Banner background

Bài mẫu IELTS Writing Task 1 và Task 2 ngày 15/03/2018

Phân tích đề bài, các bước lập dàn bài, bài mẫu IELTS Writing Task 1 và Task 2 ngày 15/03/2018 kèm từ vựng ghi điểm giúp thí sinh có sự chuẩn bị tốt hơn cho bài thi chính thức.
bai mau ielts writing task 1 va task 2 ngay 15032018

Trong phần thi IELTS Writing ngày 15/03/2018, bài viết Task 1 thuộc dạng biểu đồ cột và bài viết Task 2 nói về chủ đề giáo dục. Qua bài viết dưới đây, tác giả sẽ phân tích hai đề bài này, chia sẻ bài viết mẫu cũng như giới thiệu một số cấu trúc và từ vựng quan trọng.

Key takeaways

  • Bài mẫu IELTS Writing Task 1 dạng biểu đồ cột.

  • Bài mẫu IELTS Writing Task 2 chủ đề giáo dục.

  • Một số từ vựng nổi bật trong bài Task 1: take interest in, witness an upward pattern, undergo an opposite trend, the most favoured sport, respondent, highest and lowest ranks, engrossed in.

  • Một số từ vựng nổi bật trong bài Task 2: a strongly held belief, of the utmost importance, interconnected society, enrich one’s knowledge, promote cross-cultural understanding, offer a unique lens into, provide insights into, contemporary issues, equip oneself with, foster art appreciation, ever-changing global landscape

Bài mẫu IELTS Writing Task 1 ngày 15/03/2018

The chart shows the proportion of people in a UK survey carried out in three different years who said they were interested in certain sports.

Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

Giải đề thi IELTS Writing Task 1 ngày 15/03/2018

Phân tích biểu đồ

Dạng biểu đồ: Biểu đồ cột (bar graph)

Đặc điểm tổng quan: Đi bộ là môn thể thao phổ biến nhất trong khi golf là môn ít phổ biến nhất. Mức độ phổ biến của đi bộ, bơi lội và bóng bầu dục nhìn chung tăng qua các năm, trong khi mức độ dần ít phổ biến hơn.

Sắp xếp thông tin:

Đoạn 1: Năm 1995

  • Đi bộ là môn thể thao phổ biến nhất (hơn 40% người tham gia).

  • Golf là môn thể thao ít phổ biến nhất (chỉ khoảng 18% người tham gia).

  • Số người thích các môn bơi lội, bóng bầu dục, snooker, tennis nằm trong khoảng 20-30%.

Đoạn 2: Năm 2000 và 2005

  • Đi bộ vẫn là môn phổ biến nhất và golf vẫn là môn ít phổ biến nhất.

  • Số người thích bơi lội và bóng bầu dục tăng giữa năm 1995 và 2005, mặc dù có sự biến động vào năm 2000 (đều đạt khoảng 27% vào năm 2005).

  • Số người thích snooker và tennis đều giảm đi, chạm mức khoảng 22% vào năm 2005.

Bài mẫu

Introduction

The bar graph compares the percentage of UK residents who took interest in six different types of sports in 1995, 2000, and 2005.

Overview

Overall, walking was the most popular activity throughout the three years, whereas golf was the least chosen one. Besides, while the proportion of people who loved walking, swimming and rugby witnessed an upward pattern, the popularity of the other sports underwent an opposite trend.

Body paragraph 1

In 1995, over 40% of surveyed people claimed their interest in walking, making it the most favoured sport. In contrast, the percentage of respondents selecting golf as their favourite activity was merely 18%, which was the lowest figure in that year. In the meantime, the proportions of people who enjoyed swimming, rugby, snooker, and tennis were between 20 and 30%.

Body paragraph 2

Ten years later, despite some slight changes, walking and golf respectively maintained their highest and lowest ranks in terms of popularity. Meanwhile, the percentage of swimmers and rugby players rose and reached 27% in 2005, with some fluctuations in 2000. On the contrary, the proportion of people engrossed in snooker and tennis fell by approximately 7%, ending as the second lowest figure.

Word count: 187

Phân tích cấu trúc

Introduction

“The bar graph compares the percentage of UK residents who took interest in six different types of sports in 1995, 2000, and 2005.”

Cấu trúc chi tiết: Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + mệnh đề quan hệ + cụm giới từ chỉ thời gian.

