Banner background

IELTS Speaking Vocabulary: 11 Idioms chủ đề Numbers & Money và ứng dụng trong Part 1,2

Giới thiệu IELTS Speaking Vocabulary: 11 Idioms chủ đề Numbers và Money và ứng dụng chúng vào câu trả lời IELTS Speaking Part 1 và 2. 
ielts speaking vocabulary 11 idioms chu de numbers money va ung dung trong part 12

Trong bài thi IELTS Speaking, việc sử dụng thành ngữ (idiom) có thể giúp cho ngôn từ của thí sinh thêm phần tự nhiên hơn và từ đó thí sinh có thể ghi điểm trong tiêu chí Từ Vựng (Lexical Resource), Bài viết sau sẽ giới thiệu cho người đọc IELTS Speaking Vocabulary: 11 Idioms chủ đề Numbers (Con số) và Money (Tiền) để từ đó ứng dụng chúng vào câu trả lời cho một số chủ đề xuất hiện trong phần thi IELTS Speaking Part 1 và 2. 

Idioms chủ đề Numbers (Con số) và ứng dụng trong cách trả lời IELTS Speaking Part 1,2

Forty winks

  • Nghĩa: chợp mắt trong chốc lát, đặc biệt là vào ban ngày

  • Ứng dụng:

Đề Speaking Part 1 chủ đề Taking a rest (Nghỉ ngơi): “Do you take a nap when you are taking a rest?”

idioms-chu-de-numbers-naptake a nap

Câu trả lời mẫu: Yes, normally I take forty winks at midday after 4 hours straight working in the morning. After a short nap, I feel much more energized and ready for a productive working afternoon.

Tạm dịch: Vâng, thường tôi hay chợp mắt một lúc vào buổi trưa sau 4 tiếng làm việc liên tục vào buổi sáng. Sau một giấc ngủ ngắn, tôi cảm thấy tràn đầy năng lượng và sẵn sàng cho một buổi chiều làm việc đầy năng suất. 

To the nines 

  • Nghĩa:  đạt đến mức hoàn hảo / trông có vẻ tinh tế, gọn gàng và trang trọng 

  • Ứng dụng:

Đề Speaking Part 1 chủ đề Special Costume (Trang phục đặc biệt): “Do you usually wear special costumes?”

Câu trả lời mẫu: Well, not really often, I mean, just on some special occasions such as weddings and ceremonies. Honestly, I hate being dressed to the nines and I’m much more comfortable in jeans and T-shirts.

Tạm dịch: Không thường xuyên lắm, ý tôi là chỉ vào những dịp đặc biệt như đám cưới hay lễ kỷ niệm thôi. Thật ra, tôi ghét mặc đồ theo phong cách trang trọng và sẽ thoải mái hơn nhiều khi mặc quần jean và áo thun.

In seventh heaven 

cach-tra-loi-ielts-speaking-part-1-heavenIn seventh heaven

  • Nghĩa: vui, cực kì phấn khởi

  • Ứng dụng:

Đề Speaking Part 2: Describe an occassion when many people were smiling (Miêu tả về một thời điểm mà nhiều người đang cười)

Đoạn trả lời mẫu: As for what happened, like other kinds of events, we took tons of photos with the bride and the groom. I could feel the joy in the couple’s eyes, I mean, everyone could see that they were in seventh heaven. We took a beautiful group photo with them and everyone was smiling happily to congratulate the couple on their new journey ahead. 

Tạm dịch:

Về diễn biến, cũng giống như những sự kiện khác, chúng tôi phải chụp rất nhiều tấm hình với cô dâu và chú rể. Tôi có thể cảm nhận được niềm vui trong mắt họ, ý tôi là, mọi người có thể thấy họ đang cực kì vui. Chúng tôi chụp 1 tấm ảnh nhóm và tất cả mọi người đều mỉm cười như lời chúc mừng cặp đôi đã bước vào một hành trình mới. 

Two peas in the pod

  • Nghĩa: giống nhau như đúc

  • Ứng dụng:

Đề Speaking Part 2: Describe a family member you spend the most time with (Miêu tả về một thành viên trong gia đình mà bạn dành nhiều thời gian nhất)

Đoạn trả lời mẫu: Well, about my little sister’s appearance, a lot of people say we’re like two peas in the pod. I mean, we are of the same height and have similiar facial features like a wide smile and double eye lid. 

Tạm dịch: Về ngoại hình của em gái tôi, có rất nhiều người nói hai chúng tôi nhìn giống nhau như đúc. Chúng tôi cao ngang nhau và có những đặc điểm khuôn mặt giống nhau như một khuôn miệng rộng và mắt hai mí. 

Playing second fiddle

  • Nghĩa: đóng một vai trò kém quan trọng hơn ai, yếu thế hơn ai

  • Ứng dụng:

Đề Speaking Part 2: Describe a natural talent you want to improve (Miêu tả về một tài năng bẩm sinh mà bạn muốn cải thiện)

Đoạn trả lời mẫu: I’m glad I was born with an innate talent for playing musical instruments. However, I’ve always been in my brother’s shadown, playing second fiddle to him every time. That’s why I need to try my best to practice every day to improve my skills.

Tạm dịch: Tôi rất vui vì được sinh ra với tài năng thiên bẩm trong việc chơi nhạc cụ. Tuy nhiên, tôi luôn sống trong cái bóng của anh mình và lúc nào cũng không bằng anh. Vì vậy mà tôi cần cố gắng hết sức để luyện tập mỗi ngày để cải thiện kỹ năng của mình.

