Phân biệt efficient và effective | Định nghĩa, cách dùng, bài tập
Vì vậy bài viết này sẽ giúp người học phân biệt efficient và effective bằng những định nghĩa cụ thể, ví dụ trong ngữ cảnh và dịch nghĩa chi tiết. Phần bài tập vận dụng và gợi ý những phương pháp học từ vựng gợi ý trong bài viết sẽ giúp người học nắm chắc hơn các kiến thức được trình bày trong bài viết này.
Key takeaways:
Phân biệt | Efficient | Effective |
---|---|---|
Phiên âm | UK /ɪˈfɪʃ.ənt/ US /ɪˈfɪʃ.ənt/ | UK /ɪˈfek.tɪv/ US /əˈfek.tɪv/ |
Từ loại | Tính từ | Tính từ |
Ý nghĩa | Năng suất cao | Hiệu quả cao |
Efficient - định nghĩa, cách dùng
Efficient là một tính từ, mang nghĩa là năng suất cao. Nếu ai đó làm được một hoặc nhiều việc mà không mất nhiều thời gian, công sức, tiền bạc,…, ta gọi đó là người làm việc năng suất.
Ví dụ:
Engineers should develop a more efficient electrical power system to save energy.
(Các kỹ sư nên phát triển hệ thống lưới điện cho năng suất cao hơn để tiết kiệm năng lượng.)
The candidates we are looking for must be efficient and self-disciplined.
(Những ứng cử viên mà chúng ta tìm kiếm phải là những người làm việc năng suất và có kỉ luật cá nhân tốt.)
Các dạng từ khác của efficient:
Efficiency (n) : You should try using Google Calendar, which is one of the best tools to boost your efficiency.
(Bạn có thể thử dùng lịch Google, nó là một trong những công cụ tốt nhất để tăng năng suất làm việc cho bạn đấy.)
Efficiently (adv): If you want to work efficiently, you should know how to organize and prioritize all of your tasks to avoid wasting time.
(Nếu bạn muốn làm việc năng suất, bạn cần biết tổ chức và sắp xếp ưu tiên các công việc để tránh lãng phí thời gian.)
Effective - định nghĩa, cách dùng
Effective là một tính từ, mang nghĩa là hiệu quả. Nếu ai đó làm việc tốt và tạo ra được kết quả như kì vọng, ta nói người đó làm việc hiệu quả.
Ví dụ:
The way she teaches me is very simple yet effective.
(Cách cô ấy dạy tôi rất đơn giản nhưng hiệu quả.)
This type of medicine is an effective cure for a backache.
(Loại thuốc này là một liều thuốc hiệu quả để chữa đau lưng)
You should practice writing an essay every day to make effective use of the vocabulary you have learned.
(Bạn nên luyện viết luận mỗi ngày để tận dụng hiệu quả những từ vựng bạn đã học.)
Các dạng từ khác của effective:
Effectiveness (n): We need to ensure that the investors don’t doubt the effectiveness of our project.
(Chúng ta cần chắc chắn rằng các nhà đầu tư không nghi ngờ về độ hiệu quả của dự án của chúng ta)
Effectively (adv): If you want to work effectively, you should know which task is the most important for you to finish.
(Nếu bạn muốn làm việc hiệu quả, bạn cần biết công việc nào là quan trọng nhất để hoàn thành.)
Phân biệt efficient và effective
Với những kiến thức trình bày ở trên, người học có thể thấy được sử khác nhau giữa các từ vựng efficient và effective một cách cơ bản khi dùng chúng. Một ví dụ khác về 2 từ vựng này như sau:
Nếu một người dự định trong một buổi sáng sẽ làm 10 công việc, trong đó thường sẽ có những việc quan trọng hơn, và những việc kém quan trọng hơn. Nếu biết ưu tiên việc quan trọng và hoàn thành được chúng, đó là người làm việc hiệu quả.
Nếu giải quyết những việc không quan trọng trước, chưa hoàn thành việc quan trọng, người đó có thể làm việc năng suất nhưng chưa hiệu quả.
Để hiểu rõ hơn và không gặp nhầm lẫn khi sử dụng 2 từ vựng này, người học có thể tham khảo bảng phân biệt efficient và effective sau:
Phân biệt | Efficient | Effective |
---|---|---|
Phiên âm | UK /ɪˈfɪʃ.ənt/ US /ɪˈfɪʃ.ənt/ | UK /ɪˈfek.tɪv/ US /əˈfek.tɪv/ |
Từ loại | Tính từ | Tính từ |
Ý nghĩa | Năng suất cao | Hiệu quả cao |
Ví dụ | Engineers should develop a more efficient electrical power system to save energy. (Các kỹ sư nên phát triển hệ thống lưới điện cho năng suất cao hơn để tiết kiệm năng lượng) | This type of medicine is an effective cure for a backache. (Loại thuốc này là một liều thuốc hiệu quả để chữa đau lưng) |
Xem thêm:
Cách học hiệu quả
Việc phân biệt efficient và effective là không khó. Tuy nhiên, để nắm chắc được cách sử dụng của các từ này, người học cần dành thời gian học và ôn tập theo một số gợi ý sau:
Học và tập phát âm đúng các từ vựng này.
Đọc các ví dụ về cách kết hợp từ của các từ vựng này với các danh từ, động từ, tính từ, trạng từ khác để sử. .dụng chúng một cách linh hoạt, phù hợp, đúng ngữ cảnh.
Tự đặt câu với các từ vựng này, kết hợp với những danh từ, động từ, tính từ, trạng từ phù hợp trong phần ví dụ.
Ôn tập ít nhất 3 lần để ghi nhớ lâu hơn những kiến thức đã học.
Chủ động áp dụng những cấu trúc và từ vựng đã học bất cứ khi nào có thể trong quá trình học nói, học viết.
Bài tập vận dụng
Điền efficient và effective vào các ô trống sau:
You should prioritize your tasks, otherwise you can’t be __________, however __________ you are.
It’s an __________ machine which doesn’t use a lot of electricity.
I’m looking for an __________ medicine for my stomachache.
Đáp án gợi ý:
effective - efficient (Bạn nên sắp xếp ưu tiên công việc, nếu không bạn sẽ chẳng thể làm việc hiệu quả, cho dù bạn làm năng suất đi chăng nữa)
efficient (Đó là một cỗ máy cho năng suất cao mà không tốn nhiều điện)
effective (Tôi đang tìm một loại thuộc hiệu quả cho bệnh đau dạ dày của mình)
Tổng kết
Bài viết đã nêu ra phân biệt efficient và effective chi tiết cùng những ví dụ và dịch nghĩa cụ thể. Để nắm chắc được cách phân biệt cũng như cách dùng của các từ vựng này, người học cần tham khảo những phương pháp học từ vựng gợi ý trong bài viết, đồng thời làm phần bài tập vận dụng để củng cố thêm kiến thức.
Tác giả hi vọng thông qua bài viết này, người học có thêm cho mình những kiến thức và kĩ năng tự học nói chung, cũng như kĩ năng phân biệt efficient và effective nói riêng để hoàn thiện khả năng sử dụng ngoại ngữ của mình.
Tài liệu tham khảo:
https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/efficient
https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/effective
Bình luận - Hỏi đáp