Phân tích:

  • Chủ ngữ: The bar graph

  • Động từ: compares

  • Tân ngữ: the percentage of UK residents

  • Mệnh đề quan hệ:

    • Đại từ quan hệ: who (đóng vai trò chủ ngữ)

    • Động từ: took 

    • Tân ngữ: interest in six different types of sports 

  • Cụm giới từ chỉ thời gian: 

    • Giới từ: in 

    • Tân ngữ: 1995, 2000, and 2005.

  • Overview

“Besides, while the proportion of people who loved walking, swimming and rugby witnessed an upward pattern, the popularity of the other sports underwent an opposite trend.”

Cấu trúc chi tiết: Trạng từ, liên từ + chủ ngữ 1 + mệnh đề quan hệ + động từ 1 + tân ngữ 1, chủ ngữ 2 + động từ 2 + tân ngữ 2.

Phân tích:

  • Trạng từ: Besides

  • Liên từ: while

  • Chủ ngữ 1: the proportion of people

  • Mệnh đề quan hệ:

    • Đại từ quan hệ: who (đóng vai trò chủ ngữ)

    • Động từ: loved

    • Tân ngữ: walking, swimming and rugby 

  • Động từ 1: witnessed 

  • Tân ngữ 1: an upward pattern

  • Chủ ngữ 2: the popularity of the other sports

  • Động từ 2: underwent  

  • Tân ngữ 2: an opposite trend

Body paragraph 1

“In contrast, the percentage of respondents selecting golf as their favourite activity was merely 18%, which was the lowest figure in that year.”

Cấu trúc chi tiết: Cụm từ nối, chủ ngữ + mệnh đề quan hệ rút gọn + động từ to be + trạng từ + bổ ngữ, mệnh đề quan hệ.

Phân tích:

  • Cụm từ nối: In contrast

  • Chủ ngữ: the percentage of respondents

  • Mệnh đề quan hệ rút gọn:

  • Động từ ở dạng hiện tại phân từ: selecting (rút gọn cho who selected)

  • Tân ngữ: golf 

    • Cụm giới từ chỉ cách thức:

      • Giới từ: as

      • Tân ngữ: their favourite activity 

  • Động từ to be: was 

  • Trạng từ: merely

  • Bổ ngữ: 18%

  • Mệnh đề quan hệ:

  • Đại từ quan hệ: which (đóng vai trò chủ ngữ)

  • Động từ to be: was

  • Bổ ngữ: the lowest figure

    • Cụm giới từ chỉ thời gian:

      • Giới từ: in

      • Tân ngữ: that year

Body paragraph 2

“Meanwhile, the percentage of swimmers and rugby players rose and reached 27% in 2005, with some fluctuations in 2000.”

Cấu trúc chi tiết: Từ nối, chủ ngữ + động từ 1 + liên từ + động từ 2 + tân ngữ của động từ 2 + cụm giới từ chỉ thời gian, cụm giới từ chỉ cách thức.

Phân tích:

  • Từ nối: Meanwhile

  • Chủ ngữ: the percentage of swimmers and rugby players

  • Động từ 1: rose  

  • Liên từ: and

  • Động từ 2: reached

  • Tân ngữ của động từ 2: 27%

    • Cụm giới từ chỉ thời gian: 

      • Giới từ: in

      • Tân ngữ: 2005

  • Cụm giới từ chỉ cách thức:

  • Giới từ: with

  • Tân ngữ: some fluctuations

    • Cụm giới từ chỉ thời gian: 

      • Giới từ: in

      • Tân ngữ: 2000

Phân tích từ vựng

  1. take interest in

  • Loại từ:

    • take: động từ

    • interest: danh từ

    • in: giới từ

  • Nghĩa tiếng Anh: to develop an interest or curiosity about a particular subject, activity, or topic

  • Dịch nghĩa: có hứng thú với

  • Ví dụ: I have recently taken an interest in photography and have been exploring different techniques and styles. (Gần đây tôi đã bắt đầu quan tâm đến nhiếp ảnh và đã khám phá các kỹ thuật và phong cách khác nhau.)

  1. witness an upward pattern

  • Loại từ:

    • witness: động từ

    • an: mạo từ

    • upward: tính từ

    • pattern: danh từ

  • Nghĩa tiếng Anh: observe a consistent and positive trend or progression over time

  • Dịch nghĩa: chứng kiến sự tăng trưởng

  • Ví dụ: Over the past decade, we have witnessed an upward pattern in renewable energy adoption. (Trong thập kỷ qua, chúng ta đã chứng kiến sự gia tăng trong việc sử dụng năng lượng tái tạo.)

