10 idioms chủ đề Money và ứng dụng trong bài thi IELTS Speaking Part 1
Điểm số của bài thi IELTS Speaking được quyết định bởi điểm trung bình của 4 tiêu chí, trong đó có Lexical Resource (IELTS). Để đạt được điểm 7 ở tiêu chí này, thí sinh cần chứng tỏ được khả năng sử dụng “less common and idiomatic vocabulary.” Điều này nghĩa là thí sinh cần sử dụng được những cụm từ ít thông dụng đối với người học tiếng Anh, và sử dụng được những từ mang tính thành ngữ. Theo IELTS, idiomatic expressions có thể là collocations - kết hợp từ (e.g. heavy rain), idioms - thành ngữ (e.g. once in a blue moon), hoặc phrasal verbs - cụm động từ (e.g. get up). Đối với nhiều người học, đây có thể là một chủ đề khá phức tạp. Lý do là bởi chúng thường được hiểu theo nghĩa bóng và không có lời giải thích nào cho việc vì sao những từ đó lại có thể kết hợp với nhau như vậy (The TEFL Academy). Ví dụ, “to be over the moon” là thành ngữ dùng để chỉ cảm giác rất vui vì một điều gì đó, chứ không liên quan đến danh từ “mặt trăng.” Bài viết này sẽ giới thiệu 10 idioms chủ đề Money, cũng như cách áp dụng chúng vào trả lời câu hỏi IELTS Speaking Part 1, cũng như một vài biện pháp nâng cao hiệu quả của việc dùng Flashcards - một công cụ học tập hữu hiệu để học idiomatic expressions.
Key takeaways
Idiomatic expressions là những kết hợp từ mang ý nghĩa khác với nghĩa trên bề mặt, thường được người bản xứ sử dụng trong giao tiếp. Các cách diễn đạt này bao gồm phrasal verbs (cụm động từ), idioms (thành ngữ), và collocations (kết hợp từ). Sử dụng idiomatic expressions một cách linh hoạt và chính xác với ngữ cảnh trong phần thi IELTS Speaking sẽ giúp cải thiện tiêu chí Lexical Resource.
Bài viết cung cấp 10 idiomatic expressions về chủ đề Money, cũng như ý nghĩa, cấu trúc, cách sử dụng đúng ngữ cảnh, và cách áp dụng vào câu hỏi IELTS Speaking Part 1
Flashcards là công cụ hiệu quả để giúp học những idiomatic expressions, tuy nhiên người học thể nâng qua hiệu quả khi học bằng cách (1) tự làm flashcards, (2) sử dụng kết hợp hình ảnh, và (3) chỉ ghi một cụm ở một thẻ
10 từ vựng mang tính thành ngữ thuộc chủ đề Money
To fork out (sth) (for/on sth)
Khi chúng ta bị buộc phải trả tiền một cách miễn cưỡng, ví dụ như phải trả tiền hoá đơn hay phải trả tiền phạt,đây là cụm động từ nên được sử dụng. Cụm này mang ý nghĩa giống như “spend money on sth”, nhưng nó đồng thời bao hàm cảm xúc của người nói khi kể về những khoản chi tiêu không mong muốn. Ví dụ, để miêu tả tình huống khi chiếc xe bỗng phát ra những tiếng kêu lạ, có thể nói: “I have to fork out a lot of money on my car because of some engine problems.” (Tôi đã tốn một mớ tiền cho chiếc xe của mình do vấn đề về động cơ.)
To bail sb/sth out
Cụm động từ này bắt nguồn từ động từ to bail, nghĩa là “bảo lãnh.” Tuy nhiên, cụm từ này còn có nghĩa bóng là “cứu khỏi một tình huống khó khăn bằng cách đưa tiền.” Để cho dễ hình dung, khi được “bailed out, ” nghĩa là người ta được tạm thời “bảo lãnh” khỏi cảnh thiếu tiền đó. Những ai tiêu xài nhiều hơn số tiền mình kiếm được thường sẽ cần được “bailed out.” Khi kể về những tháng ngày khó khăn về tài chính do mất việc, có thể nói: “I encountered lots of financial difficulties because I lost my job, and had to be bailed out several times by my parents.”
To pay off
Cụm động từ “pay off sth” được dùng với ý nghĩa là “trả nợ”. Nó sẽ thường xuất hiện cùng với những từ mang nghĩa “món nợ” như “debts” hay “loans.”
