Banner background

155 collocations trong IELTS Speaking chủ đề Education

Trong bài viết dưới đây, tác giả sẽ giới thiệu đến người đọc một số collocations trong IELTS Speaking theo chủ đề Education.
155 collocations trong ielts speaking chu de education

Trong bài viết dưới đây, tác giả sẽ giới thiệu đến người đọc 155 collocations trong IELTS Speaking theo chủ đề Education. Đồng thời, tác giả sẽ ứng dụng trả lời các câu hỏi phổ biến trong IELTS Speaking chủ đề Education bằng những collocations này. Việc sử dụng từ vựng tiếng Anh trong giao tiếp nói chung và ở bài thi IELTS nói riêng không chỉ đơn giản dừng lại ở việc biết nghĩa của từ. Một từ có thể có nhiều nghĩa và tuỳ thuộc ngữ cảnh mà cách sử dụng cũng khác nhau. Bên cạnh đó, thí sinh cũng cần hiểu rõ cách kết hợp các từ và cụm từ lại với nhau một cách phù hợp và chính xác. Sự kết hợp này được gọi là “collocation”.

IELTS Speaking chủ đề Education ứng dụng Collocation tăng band điểm hiệu quả

Collocation là gì

Collocation là sự kết hợp giữa các từ hoặc cụm lại với nhau khi sử dụng trong câu, sao cho phù hợp và tự nhiên như trong cách dùng hằng ngày của người bản xứ. Đôi khi, việc kết hợp này tạo ra một cụm từ có ý nghĩa không như nghĩa riêng hay gặp của từng từ.

Ví dụ:

Để nói về “một mức lương cao, người nói có thể sử dụng cụm “a high salary”. Một cách diễn đạt khác sẽ là “a handsome salary”. Một số người dùng có thể ngạc nhiên vì “handsome” thường được sử dụng với nghĩa “đẹp trai”, tuy nhiên từ này vẫn còn một nghĩa khác đó là “large in amount” (một lượng lớn) và nó được dùng kết hợp với một số danh từ khác như “salary”, “profit” để tạo thành collocation tương ứng “handsome salary”, “handsome profit”. 

Tương tự đối với một collocation khác là “generous salary” mà trong đó từ “generous” mang nghĩa khác với “rộng lượng” và ít được biết đến hơn, đó là “larger than usual or expected” (nhiều hơn thông thường, nhiều hơn mong đợi).

Collocation có thể là sự kết hợp giữa một:

  1. Danh từ động từ (Noun + verb)

  2. Động từ và trạng từ/giới từ (verb + adverb/preposition)

  3. Tính từ và danh từ (adjective + noun)

  4. Động từ và danh từ (verb + noun)

  5. Danh từ và danh từ (noun + noun)

Collocation trong IELTS Speaking

Theo bảng mô tả các tiêu chí chấm điểm “IELTS speaking band descriptors”, ở các band điểm cao hơn trong tiêu chí “lexical resources” (vốn từ vựng), thí sinh cần thể hiện được khả năng sử dụng ngôn ngữ một cách tự nhiên và chính xác, trong đó bao gồm dùng đúng các collocation khi diễn đạt ý. Ví dụ ở band điểm 7

Band điểm

Mô tả tiêu chí “lexical resources” 

Uses some less common and idiomatic vocabulary and shows some awareness of style and collocation, with some inappropriate choices

Tra cứu collocation bằng từ điển 

Ozdic.com được biết đến nhưng một từ điển phổ biến dùng riêng cho việc tra cứu các collocation.

ielts-speaking-chu-de-education-155-collocations-ozdicOzdic.com

Ví dụ khi tra từ “make-up” (trang điểm) trong từ điển Ozdic, người dùng sẽ được cung cấp thông tin về các tính từ, động từ hay danh từ thường được dùng kết hợp với từ “make-up” để diễn đạt trong câu. Cụ thể khi muốn nói đến hành động trang điểm, người dùng sẽ sử dụng cụm “wear make-up”, “put on make-up”, “apply make-up” hay tẩy trang là “remove make-up”. Tương tự, một lớp trang điểm đậm sẽ là “heavy make-up”.

Đọc thêm: Phương pháp học collocations theo ngữ cảnh

Các collocation trong IELTS Speaking theo chủ đề Education

Các câu hỏi xuất hiện trong IELTS speaking có thể rơi vào nhiều chủ đề khác nhau, một trong số đó là “education” (giáo dục). Do vậy trong phần này, tác giả sẽ giới thiệu đến người đọc một số collocation phổ biến thường được sử dụng.

“School”, “university” and “course”

Trong IELTS speaking part I, thí sinh sẽ khá quen thuộc với những câu hỏi thuộc chủ đề “work/study” – được biết đến như một trong những chủ đề cố định ở phần này. Câu hỏi điển hình thường gặp là “Do you work or are you a student?”

Như vậy, nếu là một học sinh hay sinh viên, thí sinh có thể đề cập đến trường học hoặc khóa học mình đang theo. Một số các collocation dùng để mô tả thông tin liên quan đến “trường học” và “khóa học” như sau:

School (noun)

Adjective (+ school)

  • Primary/Secondary/High

  • Boarding school 

  • Private/public

  • Language/medical

  • Trường cấp một/cấp hai/cấp ba

  • Trường nội trú

  • Trường tư/trường công

  • Trường ngôn ngữ/trường y

Verb (+ school)

  • Attend/go to

  • Start/begin

  • Finish/leave

  • Skip

  • Đi học

  • Bắt đầu việc đến trường

  • Kết thúc/rời khỏi trường học (đã học xong)

  • Nghỉ học/bỏ học

(School +) Noun

  • Curriculum

  • Uniform

  • Year/term  

  • Age

  • Chương trình học ở trường

  • Đồng phục

  • Năm học/học kì

  • Độ tuổi đến trường

University (noun)

Adjective (+ university)

  • Prestigious/top

  • Trường đại học danh tiếng/hàng đầu

Verb (+ university)

  • Attend/go to/enter

  • Apply for

  • Finish/ graduate from

  • Đi học đại học/bước chân vào đại học

  • Nộp đơn vào trường đại học

  • Kết thúc/tốt nghiệp trường đại học 

(University +) Noun

  • Lecturer/professor

  • Dropout 

  • Entrance exam

  • Campus

  • Degree 

  • Giảng viên/giáo sư trường đại học

  • Người rời trường đại học trước khi nhận bằng

  • Kỳ thi đầu vào trường đại học

  • Khuôn viên trường đại học

  • Bằng đại học

Course (noun)

Adjective (+ course)

  • Vocational training

  • One-year/two-year

  • Writing/ nursing/ computer

  • Distance-learning

  • Intensive/advanced

  • Khóa học nghề/đào tạo nghề

  • Khóa học 1 năm/2 năm

  • Khóa học viết/ khóa học điều dưỡng/ máy tính

  • Khóa học từ xa

  • Khóa học chuyên sâu/nâng cao

Verb (+ course)

  • Do/take

  • Enroll on/sign up for

  • Run/ teach/ offer

  • Pass/complete/fail

  • Tham gia/ học khóa học

  • Đăng ký khóa học

  • Điều hành/dạy/cung cấp khóa học 

  • Vượt qua/hoàn thành/trượt khóa học

(course +) preposition 

  • course in/on sth

  • Khóa học về (nội dung đào tạo)

Như vậy, bên cạnh việc kết hợp động từ với “school/university/course” thể hiện trạng thái đi học/kết thúc việc học, thí sinh có thể chọn các tính từ phù hợp để đưa ra thông tin mô tả cụ thể hơn về đặc điểm trường học hay khóa học.

Ngoài ra, danh từ “student” (học sinh) khi kết hợp với một số tính từ khác nhau cũng mang những ý nghĩa cụ thể khác nhau như:

  1. First-year/ second-year/ third-year/ final-year student: Sinh viên năm nhất/hai/ba/cuối

  2. Overseas student: Du học sinh

  3. Mature student: Sinh viên lớn tuổi (lớn hơn độ tuổi thông thường ở đại học)

  4. Doctoral student: Nghiên cứu sinh hệ thạc sỹ

Hoặc khi muốn đề cập đến các khía cạnh khác như “teacher/lecturer” (giáo viên/giảng viên) hay “school campus, school facilities, tuition fees”:

Adjective (+ noun)

Schoolteacher/lecturer (noun)

  • High-qualified

  • Experienced

  • Approachable/ friendly 

  • Giảng viên chuyên môn cao

  • Giảng viên có kinh nghiệm

  • Giảng viên thân thiện/ dễ gần

School facilities (noun)

  • Modern/top-notch

  • Poor/outdated

  • Cơ sở vật chất hiện đại

  • Cơ sở vật chất nghèo nàn/ cũ

School campus (noun)

  • Large/ spacious

  • Khuôn viên trường rộng lớn

Tuition fees (noun)

  • Affordable 

  • Expensive

  • Học phí phải chăng

  • Học phí mắc

Activities (noun)

Verb (+noun)

  • Participate in/ engage in/ involve in

  • tham gia hoạt động

Adjective (+noun)

  • Extracurricular 

  • Intellectual

  • Group

  • Hoạt động ngoại khóa

  • Hoạt động về trí tuệ

  • Hoạt động nhóm

“Knowledge”, “skill” and “experience”