At sixes and sevens 

cach-tra-loi-ielts-speaking-part-2-sixesAt sixes and sevens

  • Nghĩa: trong một trạng thái bối rối hoặc không chắc chắn

  • Ứng dụng:

Đề Speaking Part 2: Desribe a time when your computer broke down (Miêu tả về một thời điểm máy tính của bạn bị hỏng)

Đoạn trả lời mẫu: When my computer suddenly stopped working, I was at sixes and sevens. I didn’t know what to do and who to ask for help. Luckily, my friend, who is a technology geek, came by and helped me figure out the problem. 

Tạm dịch: 

Khi máy tính đột nhiên ngừng hoạt động, tôi đã rất bối rối. Tôi không biết phải hỏi ai và xử lý như thế nào. May mắn thay, bạn tôi ghé chơi và đã giúp tôi xử lý vấn đề. 

Idioms chủ đề Money (Tiền) và ứng dụng trong cách trả lời IELTS Speaking Part 2

Một số thành ngữ ứng dụng trong Speaking Part 2 nhóm chủ đề Miêu tả sự kiện/ trải nghiệm

Hit the roof

Nghĩa: đột ngột nổi giận (nghĩa bóng). Nghĩa đen của cụm này là “giá cả tăng nhanh chóng”.

To be in hand

Nghĩa: dưới sự kiểm soát (nghĩa bóng). Nghĩa đen của cụm này là “sở hữu”. 

Ứng dụng:

Đề Speaking Part 2: Describe a time you saw two of your friends argue (Miêu tả một lần bạn nhìn thấy hai người bạn của mình tranh luận)

idioms-chu-de-money-agrueDescribe a time you saw two of your friends argue

Đoạn trả lời mẫu: As for what happened, when we were in the middle of the party, I heard something coming from the photo booth. Two of my friends seemed to have a really big argument there so I came closer to see what was actually happening. Then, the girl hit the roof and bursted into tears while the boy tried so hard to calm her down. It appeared to be an argument over his love affair. I didn ‘t mean to eavesdrop on their conversation but they talked so loud that many of the guests started to notice them. Luckily, after a while, everything was in hand when the couple talked things through with each other.

Tạm dịch: Về chuyện đã xảy ra, khi chúng tôi đang tận hưởng buổi tiệc, tôi nghe thấy một tiếng gì đó phát ra từ quầy ảnh. Hai người bạn của tôi trông như đang cãi nhau rất to nên tôi tiến lại gần để xem sự việc thực hư ra sao. Sau đó, bạn nữ đột nhiên nổi giận và oà khóc trong khi bạn nam đang cố gắng giúp cô ấy bình tĩnh lại. Hai người chắc đang nói chuyện về mối quan hệ bên ngoài của anh ta. Tôi không cố tình nghe lén họ nói chuyện đâu nhưng họ nói to đến mức thu hút sự chú ý của nhiều người xung quanh. May mắn thay, sau một lúc, mọi chuyện đã được kiểm soát khi cặp đôi đã nói chuyện rõ ràng với nhau.

Một số thành ngữ ứng dụng trong Speaking Part 2 nhóm chủ đề Miêu tả đồ vật

Rip-off

Nghĩa: một thứ có giá đắt quá mức cần thiết 

Bang for the buck 

Nghĩa: một món hời, đáng số tiền đã bỏ ra

Spend a fortune

Nghĩa: tốn nhiều tiền vào vật/việc gì 

Đề Speaking Part 2: Describe something important to you that your family has had for a long time. 

Đoạn trả lời mẫu: According to my dad, the necklace was a rip-off because his father had to spend a fortune on it. You know, at that time, to impress my grandma, my grandad could buy anything for her even though he was in the red. When my grandma found out about it, she was really angry but my granddad lied to her that this necklace was the bang for the buck. To me, this necklace is so special as it’s like a symbol of my grandparents’ love story and has been passed on to generations. I truly appreciate this Bday gift from my grandfather and promised him to keep it safe and sound.

Tạm dịch: Theo lời kể của bố tôi, sợi dây chuyền là một món đắt tiền vì ông tôi đã dành khá nhiều tiền để mua nó. Tại thời điểm đó, để gây ấn tượng với bà tôi, ông tôi sẽ mua bất cứ thứ gì cho bà dù cho ông đang gặp khó khăn về tài chính. Khi bà tôi phát hiện điều này, bà cực kỳ giận nhưng ông lại nói dối là chiếc dây chuyền này là một món hời. Đối với tôi, sợi dây chuyền rất đặc biệt vì nó là biểu tượng cho tình yêu của ông bà và đã được truyền lại qua bao đời. Tôi thực sự trân trọng món quà của ông tôi và hứa sẽ giữ nó an toàn.

Tổng kết

Thông qua việc giới thiệu IELTS Speaking Vocabulary: 11 Idioms chủ đề Numbers và Money và tính ứng dụng vào cách trả lời IELTS Speaking Part 1 và 2. Bài viết hi vọng người đọc nắm được cách sử dụng cũng như ngữ cảnh thích hợp cho các thành ngữ trên. Từ đó, ngôn ngữ nói trở nên tự nhiên hơn và thí sinh có thể nâng cao số điểm trong tiêu chí Từ Vựng nói riêng và bài thi Nói nói chung.

Nguyễn Hồ Ngọc Anh

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...