Banner background

IELTS Speaking Topic Education: Từ vựng và Bài mẫu Part 1, 2, 3

Giáo dục và học tập là một chủ đề phổ biến trong kì thi IELTS Speaking. Nắm bắt được xu hướng đó, anh ngữ ZIM sẽ cung cấp cho người đọc từ vựng và các kiến thức liên quan đến chủ đề Education giúp áp dụng và lên ý tưởng thật tốt trong phần thi IELTS Speaking.
ielts speaking topic education tu vung va bai mau part 1 2 3

Key Takeaways

Các câu hỏi và trả lời mẫu cho IELTS Speaking topic Education bao gồm

Part 1:

  • Do you work or are you a student?

  • Why did you choose this major?

  • What do you find most challenging in the major?

Part 2

  • Describe a period of time from your studies that was the most difficult for you

  • Describe a teacher you admire greatly

Part 3

  • Do you think that schools should use more technology to help students learn?

  • Do you agree or disagree that computers will replace teachers one day?

Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 topic Education

1. Do you work or are you a student?

I am currently a junior majoring in English Linguistics at the University of Social Sciences and Humanities, with a concentration on Culture and Literature.

Dịch nghĩa

(Bạn đang đi làm hay đi học?

Tôi hiện là sinh viên năm ba học ngành ngôn ngữ Anh tại Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, với chuyên ngành là Văn hóa và Văn học.)

2. What do you find most challenging in the major?

The most challenging aspect of my major is the huge workload which includes extensive amounts of required reading. Keeping up with the theoretical linguistics lessons and reading materials can be overwhelming sometimes. However, I view it as an opportunity to enhance my critical thinking and time management skills.

(Thách thức lớn nhất khi bạn học chuyên ngành này là gì?

Thách thức lớn nhất đối với tôi là khối lượng công việc lớn, trong đó bao gồm việc phải đọc rất nhiều sách. Vừa phải hiểu các lớp học ngôn ngữ học lý thuyết đồng thời phải đọc nhiều tài liệu đôi khi có thể gây quá sức. Tuy nhiên, tôi xem đây là cơ hội để nâng cao tư duy phản biện và kỹ năng quản lý thời gian của mình.)

3. Do you enjoy studying alone or with friends?

It depends. There are times when I need a quiet space to focus on my studies, which is best achieved through solitary study. On the other hand, group study can be beneficial for collaborative learning where we can exchange ideas and solve problems together. Both approaches have their merits and contribute to my overall learning experience.

(Bạn thích học một mình hay học cùng bạn bè?

Điều đó sẽ tùy thuộc vào hoàn cảnh. Có những lúc tôi cần một không gian yên tĩnh để tập trung học, và chỉ khi học một mình thì tôi mới làm được. Tuy nhiên, học nhóm mang lại lợi ích cho việc học cộng tác vì chúng tôi có thể trao đổi ý kiến và cùng nhau giải quyết vấn đề. Cả hai phương pháp đều có những ưu điểm riêng và góp phần giúp vào quá trình học tập của tôi.)

ielts speaking education part 1

Từ vựng trong bài

  1. Junior (n): sinh viên năm ba

  2. Workload (n): khối lượng công việc

  3. Theoretical (a): kiến thức lý thuyết

  4. Keep up: bắt kịp, sự duy trì

  5. Reading material: tài liệu đọc

  6. Critical thinking: tư duy phản biện

  7. Solitary study: tự học

  8. Group study: học nhóm

  9. Collaborative learning: học tập hợp tác

  10. Exchange ideas: trao đổi ý tưởng

  11. Merit: lợi ích

  12. Learning experience: quá trình học tập

Bài mẫu IELTS Speaking Part 2 topic Education

ielts speaking education part 2

Describe a period of time from your studies that was the most difficult for you

You should say:

  •  When it was

  •  Why was it hard

  •  What you were doing at that time

And whether you felt you were successful in overcoming the difficulties

Today, I would like to talk about the toughest period I faced during my studies. It occurred in my final year of high school when I was preparing for the national university entrance exam.

The reason why it was hard was because of the huge pressure and expectations associated with this exam. Its results would determine the university and major I would be admitted to, therefore shaping my future career prospects. However, the competition was intense, with countless students applying for limited spots in prestigious universities. And the fear of disappointing my family and teachers further added to the stress.

During that time, I dedicated long hours to self-study in the evenings and weekends while attending school during the day. I focused on revising all the subjects covered in the exam, from mathematics and physics to literature and English. To overcome the difficulties, I had various strategies such as asking for guidance from my teachers, taking extra classes 4 days a week, and forming study groups with my classmates to help each other out. I also practiced past exam papers to become familiar with the upcoming exams.

All in all, even though it was tiring, I'm happy to say that my hard work paid off as I got accepted into my dream university. I'm grateful for that period when I look back because it taught me how to thrive when facing tough challenges, and those skills have continued to help me throughout my academic journey.
(Hôm nay, tôi muốn nói về thời gian khó khăn nhất trong quá trình học tập của mình. Đó là trong năm cuối cấp trung học, khi tôi phải chuẩn bị cho kỳ thi Đại học Quốc gia.

Lý do vì sao nó gây khó khăn cho tôi là vì áp lực và những kỳ vọng. Kết quả bài thi sẽ quyết định trường đại học và ngành học của tôi và điều đó ảnh hưởng đến sự nghiệp tương lai của tôi. Bên cạnh đó là sự cạnh tranh khốc liệt với hàng ngàn sinh viên cũng muốn nộp đơn vào những trường đại học danh giá. Ngoài ra, tôi càng cảm thấy căng thẳng vì lo rằng mình sẽ làm gia đình và giáo viên thất vọng.

Trong thời gian ôn thi, ban ngày thì tôi đi học còn vào buổi tối và cuối tuần tôi tập trung cho việc tự học. Tôi tập trung ôn tập tất cả các môn học như Toán, Vật Lý, Ngữ văn và tiếng Anh. Tôi lên nhiều chiến lược để vượt qua khó khăn lúc đó như nhờ sự hướng dẫn từ giáo viên, học thêm 4 ngày một tuần và học nhóm với bạn cùng lớp để giúp đỡ lẫn nhau. Tôi cũng luyện đề thi thử để làm quen với kỳ thi sắp tới.

Mặc dù đó là khoảng thời gian mệt mỏi nhưng tôi rất vui khi thấy công sức mình bỏ ra đạt thành quả tốt vì tôi được nhận vào trường đại học mà mình mơ ước. Tôi thấy biết ơn vì thời gian đó vì nó đó đã dạy cho tôi cách vượt qua những thách thức khó khăn và những kỹ năng đó đã tiếp tục giúp ích trong suốt hành trình học tập của mình.)

Từ vựng trong bài

  1. University entrance exam (n): kỳ thi đầu vào trường đại học

  2. Admit to (v): được nhận vào học hoặc làm nơi nào đó

  3. Apply (v): ứng tuyển

  4. Prestigious university (n): trường đại học danh giá

  5. Mathematics (n): môn Toán

  6. Physics (n): môn Vật lý

  7. Literature (n): môn Ngữ Văn

  8. Extra class (n): lớp học thêm

  9. Pay off (v): đạt được thành công, đền đáp

  10. Thrive (v): phát triển tốt

speaking education topic

Describe a teacher you admire greatly

You should say: 

  • How does he/she look like

  • What subject he/she taught

  • What was special about him/ her 

And explain why you admire this teacher

I would like to talk about a teacher whom I greatly admire, Ms. Mai. In terms of her personality, she always had a calm and friendly demeanor that made her approachable to all students. I consider myself lucky to have had Ms. Mai as my English teacher throughout high school because she had an incredible ability to bring any lessons to life, making it captivating.

But what truly set Ms. Mai apart was her dedication to our personal growth. She not only focused on academic excellence but also emphasized our overall development by taking the time to understand each student's strengths and weaknesses, and providing support to help us reach our full potential. For example, during my 12th grade, she once organized a mock interview session. We had to design our own resumés and undergo interviews to get a glimpse of what real employment would be like. It was an experience I had never encountered before, and it left a lasting impression on me. This is why my classmates and I always looked forward to attending her class periods, and truancy was a rare occurrence. Overall, Ms. Mai's exceptional teaching skills and dedication make her a truly remarkable teacher. She inspired me to become a better person and taught me the importance of being passionate about one's job.

(Tôi muốn trình bày về cô Mai, một giáo viên mà tôi rất ngưỡng mộ. Nếu nói về tính cách thì cô luôn mang sự điềm tĩnh và thân thiện vì thế giúp cô trở nên dễ gần hơn với học sinh. Tôi cảm thấy may mắn khi được cô đứng lớp dạy tiếng Anh suốt quãng thời gian cấp 3 vì cô có khả năng khiến mọi bài học trở nên thật sinh động và cuốn hút. 

Nhưng điều làm nên sự khác biệt của cô chính là sự tận tụy đối với sự phát triển cá nhân của chúng tôi. Cô không chỉ tập trung giúp tôi đạt thành tích học tập tốt mà còn coi trọng sự phát triển tổng thể của chúng tôi. Cô dành thời gian để hiểu rõ điểm mạnh và điểm yếu của từng học sinh, và sẵn sàng giúp đỡ để giúp chúng tôi đạt tới tiềm năng tối đa. Ví dụ, trong năm lớp 12, cô Mai đã tổ chức một tiết phỏng vấn việc làm giả. Chúng tôi phải tự thiết kế sơ yếu lý lịch và trải qua cuộc phỏng vấn để có cái nhìn sơ bộ về môi trường làm việc thực tế. Đó là một trải nghiệm tôi chưa từng được trải qua và nó đã để lại ấn tượng sâu sắc trong tôi. Đây là lý do tại sao tôi và các bạn cùng lớp luôn mong đợi từng buổi học với cô Mai, và việc trốn học là rất hiếm.

Nhìn chung, kỹ năng giảng dạy đặc biệt và sự tận tụy của cô Mai giúp cô trở thành một giáo viên thực sự đáng kính. Cô truyền cảm hứng cho tôi trở thành một người tốt hơn và đã dạy cho tôi tầm quan trọng của việc đam mê trong chính công việc của mình.)

Từ vựng trong bài

  1. Academic excellence: học tập xuất sắc

  2. Demeanor (n): thái độ, hành vi

  3. Resumé (n): sơ yếu lý lịch

  4. Glimpse (v,n): cái nhìn sơ bộ

  5. Lasting impression: ấn tượng sâu sắc

  6. Class period (n): tiết học

  7. Truancy (n): trốn học

Tham khảo: 155 collocations trong IELTS Speaking chủ đề Education

Bài mẫu IELTS Speaking Part 3 topic Education

1. Do you think that schools should use more technology to help students learn?

Yes, I do think that schools should embrace technology into their teaching methods, especially in today's modern world. Children are growing up surrounded by digital devices and the internet, so it only makes sense to include these tools into the curriculum. Technology can enhance the learning process by making theoretical knowledge more interactive and engaging. To be specific, learning through educational games and quizzes not only makes dull lessons more fun but also encourages active participation and healthy competition among students. 

(Bạn có nghĩ rằng trường học nên áp dụng công nghệ nhiều hơn vào quá trình học tập để hỗ trợ học sinh?

Có, tôi tin rằng trường học nên đưa công nghệ vào phương pháp giảng dạy. Trẻ em trong thế giới hiện đại ngày nay đang lớn lên trong môi trường bao quanh bởi các thiết bị kỹ thuật số và internet, vì vậy ,việc áp dụng công nghệ là một lựa chọn hợp lý. Công nghệ giúp nâng cao quá trình học tập bằng cách khiến kiến thức lý thuyết mang tính tương tác và hấp dẫn hơn. Ví dụ, việc học thông qua các trò chơi và câu đố không chỉ làm cho những tiết học nhàm chán trở nên thú vị hơn mà còn khuyến khích sự tham gia tích cực và sự cạnh tranh lành mạnh giữa các học sinh.)
ielts speaking education part 3

2. Do you agree or disagree that computers will replace teachers one day?

In my opinion, it’s very unlikely for technology to replace teachers. While it's true that computers have benefited students by enhancing the classroom experience, the human element in education remains invaluable. Firstly, teachers bring a wealth of knowledge and expertise that comes from years of practical experience. They possess the ability to adapt teaching methods to cater to individual students' needs. Secondly, we often crave for meaningful connections as humans, therefore, teachers would play a crucial role in providing mental and emotional support to students. Such personal connections cannot be replicated by computers alone. In conclusion, technology should be viewed as a complement rather than a complete replacement for teachers.

Từ vựng trong bài

  1. Curriculum (n): chương trình học ở trường

  2. Enhance (v): làm gia tăng, nâng cao

  3. Interactive (a): tính tương tác

  4. Engaging (a): hấp dẫn

  5. Dull (a): chán ngắt

  6. Invaluable (a): vô giá

  7. Expertise (n): sự thành thạo

  8. Cater (v): phục vụ, cung cấp

  9. Crucial (a): cốt yếu

  10. Complement (n): phần bổ sung 

Tổng kết

Trên đây là các bài mẫu cho phần 1,2,3 IELTS Speaking topic Education. Tác giả hi vọng thông qua bài viết đã giúp người học tiếng Anh nói chung và người luyện thi IELTS nói riêng trang bị tốt vốn từ vựng kèm các dạng câu hỏi liên quan đến chủ đề này.

Người học tham khảo thêm các bài viết theo chủ đề của ZIM:

Tham vấn chuyên môn
Trần Ngọc Minh LuânTrần Ngọc Minh Luân
Giáo viên
Tôi đã có gần 3 năm kinh nghiệm giảng dạy IELTS tại ZIM, với phương châm giảng dạy dựa trên việc phát triển toàn diện năng lực ngôn ngữ và chiến lược làm bài thi thông qua các phương pháp giảng dạy theo khoa học. Điều này không chỉ có thể giúp học viên đạt kết quả vượt trội trong kỳ thi, mà còn tạo nền tảng vững chắc cho việc sử dụng ngôn ngữ hiệu quả trong đời sống, công việc và học tập trong tương lai. Ngoài ra, tôi còn tích cực tham gia vào các dự án học thuật quan trọng tại ZIM, đặc biệt là công tác kiểm duyệt và đảm bảo chất lượng nội dung các bài viết trên nền tảng website.

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...