Kiến thức và kỹ năng là hai điều mà học sinh, sinh viên học được từ trường lớp, để nói về hai danh từ này, thí sinh có thể dùng một số collocation sau:

Knowledge (uncountable noun)

Adjective (+ knowledge)

  • Vast/ great

  • Deep/ profound

  • Professional

  • Practical

  • Theoretical 

  • Business/scientific/technical

  • Kiến thức rộng lớn (nhiều)

  • Kiến thức chuyên sâu

  • Kiến thức chuyên ngành

  • Kiến thức thực tiễn

  • Kiến thức lý thuyết

  • Kiến thức kinh doanh/khoa học/kỹ thuật

Verb ( + Knowledge)

  • Acquire/gain

  • broaden, extend

  • Apply

  • Thu được kiến thức

  • Mở rộng kiến thức

  • Áp dụng kiến thức

Skill (noun)

Adjective (+ skill)

  • Good/ poor

  • Practical 

  • Interpersonal 

  • Leadership/management/organizational

  • Kỹ năng tốt/ kỹ năng yếu

  • Kỹ năng thực hành

  • Kỹ năng xã hội

  • Kỹ năng lãnh đạo/ kỹ năng quản lý/ kỹ năng tổ chức

Verb (+skill)

  • Acquire/ learn/ pick up

  • Improve/ sharpen/ upgrade

  • Apply/ utilize

  • Have/ possess/ lack skills

  • Học kỹ năng

  • Cải thiện kỹ năng

  • Áp dụng/ vận dụng kỹ năng

  • Có/ thiếu kỹ năng

Noun (+ skill)

  • Acquisition 

  • Shortage 

  • Sự tiếp nhận kỹ năng

  • Sự thiếu kỹ năng

Experience (Noun)

Adjective (+ experience)

  • Practical/ hands-on

  • Work/ professional 

  • Kỹ năng thực tiễn

  • Kinh nghiệm công việc/ chuyên môn

Verb (+ experience)

  • Get/ gain 

  • Broaden

  • Thu được kinh nghiệm

  • Mở rộng kinh nghiệm

...years of experience

  • Năm kinh nghiệm

“Exam” and “qualification”/ “degree”

“Exam” (bài kiểm tra) là một hoạt động được diễn ra thường xuyên trong việc giáo dục. Vượt qua các bài kiểm tra và kết thúc chương trình học sẽ là lúc học sinh, sinh viên được nhận “qualification/ degree” (bằng cấp). Vậy khi muốn đề cập đến các danh từ này, một số collocation có thể được dùng như:

Exam (noun)

Adjective (+exam)

  • Entrance 

  • Final

  • Kỳ thi đầu vào

  • Bài thi cuối khóa

Verb ( + exam)

  • Do/ take/ sit

  • Prepare for/ study for

  • Pass/ do well in >< do badly in

  • Cheat in

  • Làm bài thi

  • Chuẩn bị cho bài thi

  • Đậu/ làm tốt bài thi 

  • Gian lận trong bài thi

(Exam +) Noun

  • Preparation

  • Result 

  • Sự chuẩn bị cho bài thi

  • Kết quả bài thi

Qualification/ degree (Noun)

Adjective (+ qualification)

  • Formal

  • Vocational 

Adjective (+ degree)

  • Bachelor/ Master/ Doctor

  • Bằng cấp đại học

  • Chứng chỉ nghề

  • Bằng cử nhân/ thạc sĩ/ tiến sĩ

Verb ( + qualification)

  • Gain/ obtain

  • Hold

  • Đạt được bằng cấp/ chứng chỉ

  • Nắm trong tay (có) bằng cấp/ chứng chỉ

Một số collocation trong IELTS Speaking về các hoạt động trong dạy và học

  1. To learn by heart: Học thuộc lòng

  2. To pursue further/ tertiary education: Theo đuổi giáo dục bậc đại học

  3. To adopt new teaching method: Áp dụng phương pháp giảng dạy mới

  4. To adjust teaching styles: Điều chỉnh phương pháp giảng dạy

  5. To deliver a lecture: Giảng bài

  6. To give a presentation: Thực hiện bài thuyết trình

  7. To grasp the main point of the lesson: Hiểu được nội dung bài giảng

  8. To come up with an idea: Nảy ra ý tưởng

  9. To bury oneself in tasks/ assignments: Vùi mình vào bài tập

Ứng dụng trả lời một số câu hỏi trong IELTS Speaking chủ đề Education

IELTS Speaking Part 1 – Education

Do you work or are you a student?

(1) Well, I’m still attending school. Currently, I’m studying at a boarding school in Tien Giang province. I will have finished school by 2022. After that, I plan to apply for a top university in HCMC.

