Phrasal verbs sử dụng trong chủ đề Time IELTS Speaking

Bài viết sau sẽ khái quát lại định nghĩa của cụm động từ. Ngoài ra, bài viết cũng sẽ chia sẻ một số cụm động từ mà thí sinh có thể sử dụng khi trả lời những câu hỏi liên quan đến chủ đề Time trong IELTS Speaking.
phrasal verbs su dung trong chu de time ielts speaking

Phrasal verb (tạm dịch: cụm động từ) là một trong các kiến thức phức tạp, gây nhiều nhầm lẫn cho thí sinh vì đây những cụm động từ này thường bất quy tắc, nghĩa chuyển đổi theo ngữ cảnh, tiểu từ (particle). Việc sử dụng được cụm động từ có vai trò quan trọng trong việc diễn đạt, giao tiếp tiếng Anh hàng ngày nói chung cũng như việc đạt được điểm tốt trong IELTS Speaking nói riêng.

Bài viết sau sẽ khái quát lại định nghĩa của cụm động từ. Ngoài ra, bài viết cũng sẽ chia sẻ một số cụm động từ mà thí sinh có thể sử dụng khi trả lời những câu hỏi liên quan đến chủ đề Time trong IELTS Speaking.

Key takeaways

Cụm động từ cấu tạo từ một động từ thường và 1 tiểu từ (giới từ/trạng từ).

Cụm động từ phù hợp với văn nói, dựa vào ngữ cảnh mới có thể phân tích được nghĩa của chúng.

Các cụm động từ có thể sử dụng trong chủ đề Time IELTS Speaking

  • Take something  « off

  • Latch onto somebody      

  • Fit somebody/something  « in/into something

  • Muck about          

  • While something  « away          

  • Knock about with somebody/together

Khái niệm Phrasal verb

Theo định nghĩa từ Cambridge, cụm động từ là động từ gồm có một động từ và một tiểu từ (a particle). Tiểu từ là các từ mà người học tiếng Anh thường biết qua cái tên giới từ (preposition) hoặc trạng từ (adverb).

PHRASAL VERB = VERB + PARTICLE (PREPOSITION/ADVERB)

Khi học cụm động từ, người học cần chú ý phải xem cả một cụm động từ là một đơn vị độc lập, chỉ mang một ý nghĩa cụ thể khi động từ và tiểu từ đi kèm với nhau. Nếu như một trong hai thay đổi thì nghĩa của cụm động từ nhiều khả năng cũng sẽ thay đổi. Ngoài ra, người học cũng cần lưu ý là hầu hết các cụm động từ đều có nhiều hơn một nghĩa, nên cần phải lưu ý ngữ cảnh mà cụm động từ được sử dụng để có thể hiểu được nghĩa của chúng một cách chính xác.

Để hiểu rõ hơn cách sử dụng và sự hiệu quả của cụm động từ trong IELTS Speaking, người học có thể tham khảo nội dung trong bài viết sau: https://zim.vn/ung-dung-phrasal-verb-trong-ielts-speaking

Một số phrasal verb có thể ứng dụng khi trả lời các câu hỏi thuộc nhóm chủ đề Time trong IELTS Speaking

Sau đây, bài viết sẽ giới thiệu cho người học một vài cụm động từ thông dụng có thể áp dụng vào chủ đề Time trong IELTS Speaking. Tất cả các định nghĩa và các thông tin liên quan sẽ được trích từ từ điển Oxford Learner’s Dictionary và sách English Phrasal verbs in use của nhà xuất bản Cambridge để đảm bảo tính chính xác và tự nhiên.

Take something « off

Định nghĩa: Dành một khoảng thời gian để không làm việc.

Từ đồng nghĩa: break

Phiên âm: /teɪk ɒf/

Cách sử dụng: Tân ngữ của cụm động từ này thường là khoảng thời gian được dành ra để nghỉ ngơi, không làm việc. Nó có thể được đặt trước hoặc sau giới từ “off”.