Tuy nhiên, cụm động từ này còn có một nghĩa khác rất thú vị. Khi một việc gì đó “pays off”, việc đó là một thành công vang dội. Sau những ngày tập luyện kiên trì tại phòng gym, người đi tập có thể có được cơ thể như mong ước. Điều đó có nghĩa là quá trình tập luyện đã “pays off.” Trong tiếng Anh cũng có thành ngữ “hard work pays off” - Làm việc chăm chỉ ắt sẽ thành công.
To cost an arm and a leg/to cost a small fortune
Khi thứ gì yêu cầu chúng ta phải trả “một tay và một chân,” có nghĩa là nó có một mức giá rất đắt. Thành ngữ này cũng có một biến thể là “to cost a small fortune”.
New York là một thành phố nổi tiếng ở Mỹ và nhiều người muốn sinh sống tại đó, nhưng bởi lẽ một căn nhà tại đó “costs an arm and a leg” nên ước mơ đó vẫn chỉ là mơ ước với nhiều người. Ngoài ra, khi muốn nói điều gì làm mình phải tốn tiền, thành ngữ này cũng có thể được dùng một cách dễ dàng dưới dạng “to cost sb an arm and a leg”. Khi chiếc xe của cần được tu sửa, có thể người ta phải “fork out a lot of money” bởi vì chi phí sửa xe có thể “costs you a small fortune”.
Hiện nay, cụm từ này không còn thông dụng do độ dài và mức ngữ cảnh cần thiết để sử dụng. Ngoài ra, một số người học sử dụng cụm từ này để miêu tả về các vật phẩm như sách vở, quà tặng, v.v., vốn không thể đắt đến mức phải cắt cổ, hay trả bất kỳ bộ phận nào trên cơ thể. Người học hãy lưu ý vấn đề trên khi sử dụng cụm này.
To be in the lap of luxury
Thành ngữ này có thể được dịch theo nghĩa đen là “ở trong lòng sự sung túc.” Đây chính là ý nghĩa của nó, dùng để chỉ sự giàu có và cuộc sống thoải mái, có của ăn của để. Đây là một thành ngữ rất dễ sử dụng, bởi nó có thể thay thế cho những từ rất thông dụng như “rich” hay “wealthy”, mà lại không hề mang hàm ý khoe mẽ gì cả. Ví dụ: I don’t consider myself to be in the lap of luxury, but at least I can say that I don’t have to worry too much about making money. (Tôi không nghĩ mình là một người giàu có, nhưng ít nhất tôi có thể nói rằng tôi không cần quá lo nghĩ về việc kiếm tiền.)
To be in the red/black
Thành ngữ này bắt nguồn từ thói quen ghi chép chi tiêu của người xưa (Martin). Mực đỏ vốn được sử dụng khi bị thâm hụt, chi nhiều hơn thu. Ngược lại, mực đen được dùng khi có thặng dư, thu nhiều hơn chi. Chúng ta cần phải kiểm soát tốt những chi tiêu hàng ngày của mình, nếu không thì sẽ rơi vào tình trạng “in the red” rất dễ dàng.
To make ends meet
Đây là một cách diễn đạt mở rộng của “make/earn money”. Thành ngữ này hàm ý rằng số tiền kiếm được chỉ là vừa đủ để duy trì trang trải cuộc sống ngày qua ngày, chứ không còn dư ra để tiết kiệm nữa. Khi dịch bệnh vẫn còn diễn biến phức tạp, những người làm trong ngành du lịch hay khách sạn có thể sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc “making ends meet,” do các khu du lịch bị đóng cửa và không có khách đến.
To go broke
Khi ai đó mất hết sạch tiền, hoặc tiêu hết sạch nó, thì đây sẽ là cụm từ thích hợp nhất để diễn tả tình hình này. Nền kinh tế khó khăn có thể khiến cho các doanh nghiệp “go broke.” Mọi người cũng có thể dễ dàng “go broke” nếu như mua sắm quá nhiều trong bối cảnh thương mại điện tử đang phát triển hiện nay.
Kết hợp từ này có chứa từ “broke”. Mặc dù được viết giống dạng quá khứ đơn của động từ “break,” song đây lại là một tính từ rất thông dụng trong văn nói với nghĩa “hết tiền, cháy túi.” Khi đã hết tiền mà bạn bè lại rủ đi chơi, người ta sẽ phải lắc đầu ngao ngán và nói: “Sorry, I’m broke.”