  1. undergo an opposite trend

  • Loại từ:

    • undergo: động từ

    • an: mạo từ

    • opposite: tính từ

    • trend: danh từ

  • Nghĩa tiếng Anh: experience a pattern that moves in the opposite direction or shows a contrasting change compared to a previous one

  • Dịch nghĩa: trải qua một xu hướng ngược lại

  • Ví dụ: After several years of growth, the company's profits have started to undergo an opposite trend. (Sau một số năm tăng trưởng, lợi nhuận của công ty bắt đầu trải qua một xu hướng ngược lại.)

  1. the most favoured sport

  • Loại từ:

    • the: mạo từ

    • most: tính từ (dạng so sánh nhất của many)

    • favoured: tính từ (dạng quá khứ phân từ của động từ favour)

    • sport: danh từ

  • Nghĩa tiếng Anh: a physical activity sport that is widely preferred or enjoyed by a large number of people

  • Dịch nghĩa: môn thể thao được yêu thích nhất

  • Ví dụ: Football is widely regarded as the most favoured sport globally. (Bóng đá được công nhận rộng rãi như một môn thể thao được yêu thích nhất.)

  1. respondent 

  • Loại từ: danh từ

  • Nghĩa tiếng Anh: an individual who responds to a survey, questionnaire, interview,...

  • Dịch nghĩa: người phản hồi, người tham gia khảo sát, phỏng vấn,...

  • Ví dụ: The survey yielded valuable feedback from the respondents. (Cuộc khảo sát thu nhận những phản ứng tốt từ người tham gia.)

  1. highest and lowest ranks

  • Loại từ:

    • highest: tính từ (dạng so sánh nhất của high)

    • and: liên từ

    • lowest: tính từ (dạng so sánh nhất của low)

    • ranks: danh từ (dạng số nhiều của rank)

  • Nghĩa tiếng Anh: the position or level that is at the top and the bottom

  • Dịch nghĩa: thứ hạng cao nhất và thấp nhất

  • Ví dụ: Students holding the highest and lowest ranks in a class are more special than the others. (Những học sinh đứng đầu và đứng chót trong lớp thì đặc biệt hơn những người khác.)

  1. engrossed in

  • Loại từ:

    • engrossed: tính từ (dạng quá khứ phân từ của động từ engross)

    • in: giới từ

  • Nghĩa tiếng Anh: completely absorbed or deeply immersed in something

  • Dịch nghĩa: bị cuốn hút vào một thứ gì đó

  • Ví dụ: The audience was engrossed in the gripping performance, captivated by every moment on stage. (Khán giả say mê với màn trình diễn hấp dẫn, cuốn hút theo từng khoảnh khắc trên sân khấu.)

Bài mẫu IELTS Writing Task 2 ngày 15/03/2018

Some people believe that it is more important to teach children the literature of their own country than other countries. Do you agree or disagree?

Phân tích đề bài

Dạng đề: Opinion

Từ khóa: teach, children, literature, their own country, other countries

Phân tích yêu cầu: Người viết cần phải đưa ra ý kiến có đồng ý hay không với quan điểm cho rằng trẻ em nên được dạy về văn học nước nhà hơn là văn học của những quốc gia khác. Với dạng đề này, người viết có thể phát triển bài viết theo 3 hướng như sau:

  • Hoàn toàn đồng ý với quan điểm rằng trẻ em nên được dạy về văn học nước nhà hơn là văn học của những quốc gia khác.

  • Hoàn toàn không đồng ý với quan điểm rằng trẻ em nên được dạy về văn học nước nhà hơn là văn học của những quốc gia khác. Thay vào đó, trẻ em nên được dạy về văn học nước ngoài nhiều hơn.

  • Đồng ý một phần với quan điểm rằng nên ưu tiên dạy trẻ em về văn học nước nhà hơn là văn học của những quốc gia khác; tuy nhiên, không thể phủ nhận tầm quan trọng của việc học văn học nước ngoài, vì vậy cần kết hợp dạy văn học nước ngoài khi có đủ điều kiện và thời gian giảng dạy.

Brainstorming

Agreement

  • Cultural identity: Teaching children the literature of their own country helps them connect with their cultural heritage, history, and values. 

  • Language development: Literature from their own country exposes children to the vocabulary and grammar of their native language, enhancing their language skills and fluency.

  • Preservation of heritage: The prioritization of national literature contributes to the preservation and promotion of indigenous literary traditions.

Disagreement

  • Diverse perspectives: International literature introduces children to diverse characters, settings, and themes, allowing them to explore different cultures, experiences, and ideas.

  • Literary merit: Judging literature solely based on national origin can limit exposure to high-quality works from other countries, depriving children of the opportunity to engage with masterpieces of world literature.