Ví dụ sử dụng: We haven’t taken any time off since last summer (Chúng tôi đã không nghỉ bất kỳ thời gian nào kể từ mùa hè năm ngoái).

Latch onto somebody

Định nghĩa: Dành thời gian tham gia cái gì đó cùng với ai đó, đặc biệt khi người đó không muốn sự tham gia của mình.

Từ đồng nghĩa: spend time

Phiên âm: /lætʃ ɑːntu/

Cách sử dụng: Tân ngữ của cụm động từ này thường là người, đối tượng mà không thích người nói dành thời gian cùng với họ. Người học có thể đặt tân ngữ này phía sau giới từ “to”

Ví dụ sử dụng: Two boys tried to latch on to us as we were leaving (Hai cậu bé cố gắng bám lấy chúng tôi khi chúng tôi rời đi)

Fit somebody/something « in/into something

Định nghĩa: Tìm thời gian để gặp ai đó hoặc làm điều gì đó

Từ đồng nghĩa: have, find

Phiên âm: /fɪt ɪn/

Cách sử dụng: Tân ngữ của cụm động từ này có thể là người, đối tượng mà người nói muốn sắp đặt thời gian để gặp mặt. Ngoài nó, nó cũng có thể là một việc gì đó mà người nói muốn tìm thời gian để thực hiện. Người học có thể đặt tân ngữ này phía trước hoặc sau giới từ “in”

Ví dụ sử dụng: Dr Halden can fit you in this morning at 10 (Bác sĩ Halden có thể khám cho bạn lúc 10 giờ sáng nay).

Muck about

Định nghĩa: Lãng phí thời gian, đặc biệt là khi nên làm điều gì đó hữu ích hoặc cần phải chú ý.

Từ đồng nghĩa: waste

Phiên âm: /mʌk əˈbaʊt/

Cách sử dụng: Đây là một nội động từ. Người học không cần sử dụng tân ngữ để đi kèm với cụm động từ này.

Ví dụ sử dụng: We just mucked around at home all weekend (Cuối tuần chúng tôi chỉ quanh quẩn ở nhà).

While something « away

Định nghĩa: Nếu một người “while away” thời gian theo một cách cụ thể, có nghĩa là họ dành thời gian theo cách đó, vì họ đang chờ đợi điều gì khác xảy ra, hoặc vì họ không có việc gì khác để làm.

Từ đồng nghĩa: relax, rest

Phiên âm: /waɪl əˈweɪ/

Cách sử dụng: Tân ngữ đi kèm với cụm động từ này thường sẽ là thời gian, quãng thời gian sử dụng để làm những việc theo một cách thoải mái và thư giãn. Người học có thể đặt tân ngữ này phía trước hoặc sau giới từ “away”. Ngoài ra, người học cũng có thể đề cập đến hành động xảy ra trong khoảng thời gian đó dưới dạng gerund (V-ing) phía sau cụm động từ này.

Ví dụ sử dụng: We whiled away the time reading and playing cards (Chúng tôi bỏ thời gian đọc sách và chơi bài).

Knock about with somebody/together

Định nghĩa: Dành nhiều thời gian cho ai đó/cùng nhau bởi vì họ là bạn thân của nhau.

Từ đồng nghĩa: hang out, spend time together

Phiên âm: /nɑːk əˈbaʊt/

Cách sử dụng: Tân ngữ của cụm động từ này là đối tượng mà người nói thường dành thời gian cùng, thường sẽ là bạn thân hoặc bạn trai/bạn gái của người nói. Tân ngữ này sẽ được đặt phía sau cụm động từ này. Ngoài ra, người nói cũng có thể sử dụng giới từ “together” để thể hiện việc dành thời gian cùng nhau, không cần phải sử dụng một tân ngữ cụ thể.

Ví dụ sử dụng: I used to knock about with all the lads from round where my mother lives (Tôi từng thường xuyên đi chơi với tất cả các chàng trai từ vòng quanh nơi mẹ tôi sống).

Ứng dụng

Sau đây, bài viết sẽ sử dụng cụ thể các câu hỏi trong IETLS Speaking để giúp người đọc có cái nhìn rõ hơn về cách ứng dụng của các cụm động từ này vào bài thi:

What kinds of things make people feel pressured?

Work, that’s all I can think of right now because I’m suffering from a lot of pressure from my work. There are deadlines to meet, projects to complete and so on. On certain months of the year, I’m not allowed to take any days off, which is really tiring. Other than that, family is also a big duty. Lots of people have to shoulder the responsibility of raising children or taking care of their parents. I think these things can also be very stressful.

Làm việc, đó là tất cả những gì tôi có thể nghĩ đến lúc này vì tôi đang phải chịu rất nhiều áp lực từ công việc. Có thời hạn để gặp gỡ, các dự án phải hoàn thành, v.v. Vào những tháng nhất định trong năm, tôi không được phép nghỉ bất kỳ ngày nào, điều này thực sự rất mệt mỏi. Ngoài ra, gia đình cũng là một nghĩa vụ lớn. Rất nhiều người phải gánh vác trách nhiệm nuôi dạy con cái hoặc chăm sóc cha mẹ. Tôi nghĩ những điều này cũng có thể rất căng thẳng

Do you remember a time when you needed to cooperate with others?

Lots of times. Modern life requires people to work with others a lot. When I was in university, I had to cooperate with my classmates on our class projects. Now that I’m older, I have to collaborate with my coworkers on projects at work, even with those I do not like. Lots of my irksome colleagues latched onto me, making me spend hours talking to them.

Rất nhiều lần. Cuộc sống hiện đại đòi hỏi con người phải làm việc với người khác rất nhiều. Khi còn học đại học, tôi phải hợp tác với các bạn cùng lớp trong các dự án của lớp. Giờ tôi đã lớn hơn, tôi phải cộng tác với đồng nghiệp trong các dự án tại nơi làm việc, ngay cả với những dự án mà tôi không thích. Rất nhiều đồng nghiệp khó chịu đã bám lấy tôi, khiến tôi phải dành hàng giờ để nói chuyện với họ.

How do you balance life and work?

Well, I think it’s extremely difficult to be simultaneously successful in your job and able to enjoy your life. I cannot and I don’t think anyone can finish all their work within their working hours. It’s really hard to fit both work and entertainment activites into a day. So, I don’t strive for the perfect schedule, I try to make it as comfortable as I can. Somedays, I have to put all my effort into work but on other days, I manage to have time to pursue other things.

Chà, tôi nghĩ cực kỳ khó để vừa thành công trong công việc vừa có thể tận hưởng cuộc sống của mình. Tôi không thể và tôi không nghĩ rằng bất cứ ai có thể hoàn thành tất cả công việc của họ trong giờ làm việc của họ. Thực sự khó để kết hợp cả hoạt động giải trí và công việc trong một ngày. Vì vậy, tôi không phấn đấu cho một lịch trình hoàn hảo, tôi cố gắng làm cho nó thoải mái nhất có thể. Ngày nào đó, tôi phải nỗ lực hết mình cho công việc nhưng những ngày khác, tôi xoay sở để có thời gian theo đuổi những thứ khác.

Do you prefer to study alone or with others?

Studying is a different story. Although I love socializing with others, I think it is better to be in isolation if I want to focus on something. I could be easily distracted by my friends. Instead of paying attention to the lesson, when studying in groups, it is very tempting to go somewhere and muck about at that place.

Học hành là một câu chuyện khác. Mặc dù tôi thích giao lưu với người khác, nhưng tôi nghĩ tốt hơn là nên sống cô lập nếu tôi muốn tập trung vào điều gì đó. Tôi có thể dễ dàng bị phân tâm bởi bạn bè của mình. Thay vì chú ý vào bài học, khi học nhóm, bạn rất dễ bị lôi cuốn vào chỗ nọ chỗ kia.

Will you continue doing something when you are aware that it’s a waste of time?

No, obviously. If I know something isn’t beneficial for me, I would probably stop doing that. I mean, we have only 24 hours a day so we should make it as productive as possible. But, relaxing hours are also important, sometimes, you need to unwind a bit and let your hair down. For example, I usually while Sunday mornings away watching movies. That’s how I can recharge my battery.

Không, rõ ràng là như vậy. Nếu tôi biết điều gì đó không có lợi cho mình, có lẽ tôi sẽ ngừng làm điều đó. Ý tôi là, chúng ta chỉ có 24 giờ mỗi ngày vì vậy chúng ta nên làm cho nó hiệu quả nhất có thể. Tuy nhiên, những giờ thư giãn cũng rất quan trọng, đôi khi, bạn cần thư giãn một chút và để xõa tóc. Ví dụ, tôi thường xem phim vào buổi sáng Chủ nhật. Đó là cách tôi có thể sạc lại năng lượng của mình.

How do you like spending time with your friends?

Well, my friends and I are living quite near each other, so we usually knock about together, going to different places in the city. But, sometimes, a warm dinner is enough. Besides that, holidays are the perfect time to gather with my friends. I mean, we could go on a trip to strengthen our bond.

À, tôi và bạn bè sống khá gần nhau, nên chúng tôi thường rủ nhau đi chơi, đi nhiều nơi khác nhau trong thành phố. Nhưng, đôi khi, một bữa tối ấm áp là đủ. Bên cạnh đó, những ngày nghỉ là thời gian hoàn hảo để tụ tập với bạn bè của tôi. Ý tôi là, chúng ta có thể đi du lịch để củng cố mối quan hệ của chúng ta.

Bài tập ứng dụng

4.1. Điền các câu hỏi thích hợp cho các câu trả lời sau:

a)       ___________________________________________________________________

Well, he never studied; he just spent all his time mucking about, so it’s no surpirse.

b)      __________________________________________________________________

Oh, about ten years. We used to knock about together as teenagers.

c)       ___________________________________________________________________

No, I don’t know her. She just latched onto our group and followed us.

d)      ___________________________________________________________________

Well, I play chess to while away the time, especially when I have nothing to do.

e)      ___________________________________________________________________

I’m sorry. All doctors are busy this morning. We do not have any time left to fit your appoinment in.

f)        ___________________________________________________________________

I’m going to take some time off next month and go and stay with my parents.

Đáp án gợi ý:

a)       How did he fail the exam?

b)      How long have you known him/her?

c)       Do you know her?

d)      Why do you play chess?

e)      Can I see the doctor this morning?

f)        What are you going to do next month?

4.2. Điền các cụm động từ đã học ở trên dưới dạng thích hợp vào các chỗ trống sau để hoàn thành câu trả lời mẫu cho bài thi IELTS Speaking part 2

Describe a person that you enjoy spending time with

You should say:

  • Who this person is

  • How you knew him/her

  • What you usually do together

And explain why you like to spend time with him/her

I will talk about my sister, who I usually 1. ___________ with.

She works as an event planner at a famous company in Ho Chi Minh City. She also has a part-time job as a yoga instructor. Despite her hectic schedule, she always tries to 2. _________ healthy activities ________ her timetable. For example, every day, she gets up at 5 a.m and starts her day with 1 hour of yoga and meditation.

Her job requires multitasking and creativity, and she also has to travel from place to place during the day. After work, she goes to the yoga centre where she works part-time and does not come home until 10 p.m, so I have never seen her 3. ___________ at home. Maybe sometimes, she 4. _______________ the time listening to music in her free time. Besides that, she’s always in a good mood. Even when she faces the biggest problems in her life, she still keeps a positive attitude. She’s always the life and soul of the party. That’s why lots of guys try to 5. _____________ her, which makes me quite annoyed whenever I hang out with her.

We usually go to the movie theatres on weekends and travel together once a month to relax and strengthen our bond. But, it’s been a long time since the last time we travelled together. I hope that she can 6. ___________ some days ___________ so that we can enjoy ourselves one more time. Anyway, I’m grateful that she is my sister. She gives me a lot of inspiration to work harder and maintain a positive mindset. Whenever I have difficulties, she always encourages me not to give up, and thanks to her kind words, I become a better version of myself every day.

Đáp án gợi ý:

1.       Who I usually knock about with = Người mà tôi thường dành thời gian cùng.

2.       Fit healthy acitivities in her timetable = Đưa các hoạt động có lợi cho sức khỏe vào thời gian biểu

3.       I have never seen her mucking about at home = Tôi chưa bao giờ thấy cô ta lãng phí thời gian ở nhà.

4.       She whiles away the time listening to music = Cô ta dành thời gian để nghe nhạc

5.       Lots of guys try to latch onto her = Nhiều chàng trai cố gắng bám lấy cô ta

6.       She can take some days off = Cô ta có thể dành một vài ngày nghỉ

Tạm dịch

Tôi sẽ nói về em gái tôi, người mà tôi thường dành thời gian cùng.

Cô làm nhân viên tổ chức sự kiện tại một công ty nổi tiếng tại TP.HCM. Cô cũng có một công việc bán thời gian là hướng dẫn viên yoga. Mặc dù lịch trình dày đặc, cô luôn cố gắng đưa các hoạt động lành mạnh vào thời gian biểu của mình. Ví dụ, mỗi ngày, cô ấy dậy lúc 5 giờ sáng và bắt đầu ngày mới với 1 giờ tập yoga và thiền.

Công việc của cô ấy đòi hỏi sự đa nhiệm và sáng tạo, đồng thời cô ấy cũng phải đi hết nơi này đến nơi khác trong ngày. Sau giờ làm việc, cô ấy đến trung tâm yoga, nơi cô ấy làm việc bán thời gian và không về nhà cho đến 10 giờ tối, vì vậy tôi chưa bao giờ thấy cô ấy lãng phí thời gian ở nhà. Có thể đôi khi, cô ấy dành thời gian nghe nhạc vào những lúc rảnh rỗi. Bên cạnh đó, cô ấy luôn có tâm trạng vui vẻ. Ngay cả khi phải đối mặt với những vấn đề lớn nhất trong cuộc đời, cô ấy vẫn giữ một thái độ tích cực. Cô ấy luôn là cuộc sống và linh hồn của bữa tiệc. Đó là lý do tại sao nhiều chàng trai cố gắng bám lấy cô ấy, điều này khiến tôi khá khó chịu mỗi khi đi chơi với cô ấy.

Chúng tôi thường đến rạp chiếu phim vào cuối tuần và đi du lịch cùng nhau mỗi tháng một lần để thư giãn và củng cố mối quan hệ của chúng tôi. Nhưng, đã lâu rồi kể từ lần cuối cùng chúng tôi đi du lịch cùng nhau. Tôi hy vọng rằng cô ấy có thể nghỉ một vài ngày để chúng tôi có thể tận hưởng một lần nữa. Dù sao, tôi rất biết ơn vì cô ấy là em gái của tôi. Cô ấy truyền cho tôi rất nhiều cảm hứng để làm việc chăm chỉ hơn và duy trì một suy nghĩ tích cực. Bất cứ khi nào tôi gặp khó khăn, cô ấy luôn động viên tôi không bỏ cuộc, và nhờ những lời nói ân cần của cô ấy, tôi trở thành một phiên bản tốt hơn của mình mỗi ngày.

Kết luận

Qua bài viết này, tác giả hi vọng người đọc có thể hiểu rõ thêm về khái niệm của cụm động từ. Ngoài ra, thí sinh cũng có thể sử dụng một số cụm động từ mà bài viết gợi ý để áp dụng vào bài thi IELTS Speaking chủ đề về Time. Việc sử dụng chính xác và hợp lý các cụm động từ sẽ giúp cho thí sinh đạt được target mà mình mong muốn ở các tiêu chí khác nhau trong IELTS Speaking.

Để làm quen với format đề thi IELTS thực tế và rèn luyện kỹ năng làm bài. Hãy tham gia thi thử IELTS online tại ZIM nhận ngay kết quả.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu