IELTS Speaking Part 1 Topic Public Transportation: Từ vựng và bài mẫu

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp các cách trả lời IELTS Speaking Part 1 và những từ vựng chủ đề Public transportation kèm theo phân tích và ví dụ cụ thể nhằm giúp thí sinh có thể áp dụng vào bài thi của mình một cách hiệu quả.
ZIM Academy
11/02/2022
ielts speaking part 1 topic public transportation tu vung va bai mau

Chủ đề Public transportation (Phương tiện công cộng) không phải là một đề tài quá xa lạ, tuy nhiên có thể đem đến nhiều khó khăn cho thí sinh gặp trong việc phát triển ý tưởng cũng như chuẩn bị những từ vựng cần thiết để trả lời cho câu hỏi này.

Nhằm tháo gỡ những vấn đề này, bài viết dưới đây sẽ cung cấp các cách trả lời IELTS Speaking Part 1 và những từ vựng chủ đề Public transportation kèm theo phân tích và ví dụ cụ thể nhằm giúp thí sinh có thể áp dụng vào bài thi của mình một cách hiệu quả.

Thí sinh có thể xem nội dung bài viết tại video dưới đây:

Key takeaways

Từ vựng chủ đề Public transportation:

  • Affordable price: giá cả phải chăng

  • Overcrowded: quá đông đúc

  • Punctual: đúng giờ

  • Get carsick: say xe

  • Travel a far distance: di chuyển một khoảng cách xa

  • Vomit: nôn mửa

  • Deteriorate: trở nên xấu, tệ.

Áp dụng các từ vựng để trả lời các câu hỏi IELTS Speaking Part 1 chủ đề Public transportation:

  •  What is the most popular means of transportation in your hometown?

  • How often do you take buses?

  • Do you prefer public transportation or private transportation?

  • Do you think people will drive more in the future?

Từ vựng chủ đề Public transportation (Phương tiện công cộng)

Bên cạnh những từ ngữ chủ đề Public transportation quen thuộc chỉ các phương tiện giao thông công cộng, bài viết sẽ giới thiệu về tính từ, danh từ, cụm danh từ phổ biến để thí sinh có thể áp dụng vào những câu hỏi IELTS Speaking Part 1 khác nhau liên quan đến chủ đề này.

Affordable price /əˈfɔːdəbl praɪs/

Ý nghĩa: Giá cả phải chăng. Trong cụm từ này, affordable là tính từ chỉ việc phải chăng, có thể chi trả được, còn price là danh từ mang nghĩa giá. Cụm từ này trong câu đóng vai trò là một cụm danh từ.

  • Từ đồng nghĩa: Cheap (adj), reasonable price 

  • Từ trái nghĩa: Expensive

Ví dụ:

  • Many people want a high quality elevated railway that is widely available at an affordable price.

Dịch: Nhiều người mong muốn có một tuyến đường sắt trên cao chất lượng tốt, được phổ biến rộng rãi với giá cả phải chăng.

Overcrowded /ˌəʊvəˈkraʊdɪd/

Ý nghĩa: Từ crowded mang nghĩa là đông, kết hợp với tiền tố over - quá. Vì vậy tính từ “overcrowded” mang ý nghĩa chỉ một địa điểm nào đó quá đông đúc, đông người, chật chội.

  • Từ đồng nghĩa: jam-packed

Ví dụ:

  • In fact, overcrowded conditions and poor nutrition can increase the risk of developing the illness.

Dịch: Trên thực tế, tình trạng quá đông đúc và dinh dưỡng kém có thể làm tăng nguy cơ phát bệnh.

Punctual /ˈpʌŋktʃuəl/

Ý nghĩa: tính từ “punctual” mang nghĩa là đúng giờ

Ví dụ:

  • If you want to be a successful candidate, you should be punctual, efficient and neat.

Dịch: Nếu bạn muốn trở thành một ứng viên thành công, bạn nên đúng giờ, hiệu quả và gọn gàng.

Get carsick /ɡet ˈkɑːsɪk/

Ý nghĩa: car nghĩa là ô tô và sick là ốm, hai từ này kết hợp lại trở thành tính từ “carsick” nghĩa là say xe, cảm thấy ốm yếu khi du lịch hoặc là di chuyển bằng ô tô, xe buýt, xe khách - đây là tình trạng của rất nhiều người khi di chuyển hay du lịch bằng xe khách, ô tô hoặc thậm chí là tàu lửa. Biểu hiện của say xe là nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn. Còn cụm “Get carsick” đóng vai trò như một cụm động từ trong câu.

Ví dụ:

  • People who get carsick usually use medicine or a strong smell to avoid this condition. 

Dịch: Những người bị say xe thường sử dụng thuốc hoặc mùi nồng để tránh tình trạng này.

Travel a far distance /ˈtrævl ə fɑː(r) ˈdɪstəns/

Ý nghĩa: Động từ “travel” có nghĩa là di chuyển, du lịch. Còn cụm “a far distance” mang nghĩa một khoảng cách xa. Cụm “travel a far distance” nghĩa là di chuyển một khoảng cách xa, cụm từ “travel a far distance” sẽ đóng vai trò là một cụm động từ khi sử dụng trong câu.

Ví dụ:

  • Traveling a far distance by coaches is extremely boring, at least for the passengers.

Dịch: Đi một quãng đường xa bằng xe khách cực kỳ nhàm chán, ít nhất là đối với hành khách.

rush hour /rʌʃ aʊər/

Ý nghĩa: là một danh từ với nghĩa là giờ tắc đường

Ví dụ:

  • It takes twice as long to drive to work during rush hour.

(Phải mất gấp đôi thời gian lái xe để đi làm trong giờ cao điểm.)

back and forth /bæk ænd fɔːθ/

Ý nghĩa: (adv) đi đi về về/di chuyển qua lại

Ví dụ:

  • If someone moves back and forth, they repeatedly move in one direction and then in the opposite direction.

(Nếu ai đó di chuyển qua lại, họ liên tục di chuyển theo một hướng và sau đó theo hướng ngược lại.)

High-speed rail /haɪ-spiːd reɪl/

Ý nghĩa: (n) nghĩa là đường sắt cao tốc

Ví dụ:

  • High-speed rail (HSR) is a type of rail transport that runs significantly faster than traditional rail traffic.

(Đường sắt cao tốc (HSR) là loại hình vận tải đường sắt chạy nhanh hơn đáng kể so với giao thông đường sắt truyền thống.)

elevated train /ˈel.ɪ.veɪ.tɪd treɪn/

Ý nghĩa: (n) đường sắt trên cao

Ví dụ: 

  • The districts are connected by bridges, and each district has its own elevated train system.

(Các quận được kết nối với nhau bằng các cây cầu và mỗi quận đều có hệ thống tàu điện trên cao riêng.)

Vomit /ˈvɒmɪt/

Ý nghĩa: từ “vomit” có thể vừa là động từ và danh từ mang ý nghĩa là nôn mửa 

Ví dụ:

  • At midnight, she came home drunk and vomited all over the kitchen floor.

Dịch: Nửa đêm, cô ấy về nhà trong tình trạng say xỉn và nôn mửa khắp sàn bếp.

Deteriorate /dɪˈtɪəriəreɪt/

Ý nghĩa: đây là một động từ mang ý nghĩa là trở nên xấu, tệ hơn tình trạng ban đầu.

Ví dụ:

  • He was taken to hospital yesterday when his condition suddenly deteriorated.

Dịch: Anh ấy đã được đưa vào bệnh viện ngày hôm qua khi tình trạng của anh ấy đột ngột xấu đi.

Means /miːnz/

Ý nghĩa: là một danh từ mang nghĩa là phương tiện

Ví dụ:

  • We need to find some other means of transportation.

(Chúng tôi cần tìm một số phương tiện di chuyển khác.)

Gasoline /ˈɡæs.əl.iːn/

Ý nghĩa: là danh từ mang nghĩa là xăng (cách viết theo kiểu trang trọng của gas)

Ví dụ:

  • The price of gasoline has risen sharply in recent years.

(Giá xăng đã tăng mạnh trong những năm gần đây.)

Greenhouse gas emissions /ˈɡriːn.haʊs ɡæs iˈmɪʃ.ənz/

Ý nghĩa: (n) Khí thải nhà kính

Ví dụ:

Greenhouse gas emissions cause climate change by trapping heat, and they also contribute to respiratory disease from smog and air pollution.