(À, tôi vẫn đang đi học. Hiện tôi đang học tại một trường nội trú ở tỉnh Tiền Giang. Tôi sẽ hoàn thành chương trình học vào năm 2022. Sau đó, tôi dự định đăng ký vào một trường đại học hàng đầu ở TP.HCM.)

(2) You know, I’m now afind-year student at Van Lang, which is known as a prestigious universityin the South of VN. Well, I’m going to graduate from university this year. Maybe I’ll continue studying and enroll in an MBA course in England.

(Chà, tôi hiện là sinh viên năm thứ hai của Văn Lang, trường này được biết đến như một trường đại học danh tiếng ở miền Nam Việt Nam. Tôi sẽ tốt nghiệp đại học năm nay. Có lẽ tôi sẽ tiếp tục học và đăng ký một khóa học MBA ở Anh.)

(3) Honestly, I’m a university dropout. Well, I did perform well at school but I suppose that the theoretical knowledge I gain at university isn’t what I need to run my own business. Now I’m thinking about signing up for a two-year course in business administration and at the same time doing a part-time job to get hands-on experience.

(Thành thật mà nói, tôi đã bỏ học đại học. Tôi đã học tốt ở trường nhưng tôi cho rằng kiến ​​thức tôi có được ở trường đại học không phải là thứ tôi cần để điều hành công việc kinh doanh của riêng mình. Bây giờ tôi đang nghĩ đến việc đăng ký một khóa học hai năm về quản trị kinh doanh và cùng lúc đó có thể là làm thiêm công việc part-time để lấy kinh nghiệm thực tiễn)

What do you like/ dislike about your university?

(1) Well, what I like most here is the spacious school campus. On top of that, I feel satisfied that even though the tuition fee is not so expensive, we do have a chance to study withtop-notch facilities and well-qualified teachers.

(Điều tôi thích nhất ở đây là khuôn viên trường rộng rãi. Hơn hết, tôi cảm thấy hài lòng vì dù học phí không mắc nhưng chúng tôi vẫn có cơ hội được học tập với cơ sở vật chất hiện đại hàng đầu và đội ngũ giáo viên giỏi, chuyên môn cao.)

(2) I am really interested in theschool curriculum. You know, besides acquiring theoretical knowledge, I have many opportunities to engage in extracurricular activities, which help me pick up useful soft skills like communication skill or team-work skill.

(Tôi thực sự thích chương trình học của trường. Ngoài việc tiếp thu kiến ​​thức lý thuyết, tôi còn có nhiều cơ hội tham gia các hoạt động ngoại khóa giúp tôi có thêm những kỹ năng mềm hữu ích như kỹ năng giao tiếp hay kỹ năng làm việc nhóm.)

IELTS Speaking Part 2 – Education

ielts-speaking-chu-de-education-155-collocations-de-baiDescribe a subject that you used to dislike but now have interest in

If I’m not mistaken, most students, including me, have had to learn History as a compulsory subject in the school curriculum since grade 7. Honestly speaking, attending school was never a piece of cake for me. I always buried myself in task and assignment. Not to mention the fact that we did need to sit an exam every semester. I got fed up with all the theoretical knowledge. And history is not an exception since it contains only boring numbers, facts and dates that we were required to learn by heart. I gotta admit that historical knowledge just went over my head and I couldn’t concentrate on what my teacher said. At that time, I only wanted to engage in other extracurricular activities to pick up some useful skills and make friends. Well, let me talk about history, which I bet is a true nightmare for all highschool students. I used to have the same feeling but honestly now, I’m eager to learn more about this subject. 

It was not until I went to university that I became interested in this subject. Once my lecturer asked us to give a presentation about a historical event. Before that, she delivered a lecture about the Independence day of Vietnam in which she used a documentary film to illustrate. 

IELTS Speaking Part 3 – Education

Is it good for young people to have the experience of studying in other countries?

I think yes. Studying abroad allows people to not only acquire a wealth of knowledge but also gain more soft skills. I mean, they can get the opportunity to explore and immerse themselves in a new culture or to meet people from all over the world. Overseas students can also boost their confidence and learn to become independent. You know, in unfamiliar surroundings, everyone is forced to adapt quickly and that is when they are pushed out of their comfort zone. 

Are there any difficulties studying abroad?

ielts-speaking-chu-de-education-155-collocations-cau-hoi-part-3language barrier.

To my knowledge, there are many. One of those is obviously the language barrier. You know, not being able to communicate in the foreign language will deter people from grasping the lecture. And of course, without understanding the lesson, they can not do well in the exam.

Tổng kết

Như vậy, bài viết trên cung cấp cho thí sinh một số những collocation trong IELTS Speaking chủ đề Education.

Trần Thị Ngọc Huyền

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...