  • Global citizenship: In an interconnected world, it is crucial to cultivate a sense of global citizenship in children by exposing them to international literature. 

Balanced view

  • Preservation of culture: A focus on national literature contributes to the preservation and promotion of indigenous literary traditions.

  • Global citizenship: The undeniable importance of a sense of global citizenship in children can be facilitated by exposing them to international literature. 

  • Dependence on various factors: Depending on the availability of literature works and the knowledge of teachers and parents, schools and families can choose to prioritise national or international literature.

Bài mẫu

It is a strongly held belief that national literature is of the utmost importance and therefore should be prioritised over international one. From my perspective, this notion is no longer suitable in today’s interconnected society. Instead, children should be exposed to a wider range of literature from other parts of the world.

Firstly, placing sole emphasis on national literature can inadvertently limit children's opportunities to perceive high-quality works from other countries. International literature offers children a broader range of characters, settings, and themes. These factors can help enrich their knowledge of the world, promote cross-cultural understanding, and diversify their taste for arts. For instance, reading "One Hundred Years of Solitude" exposes children to Latin American magical realism and offers a unique lens into Latin American culture and history. 

Furthermore, cultivating a sense of global citizenship is crucial in our interconnected world. Exposing children to international literature allows children to understand the unique experiences of their fellow citizens. For example, teaching non-American children works such as "To Kill a Mockingbird" or "The Great Gatsby" provides insights into American history, societal issues, and values. Besides old literature that greatly reflects the history and development of a country, children can access modern books discussing contemporary issues, such as economy, technology, or environment, to gain a broader outlook on the world and equip themselves with crucial skills for success in life.

In conclusion, although teaching children the literature of their own country is important, it is essential to prioritise the inclusion of foreign literature in children's education. A wider range of international literary works can foster art appreciation and cross-cultural understanding, and prepare children to become global citizens who can succeed and contribute to the ever-changing global landscape.

Word count: 284

Phân tích từ vựng

Đoạn 1

  1. a strongly held belief

  • Loại từ:

    • a: mạo từ

    • strongly: trạng từ

    • held: tính từ (dạng quá khứ phân từ của động từ hold)

    • belief: danh từ

  • Nghĩa tiếng Anh: a viewpoint that an individual or group holds firmly and passionately, unwilling to change

  • Dịch nghĩa: niềm tin mãnh liệt

  • Ví dụ: Her strongly held belief in the importance of education led her to become an advocate for equal access to schooling for all children. (Niềm tin mãnh liệt vào tầm quan trọng của giáo dục đã khiến cô trở thành người ủng hộ cho việc tiếp cận giáo dục bình đẳng cho tất cả trẻ em.)

  1. of the utmost importance

  • Loại từ:

    • of: giới từ

    • the: mạo từ

    • utmost: tính từ 

    • importance: danh từ

  • Nghĩa tiếng Anh: of the highest level of significance or priority

  • Dịch nghĩa: quan trọng nhất

  • Ví dụ: When it comes to education, fostering a love for learning in students is of the utmost importance. (Trong giáo dục, việc bồi dưỡng niềm yêu thích học tập ở học sinh là điều quan trọng nhất.)

  1. interconnected society

  • Loại từ:

    • interconnected: tính từ (dạng quá khứ phân từ của động từ interconnect)

    • society: danh từ

  • Nghĩa tiếng Anh: a state in which people, communities, and systems are deeply connected and interdependent

  • Dịch nghĩa: xã hội mang tính kết nối

  • Ví dụ: In today's interconnected society, educational exchanges and study-abroad programs offer students the opportunity to immerse themselves in different cultures. (Trong xã hội kết nối ngày nay, các chương trình trao đổi giáo dục và du học mang đến cho sinh viên cơ hội hòa mình vào các nền văn hóa khác nhau.)

Đoạn 2

  1. enrich one’s knowledge

  • Loại từ:

    • enrich: động từ 

    • one’s: đại từ sở hữu 

    • knowledge: danh từ

  • Nghĩa tiếng Anh: to enhance or expand one's understanding, insights, and information on a particular subject or a wide range of topics

  • Dịch nghĩa: mở rộng kiến thức

  • Ví dụ: Reading books from diverse genres and authors can greatly enrich one's knowledge and broaden their understanding of the world. (Đọc sách nhiều thể loại và của các tác giả khác nhau có thể làm phong phú thêm kiến thức của một người và mở rộng hiểu biết của họ về thế giới.)

  1. promote cross-cultural understanding

  • Loại từ:

    • promote: động từ 

    • cross-cultural: tính từ ghép

    • understanding: danh từ

  • Nghĩa tiếng Anh: encourage and facilitate the appreciation, respect, and mutual understanding between people from different cultures

  • Dịch nghĩa: thúc đẩy sự hiểu biết đa văn hóa

  • Ví dụ: Educational institutions play a crucial role in promoting cross-cultural understanding by incorporating multicultural curricula. (Các cơ sở giáo dục đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự hiểu biết đa văn hóa bằng cách kết hợp các chương trình giảng dạy đa văn hóa).

  1. offer a unique lens into

  • Loại từ:

    • offer: động từ 

    • a: mạo từ

    • unique: tính từ 

    • lens: danh từ

    • into: giới từ

  • Nghĩa tiếng Anh: provide a distinct and valuable perspective or viewpoint through which one can understand or interpret a subject

  • Dịch nghĩa: mang lại một lăng kính độc đáo

  • Ví dụ: The novel provides a unique lens into the historical events of the time. (Cuốn tiểu thuyết mang lại một lăng kính độc đáo về các sự kiện lịch sử vào thời kỳ đó.)

Đoạn 3

  1. provide insights into

  • Loại từ:

    • provide: động từ 

    • insights: danh từ (dạng số nhiều của insight)

    • into: giới từ

  • Nghĩa tiếng Anh: to offer valuable and deep understandings or observations about a subject or topic

  • Dịch nghĩa: mang lại một góc nhìn sâu sắc

  • Ví dụ: The documentary film provides insights into the daily lives and struggles of marginalized communities. (Bộ phim tài liệu mang lại một góc nhìn sâu sắc về cuộc sống hàng ngày và cuộc đấu tranh của các cộng đồng bị thiệt thòi).

  1. contemporary issue

  • Loại từ:

    • contemporary: tính từ 

    • issue: danh từ 

  • Nghĩa tiếng Anh: current, relevant, and often debated topics or problems that are occurring in the present time

  • Dịch nghĩa: vấn đề đương thời

  • Ví dụ: The mental health of students has emerged as an important contemporary issue in education. (Sức khỏe tinh thần của học sinh đã nổi lên như một vấn đề đương thời mang tính quan trọng trong giáo dục)

  1. equip oneself with

  • Loại từ:

    • equip: động từ 

    • oneself: đại từ phản thân

    • with: giới từ

  • Nghĩa tiếng Anh: provide or acquire the necessary tools, skills, knowledge, or resources to be prepared for a particular task

  • Dịch nghĩa: trang bị kỹ năng, kiến thức,...

  • Ví dụ: In order to thrive in the modern workplace, individuals must equip themselves with digital literacy skills. (Để phát triển mạnh mẽ trong môi trường làm việc hiện đại, các cá nhân phải trang bị cho mình những kỹ năng hiểu biết về kỹ thuật số.)

Đoạn 4

  1. foster art appreciation

  • Loại từ:

    • foster: động từ 

    • art: danh từ

    • appreciation: danh từ

  • Nghĩa tiếng Anh: encourage and cultivate a deeper understanding, knowledge, and admiration for various forms of art

  • Dịch nghĩa: thúc đẩy khả năng thưởng thức nghệ thuật

  • Ví dụ: Schools can foster art appreciation by incorporating art education into the curriculum. (Trường học có thể thúc đẩy khả năng thưởng thức nghệ thuật bằng cách kết hợp giáo dục nghệ thuật vào chương trình giảng dạy.)

  1. ever-changing global landscape

  • Loại từ:

    • ever-changing: tính từ ghép

    • global: tính từ

    • landscape: danh từ

  • Nghĩa tiếng Anh: the dynamic and constantly evolving nature of the world

  • Dịch nghĩa: bối cảnh thế giới không ngừng thay đổi

  • Ví dụ: Education systems need to adapt to the ever-changing global landscape by equipping students with necessary skills and knowledge. (Hệ thống giáo dục cần thích ứng với bối cảnh toàn cầu luôn thay đổi bằng cách trang bị cho học sinh những kỹ năng và kiến thức cần thiết.)

Tham khảo thêm:

Tổng kết

Bài viết trên đã chia sẻ bài mẫu IELTS Writing Task 1 và Task 2 của ngày thi 15/03/2018. Qua đó, hy vọng người học có thể nắm rõ cách xây dựng và phát triển câu trả lời, cũng như vận dụng những cấu trúc và từ vựng cho những dạng bài tương tự. Bên cạnh đó, người học có tham gia các khóa học luyện thi IELTS của ZIM để có nhiều cơ hội học hỏi và luyện tập hơn.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...