To tighten one’s belt
“Thắt lưng buộc bụng” phiên bản tiếng Anh, thể hiện việc cắt giảm chi tiêu hơn mức bình thường. Nếu muốn mua chiếc iPhone mới nhất, người ta có thể “tighten their belt” trong vài tháng để tiết kiệm đủ tiền.
To do sth on a shoestring
Thành ngữ này chỉ sự tiết kiệm, tránh các chi phí hết sức có thể khi làm một việc gì đó. Một công ty mới thành lập có thể sẽ phải hoạt động “on a shoestring”. Một sinh viên kẹt tiền lúc cuối tháng cũng có thể sẽ phải sống “on a shoestring”.
Áp dụng vào một số câu hỏi IELTS Speaking Part 1 - Chủ đề Money.
Câu hỏi: Is money important to you?
I would say absolutely. When I just graduated from university, I experienced how it felt to live on a shoestring and the hardships of making ends meet. To add insult to injury, there were several occasions when my parents had to bail me out because I could not afford to pay off my student loans. Being in the black allows me to buy what I want and give presents to my friends and family easily. Money fuels my motivation to push me forward and make me work harder to enhance my life and the lives of those around me.
Câu hỏi: Why do people care too much about money?
To me, the reason why people are concerned about money is that it is the means to get freedom. Living in the lap of luxury allows you to get more experience and broaden your horizons, for instance, you can travel to exotic destinations around the world, or you can afford whatever you desire. Conversely, people who lack money, such as those struggling to pay off their debts or being on the verge of going broke, will never get the chance to enjoy life compared to the well-off.
Câu hỏi: Are you good at saving money?
I would say decent. To be honest, I consider it an essential part, if not the most important aspect of personal finance. I always put aside about 25% of my income every month ever since I first landed a part-time job back in my 4th year at university, whilst trying not to be in the red with the rest of my disposable income, and I have been doing so. It’s always better to be prepared in case you need to fork out a huge sum of money for, say, health problems for example.
Bài tập vận dụng
Chọn đáp án thích hợp nhất
1. I have always been a fan of Porsche, but I have to say their cars _____.
A. are in the red
B. cost an arm and a leg
C. make ends meet
D. drive on a shoestring
2. Recently, many small businesses have ____ due to slow economic growth. They have done nearly everything they could to reduce expenses.
A. been in the black
B. tightened their belts
C. been in the lap of luxury
D. been on a shoelace
3. We were _____ for a while after our first child, but then I got a promotion, and our situation has improved a bit.
A. living on a shoestring
B. in the black
C. in the lap of luxury
D. cost a small fortune
4. After winning the lottery, Mr. Higgs moved to Paris to enjoy life ____.
A. in the red
B. on a shoestring
C. in the lap of luxury
D. on his belt
5. I would love to go to Bavaria with you this weekend, but right now ____, so I’m afraid I won’t be able to.
A. I’m broke
B. I’m in a shoestring
C. I’m making ends meet
D. I’m earning money
6. I can say with certainty that no one would want to ____ their money out for some dubious charity organizations. People have the right to know what their money is used for.
A. pay
B. bail
C. earn
D. fork
Tìm các lỗi trong các câu sau
1. Jackson has been under pressure to make end meet during the lockdown period.
2. My dad had to bail my uncle off because he ran into some financial difficulties with his business.
3. I still remember the day when I paid out all of my student loans.
4. Many students make impulse purchases without taking into consideration their budget, hence they are always broken.
5. I’m going to tighten my shoestring for the next 2 months to save money for a new car.
Đáp án
Bài 5.1: 1B 2B 3A 4C 5A 6D
Bài 5.2:
end → ends
off → out
out → off
broken → broken
shoestring → belt
Tổng kết
Bài viết đã giới thiệu 10 idioms chủ đề Money, đồng thời là cách áp dụng chúng vào IELTS Speaking Part 1. Việc sử dụng được linh hoạt idiomatic expressions giống như những cụm từ đã được giới thiệu ở trên sẽ đóng góp để giúp những người học đang ở mức độ 6 - 6.5 Speaking đạt mục tiêu band điểm 7 trong bài thi này.
Bình luận - Hỏi đáp