(Khí thải nhà kính gây ra biến đổi khí hậu bằng cách giữ nhiệt, và chúng cũng góp phần gây ra các bệnh hô hấp do khói bụi và ô nhiễm không khí.)

Commute /kəˈmjuːt/

Ý nghĩa: là động từ mang nghĩa đi lại từ nơi ở tới nơi làm việc và ngược lại

Ví dụ:

  • It's exhausting commuting from Brighton to London every day.

(Đi lại từ Brighton đến London mỗi ngày thật mệt mỏi.)

Đọc thêm: Collocations trong IELTS Speaking theo chủ đề Transportation

Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 chủ đề Public transportation

Mẫu tham khảo số 1

Q1. What is the most popular means of transportation in your hometown?

It’s the bus. I would say many students in my university go to school by bus on a daily basis, simply because it’s cheap. You know, a bus ticket costs only around five thousand VND, such an affordable price for anyone who is living on a tight budget and doesn’t have enough money to buy their own vehicle. 

Dịch: 

Đó là xe buýt. Tôi phải nói rằng rất nhiều học sinh ở trường Đại học của tôi đi tới trường bằng xe buýt mỗi ngày, đơn giản là bởi vì nó rẻ. Bạn biết đấy, một vé xe buýt chỉ có giá khoảng 5 ngàn VNĐ, là một cái giá phải chăng cho tất bất cứ ai người mà sống với một ngân sách hạn hẹp và không thể đủ tiền để mua phương tiện cá nhân riêng của chính mình.)

Q2. How often do you take buses?

I used the bus almost every day because like I said, it’s the cheapest way to get around even though it’s always overcrowded and not very punctual.

Dịch:

Tôi đã từng sử dụng xe buýt mỗi ngày vì như tôi đã nói, nó là cách rẻ nhất để di chuyển mặc dù nó luôn đông đúc và không thuận tiện cho lắm.)

Q3. Do you prefer public transportation or private transportation? 

Frankly speaking, a private vehicle is a better choice for me because I can get carsick easily. If I travel a far distance by bus or coach, I will get a terrible headache and even vomit

Dịch:

Tôi nghĩ là một phương tiện cá nhân sẽ phù hợp với tôi hơn. Thành thật mà nói, tôi có thể bị say xe. Nếu tôi di chuyển khoảng cách xa bằng xe buýt hay xe khách, tôi có thể bị đau đầu kinh khủng và thậm chí là nôn mửa).

Q4. Do you think people will drive more in the future?

It’s hard to say about the future but I hope people will use more public transport instead of cars or motorbikes. Driving more just makes the air quality deteriorate, which negatively affects people’s health.

Dịch:

Thật khó để nói về tương lai nhưng tôi mong mọi người sẽ sử dụng phương tiện công cộng thay vì xe ô tô hay xe mô tô. Việc lái xe nhiều chỉ khiến cho chất lượng không khí xấu đi, cái mà ảnh hưởng tới sức khoẻ của con người.

Mẫu tham khảo số 2

Q1. What form of transport do you prefer to use? Why?

Well, I would say motorbikes. Why? It is simple because motorbikes in Vietnam are reasonably priced for many Vietnamese people, including me. Besides, they are convenient, especially during rush hour.

Dịch:

Tôi sẽ nói xe máy. Tại sao? Đơn giản vì xe máy ở Việt Nam có giá hợp lý với nhiều người Việt Nam, trong đó có tôi. Bên cạnh đó, chúng rất tiện lợi, đặc biệt là trong giờ cao điểm.

Q2. How often do you take buses? (Bạn có thường đi xe buýt không?)

Well since I mainly use my motorbike as a means to travel, I hardly take buses. However, I think I may need to change my plan to take buses as my main means to travel because taking buses saves gasoline and causes less pollution.

Dịch:

(Vì tôi chủ yếu sử dụng xe máy làm phương tiện đi lại nên tôi hầu như không đi xe buýt. Tuy nhiên, tôi nghĩ mình có thể cần thay đổi kế hoạch đi xe buýt làm phương tiện chính để đi lại vì đi xe buýt tiết kiệm xăng và ít ô nhiễm hơn.)

image-alt

Q3. What type of public transport can be found in your city? (Loại phương tiện công cộng nào có thể được tìm thấy trong thành phố của bạn?)

Well, that’s an interesting question. In Hanoi, buses are the most used public transportation by people. In addition, high-speed rail is expected to finish in the near future, and hopefully by this time, this means of transportation would help people with their travelling.

Dịch:

Chà, đó là một câu hỏi thú vị. Tại Hà Nội, xe buýt là phương tiện công cộng được người dân sử dụng nhiều nhất. Ngoài ra, tuyến đường sắt cao tốc dự kiến sẽ hoàn thành trong thời gian tới, hy vọng đến thời điểm này, phương tiện giao thông này sẽ giúp ích cho việc đi lại của người dân.

Q4. How much time do you spend traveling on a normal day? (Bạn dành bao nhiêu thời gian để di chuyển trong một ngày bình thường?)

Well, let me see. I have to commute from my home to my workplace on a daily basis. It takes about 30 minutes back and forth under fine weather. If it rains cats and dogs, I think the total time of commuting might be around an hour.

Dịch:

(Để tôi xem nào. Tôi phải đi từ nhà đến nơi làm việc hàng ngày. Mất khoảng 30 phút qua lại dưới thời tiết tốt. Nếu trời mưa nặng hạt, tôi nghĩ tổng thời gian đi lại có thể khoảng một giờ.)

Q5. Would you ride bikes to work in the future? (Bạn có đi xe đạp để đi làm trong tương lai không?)

I always love riding to work, but I think it would depend. If the government imposes a ban on using motorbikes in the near future, I think I would have no choice but to ride to work. However, as of now, since using motorbikes is way faster than riding a bike, I think I will just use my motorbike as a means of travelling to work.

Dịch:

(Tôi luôn thích đạp xe đi làm, nhưng tôi nghĩ điều đó sẽ phụ thuộc. Nếu sắp tới chính phủ có lệnh cấm sử dụng xe máy, tôi nghĩ mình không còn cách nào khác là đi xe đạp đi làm. Tuy nhiên, hiện tại, vì sử dụng xe máy nhanh hơn đi xe đạp nên tôi nghĩ mình sẽ chỉ sử dụng xe máy để đi làm.)

Q6. What will become the most popular means of transport in your country? (Cái gì sẽ trở thành phương tiện giao thông phổ biến nhất ở nước bạn?)

Well, that’s very hard to tell. If I have to guess, I think elevated trains would be dominant in terms of public transportation. However, since there aren’t many stations at the moment, people still find it hard to use this type of public transportation on a daily basis.

Dịch:

(Chà, điều đó rất khó nói. Nếu phải đoán, tôi nghĩ tàu điện trên cao sẽ chiếm ưu thế về phương tiện giao thông công cộng. Tuy nhiên, do hiện tại không có nhiều trạm nên mọi người vẫn khó sử dụng loại phương tiện giao thông công cộng này hàng ngày.)

Q7. Do you prefer public transport or private transport? (Bạn thích phương tiện công cộng hay phương tiện cá nhân hơn?

Honestly speaking, I prefer public transportation. To illustrate, public transportation helps ease the intensity of traffic jams during rush hour and reduce the greenhouse gas emissions caused by cars and motorbikes. That’s why I prefer public transport to private transport.

Dịch:

(Thành thật mà nói, tôi thích phương tiện công cộng hơn. Để minh họa, giao thông công cộng giúp giảm thiểu cường độ ùn tắc giao thông trong giờ cao điểm và giảm khí thải nhà kính do ô tô và xe máy gây ra. Đó là lý do tại sao tôi thích phương tiện công cộng hơn phương tiện cá nhân.)

Mở rộng để áp dụng cho các chủ đề khác

Bên cạnh chủ đề Public transportation (Phương tiện công cộng), thí sinh có thể sử dụng các từ vựng cùng với các mẫu câu hỏi trên các cho chủ đề liên quan như: 

Travelling:

  • Câu hỏi: Do you like travelling?

  • Câu hỏi: Which place do you like to visit in the future?

Holidays:

  • Câu hỏi: Where did you go for your last holiday?

  • Câu hỏi: Where did you go for your last holiday?

Driving:

  • Câu hỏi: Do you drive a car?

  • Câu hỏi: At what age are people allowed to drive in your country?

Trên đây là những IELTS Speaking question mà thí sinh có thể áp dụng để thực hành và luyện tập sau khi đi tham khảo những từ vựng vào câu trả lời mẫu được đưa ra ở trong bài. 

Đọc thêm: Cách trả lời IELTS Speaking Part 1: Topic Travelling and Holidays

Cách ghi nhớ các từ vựng chủ đề Public transportation (Phương tiện công cộng)

Học từ vựng thông qua hình ảnh

Một mẹo thí sinh có thể áp dụng khi tìm nghĩa của từ vựng đó là sử dụng Google Image khi tra nghĩa. Từ rất nhiều hình ảnh minh hoạ trên Google, thí sinh có thể đoán được nghĩa của từ vựng. Như vậy, khi nhớ về từ vựng này, điều thí sinh nhớ kèm theo là hình ảnh liên quan đến từ vựng. Với những hình ảnh ấn tượng kèm theo màu sắc bắt mắt sẽ lưu giữ trong não lâu hơn việc dịch nghĩa những từ ngữ khô khan.

image-altẢnh minh hoạ: Ví dụ khi search từ “Vomit” trên google image

Thí sinh sau khi đã Google từ vựng mình cần tìm nghĩa hãy cố gắng đặt câu, lấy ví dụ với từ vựng để ghi nhớ lâu hơn. Thí sinh có thể sử dụng thêm từ điển để hiểu rõ cách sử dụng của từ. 

Đọc thêm: Hướng dẫn sử dụng các từ điển Anh – Anh trực tuyến trong việc tra cứu và học từ vựng.

Áp dụng phương pháp Flashcard

Flashcard là những tấm thẻ chứa thông tin liên quan đến từ vựng như hình ảnh, cách phát âm, nghĩa và ví dụ của từ. Flashcard có thể mua hoặc tự làm theo sở thích và mong muốn khác nhau của thí sinh. 

Một trong những ưu điểm của Flashcard đó là tiện lợi, dễ mang đi nhiều nơi. Thí sinh có thể tranh thủ đọc Flashcard trong những khoảng thời gian rảnh như chờ xe bus, trước khi đi ngủ,v.v. để ôn luyện những từ vựng có trong flashcard và kích thích quá trình ghi nhớ của thông tin một cách hiệu quả. 

Đọc thêm: Cách làm Flashcard học từ vựng hiệu quả.

Bài tập áp dụng các từ vựng chủ đề Public transportation

Nối từ với nghĩa của từ sao cho phù hợp nhất

1. Affordable price

2. Overcrowded

3. Punctual

4. Get carsick

5. Travel a far distance

6. Vomit

7. Deteriorate 

A. Say xe

B. Nôn mửa

C. Trở nên xấu, tệ

D. Quá đông đúc

E. Giá cả phải chăng

F. Đúng giờ

G. Di chuyển một khoảng cách xa

Đáp án:

1 - E, 2 - D, 3 - F, 4 - A, 5 - G, 6 - B, 7 - C.

Tổng kết

Trên đây là những bài mẫu IELTS Speaking Part 1 và từ vựng cho chủ đề Public transportation, hy vọng thí sinh có thể áp dụng kiến thức của bài hiệu quả vào bài thi của mình. Việc nắm được những từ vựng chủ đề Public transportation (Phương tiện công cộng) vô cùng hữu ích bởi chủ đề có thể áp dụng linh hoạt cho các chủ đề khác có liên quan.

Để có thể ghi nhớ tốt những từ vựng trên, thí sinh nên luyện tập trả lời càng nhiều càng tốt để có thể có được một câu trả lời nhuần nhuyễn trong phòng thi IELTS Speaking.

Ngoài ra, để cải thiện tiêu chí Lexical Resource, sách Understanding Vocab for IELTS Speaking - 2nd Edition sẽ giúp người học nâng cấp từ vựng thuộc 16 chủ đề thường gặp trong bài thi IELTS 2 năm gần đây. Với phương pháp Context Exploring, sách giúp người học hiểu và vận dụng từ vựng trong nhiều tình huống khác nhau, từ đó tránh được những lỗi kinh điển lạm dụng từ khó và đạt điểm cao trong bài thi IELTS Speaking.

Đoàn Thị Huyền Trâm

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Kiểm tra trình độ
Học thử trải nghiệm