác động vào. Middle voice thể hiện nét nghĩa bị động với động từ ở dạng chủ động.

middle-voice-la-gi

Không phải động từ nào cũng được dùng ở dạng middle voice như thế này mà chỉ có các ergative verbs mới được. Phần tiếp theo của bài viết liệt kê các ergative verbs phổ biến nhất.

Tổng hợp các ergative verbs

Theo sách Grammar and Vocabulary for Advanced and Proficiency của nhà xuất bản Longman (2000), có thể chia ergative verbs thành các nhóm theo nét nghĩa như sau:

tong-hop-cac-ergative-verbs

Các ergative verbs miêu tả sự thay đổi (Describing change)

Ví dụ:

  • She broke her pencil because she was pressing too hard. (Chị ấy làm gãy bút chì của mình bởi vì cô ấy đã ấn quá mạnh.)

  • Her pencil broke because she was pressing too hard. (Bút chì của cô ấy đã bị gãy bởi vì cô ấy đã ấn quá mạnh.)

Các ergative verbs miêu tả chuyển động (Describing movement)

Ví dụ:

  • He moved his chair closer to hers. (Anh ấy dời ghế của mình lại gần hơn với ghế của cô ấy.)

  • That new restaurant has moved. (Nhà hàng mới đó đã chuyển đi chỗ khác.)

Các ergative verbs dùng trong việc nấu nướng (Cooking)

Ví dụ:

  • Simmer the stock for an hour. (Hầm xương trong một tiếng.)

  • After the stock has simmered for an hour, add seasoning. (Sau khi xương được hầm trong một tiếng, thêm gia vị.)

Các ergative verbs khác

Ví dụ:

  • Your essay reads well. (Bài luận của em được viết tốt.)

  • These blue jeans are selling well. (Những chiếc quần jeans xanh này đang bán chạy: Nhiều người đang mua nó.)

Lưu ý rằng: Các ergative verbs là các động từ duy nhất có thể dùng ở middle voice. Các động từ khác không thể được viết ở middle voice như vậy.

cac-ergative-verbs-khac

Việc hiểu và vận dụng ergative verbs đúng có thể thể hiện trình độ ngữ pháp của người học. Ngoài ra, nhận ra các câu văn đang dùng một ergative verb ở middle voice khi đọc và nghe tiếng Anh cũng sẽ giúp người học hiểu chính xác nghĩa hơn.

Ví dụ: The door opened sẽ được hiểu là cửa đã được mở thay vì cửa tự mở. (Phải là the door opened by itself/ the door opened on its own)

Phần tiếp theo của bài viết là các bài tập để độc giả kiểm tra kiến thức của mình về ergative verbs.

Bài tập vận dụng

Bài 1: Câu nào trong các câu sau là không đúng?

  • a The light has destroyed the photograph.

  • b Raise your hand if you know the answer.

  • c The photograph destroyed because of the light.

  • d The photograph was destroyed in the fire.

  • e The treasure was raised to the surface.

  • f The hot air balloon raised quickly into the sky.

Bài 2: Viết lại các câu sau, chuyển tân ngữ thành chủ ngữ mà không sử dụng thể bị động. Bổ sung thêm các cụm giới từ nếu cần thiết.

Example: The sun has melted the chocolate.

The chocolate has melted in the sun.

  • a The DJ dimmed the lights during the last dance.

  • b Darren improved his performance in the 100 metres by a tenth of a second.

  • c An iceberg sank the Titanic in 1911.

  • d Tears filled his eyes.

  • e The committee gradually developed the plan.

Bài 3: Viết lại các câu sau mà không thay đổi nghĩa của câu cho sẵn, sử dụng từ được cho mà không thay đổi từ này.

Example: The first act of your play is very well written. [reads]

→ The first act of your play reads very well.

  • a Initially, think you develop the plot very convincingly. [unfolds]

  • b You step up the tension in the third scene. [increases]

  • c But then everything seems different. [change]

  • d You put in melodrama instead of real drama, don't you? [replaces]

  • e Why do you close the first act with only a vague suspicion of murder in the air? [does]

  • f Why don't you open the second act with the actual killing? [doesn't]

  • g And why does the third act end on such an anticlimax? [do]

  • h It's difficult to see tickets being bought for a play like this. [selling]

Đáp án:

Bài 1: Các câu sai:

  • C. Động từ destroy không phải ergative verbs nên không dùng như vậy. Câu đúng phải dùng bị động: The photograph was destroyed because of the light.

  • F. Động từ raise không phải ergative verbs nên không dùng ở middle voice như vậy. Với ý này ta dùng nội động từ rise. Câu đúng: The hot air balloon rose quickly into the sky.

Bài 2:

  • a The lights dimmed during the last dance.

  • b Darren's performance in the 100 metres improved by a tenth of a second.

  • c The Titanic sank in 1911.

  • d His eyes filled with tears.

  • e The plan gradually developed.

Bài 3

  • a Initially, H think the plot unfolds convincingly.

  • b The tension increases in the third scene.

  • c But then you seem to change everything. (or: But then everything seems to change.)

  • d Melodrama replaces real drama, doesn't it?

  • e Why does the first act close with only a vague suspicion of murder in the air?

  • f Why doesn't the second act open with the actual killing?

  • g And why do you end the third act on such an anti-climax?

  • h It's difficult to see tickets selling for a play like this.

Tổng Kết

Bài viết trên đây cung cấp thông tin về một thuật ngữ ngữ pháp - Ergative Verbs, đồng thời giải thích về middle voice - một thể đặc biệt của động từ. Hy vọng rằng bài viết này đã giải thích rõ ràng những thắc mắc của người .

Tài liệu trích dẫn:

Cambridge Dictionary. (2023, January 11). ergative definition: 1. used to refer to a verb that can be transitive (= used with an object) or intransitive (= used. . .. Learn more. https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/ergative

Ergative. (n.d.). Retrieved January 12, 2023, from https://www.collinsdictionary.com/dictionary/english/ergative

ergative adjective - Definition, pictures, pronunciation and usage notes | Oxford Advanced Learner’s Dictionary at OxfordLearnersDictionaries.com. (n.d.). https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/ergative?q=ergative

Ergative verbs. (2010, March 22). LearnEnglish. https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/ergative-verbs

GrammarBook.com. (2022, October 18). Ergative Verbs: Usage and Examples. The Blue Book of Grammar and Punctuation. https://www.grammarbook.com/blog/verbs/ergative-verbs/

MrSkypelessons. (2016, May 9). ERGATIVE VERBS [Video]. YouTube. Retrieved January 5, 2023, from https://www.youtube.com/watch?v=zMNt9HpjgOI

Sandroff, M. (2019, May 17). What is the Middle Voice? OUPblog. https://blog.oup.com/2019/06/what-is-middle-voice/

Side, R., & Wellman, G. (2002). Grammar and Vocabulary for Cambridge Advanced and Proficiency. With Key. Schülerbuch. Fully updated for the revised CPE. (Lernmaterialien). Langensch.-Hachette, M.

Tham khảo thêm lớp tiếng anh giao tiếp tại ZIM, giúp học viên nâng cao khả năng giao tiếp tự tin và trôi chảy trong tình huống thực tế.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu