Quy tắc thêm đuôi "er" và "est" trong câu so sánh kèm bài tập

Câu so sánh là một trong những điểm ngữ pháp cơ bản và phổ biến đối với người học tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều người học vẫn còn gặp khó khăn với điểm ngữ pháp này do vẫn chưa nắm được các quy tắc thêm er và est. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu cho người học quy tắc thêm er và est: lý thuyết, ví dụ và bài tập một cách đầy đủ và chính xác.
author
Nguyễn Văn Quang Long
12/04/2024
quy tac them duoi er va est trong cau so sanh kem bai tap

Key takeaways

Mục đích của việc thêm hậu tố ‘‘er’’:

  • Hậu tố ‘‘er’’ có thể được thêm vào cuối tính từ ngắn, trạng từ ngắn để tạo thành tính từ / trạng từ so sánh trong câu so sánh hơn.

  • Hậu tố ‘‘er’’ có thể được thêm vào cuối một từ vựng (thường là động từ) để chuyển từ vựng đó thành danh từ chỉ người.

Quy tắc thêm "er" đối với tính từ ngắn:

  • Tính từ một âm tiết kết thúc bởi 1 phụ âm → thêm hậu tố ‘‘er’’ một cách bình thường

  • Tính từ một âm tiết kết thúc bởi nguyên âm ‘‘e’’ → chỉ cần thêm đuôi ‘‘r’’

  • Tính từ một âm tiết kết thúc bởi một nguyên âm (u,e,o,a,i) và một phụ âm → gấp đôi phụ âm cuối và thêm hậu tố ‘‘er’’

  • Tính từ hai âm tiết kết thúc bởi phụ âm ‘‘y’’ → bỏ phụ âm ‘‘y’’ và thêm đuôi ‘‘ier’’

  • Tính từ hai âm tiết kết thúc bằng ‘‘er’’, ‘‘et’’, ‘‘le’’ và ‘‘ow’’ → thêm hậu tố ‘‘er’’ một cách bình thường

Quy tắc thêm "est" đối với tính từ ngắn:

  • Tính từ một âm tiết kết thúc bởi 1 phụ âm → thêm hậu tố ‘‘est’’ một cách bình thường

  • Tính từ một âm tiết kết thúc bởi nguyên âm ‘‘e’’ → chỉ cần thêm đuôi ‘‘st’’

  • Tính từ một âm tiết kết thúc bởi một nguyên âm (u,e,o,a,i) và một phụ âm → gấp đôi phụ âm cuối và thêm hậu tố ‘‘est’’

  • Tính từ hai âm tiết kết thúc bởi phụ âm ‘‘y’’ → bỏ phụ âm ‘‘y’’ và thêm đuôi ‘‘iest’’

  • Tính từ hai âm tiết kết thúc bằng ‘‘er’’, ‘‘et’’, ‘‘le’’ và ‘‘ow’’ → thêm hậu tố ‘‘est’’ một cách bình thường

Quy tắc thêm "er" trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, việc thêm hậu tố ‘‘er’’ vào cuối các từ vựng nhằm phục vụ cho hai mục đích chính:

Hậu tố ‘‘er’’ có thể được thêm vào cuối tính từ ngắn, trạng từ ngắn để tạo thành tính từ / trạng từ so sánh trong câu so sánh hơn.

Ví dụ:

  • tall (cao) → taller (cao hơn)

  • hard (khó) → harder (khó hơn)

  • short (ngắn) → shorter (ngắn hơn)

Hậu tố ‘‘er’’ có thể được thêm vào cuối một từ vựng (thường là động từ) để chuyển từ vựng đó thành danh từ chỉ người.

Ví dụ:

  • teach (dạy) → teacher (giáo viên)

  • sing (hát) → singer (ca sĩ)

  • work (làm việc) → worker (công nhân)

Quy tắc:

Trường hợp hậu tố ‘‘er’’ được thêm vào cuối tính từ ngắn, trạng từ ngắn trong câu so sánh hơn

a. Đối với tính từ ngắn

image-alt

Tính từ ngắn là tính từ chỉ có một âm tiết, nghĩa là có thể được phát âm chỉ trong một tiếng. Đôi khi, một số tính từ có hai âm tiết nhưng kết thúc bằng –y, –er, –et, –le và –ow cũng được xem là tính từ ngắn.

Quy tắc thêm ‘‘er’’ đối với tính từ ngắn:

  1. Tính từ một âm tiết kết thúc bởi 1 phụ âm → thêm hậu tố ‘‘er’’ một cách bình thường

Ví dụ: old (già) → older (già hơn), young (trẻ) → younger (trẻ hơn)

  1. Tính từ một âm tiết kết thúc bởi nguyên âm ‘‘e’’ → chỉ cần thêm đuôi ‘‘r’’

Ví dụ: fine (khỏe) → finer (khỏe hơn), nice (tốt) → nicer (tốt hơn)

  1. Tính từ một âm tiết kết thúc bởi một nguyên âm (u,e,o,a,i) và một phụ âm → gấp đôi phụ âm cuối và thêm hậu tố ‘‘er’’

Ví dụ: fat (mập) → fatter (mập hơn), hot (nóng) → hotter (nóng hơn)

  1. Tính từ hai âm tiết kết thúc bởi phụ âm ‘‘y’’ → bỏ phụ âm ‘‘y’’ và thêm đuôi ‘‘ier’’

Ví dụ: pretty (đẹp) → prettier (đẹp hơn), happy (vui vẻ) → happier (vui vẻ hơn)

  1. Tính từ hai âm tiết kết thúc bằng ‘‘er’’, ‘‘et’’, ‘‘le’’ và ‘‘ow’’ → thêm hậu tố ‘‘er’’ một cách bình thường

Ví dụ: clever (thông minh) → cleverer (thông minh hơn), quiet (yên tĩnh) → quieter (yên tĩnh hơn), simple (đơn giản) → simpler (đơn giản hơn), narrow (hẹp) → narrower (hẹp hơn)

Xem thêm: Cấu trúc và cách dùng các dạng câu so sánh trong tiếng Anh

b. Đối với trạng từ ngắn

Trạng từ ngắn là trạng từ chỉ có một âm tiết trong tiếng anh, không có hậu tố ‘‘ly’’ như trạng từ thông thường.

Quy tắc thêm ‘‘er’’ đối với trạng từ ngắn:

  1. Trạng từ một âm tiết kết thúc bởi 1 phụ âm, không có hậu tố ‘‘ly’’ như trạng từ thông thường. (trừ một số trạng từ đặc biệt, chẳng hạn early) → thêm hậu tố ‘‘er’’ một cách bình thường

Ví dụ: early (sớm) → earlier (sớm hơn), hard (khó) → harder (khó hơn)

  1. Trạng từ một âm tiết kết thúc bởi nguyên âm ‘‘e’’ → chỉ cần thêm đuôi ‘‘r’

Ví dụ: late (trễ) → later (trễ hơn)

Xem thêm: So sánh hơn trong tiếng Anh

Trường hợp hậu tố ‘‘er’’ được thêm vào cuối một từ vựng để chuyển từ vựng đó thành danh từ chỉ người hoặc công cụ

Đối với trường hợp này, không có nguyên tắc cụ thể về trong trường hợp này hậu tố ‘‘er’’ có thể được thêm vào cuối một từ vựng để chuyển từ vựng đó thành danh từ chỉ người.

Cách tốt nhất để người học có thể kiểm tra cách liệu việc thêm hậu tố ‘‘er’’ để chuyển thành danh từ có chính xác hay không chính là sử dụng từ điển để xác thực từ vựng đó.

Ví dụ: dance (nhảy) → dancer (vũ công), bake (nướng bánh) → baker (người làm bánh), cook (nấu) → cooker (nồi cơm)

Quy tắc thêm "est" trong tiếng Anh

Mục đích: Trong tiếng Anh, hậu tố ‘‘est’’ có thể được thêm vào cuối tính từ ngắn, trạng từ ngắn để tạo thành tính từ / trạng từ so sánh nhất trong câu so sánh nhất.

Ví dụ: tall (cao) → tallest (cao nhất), hard (khó) → hardest (khó nhất), short (ngắn) → shortest (ngắn nhất)

Quy tắc thêm “est” đối với tính từ ngắn

image-alt

  1. Tính từ một âm tiết kết thúc bởi 1 phụ âm → thêm hậu tố ‘‘est’’ một cách bình thường

Ví dụ: old (già) → oldest (già nhất), young (trẻ) → youngest (trẻ nhất)

  1. Tính từ một âm tiết kết thúc bởi nguyên âm ‘‘e’’ → chỉ cần thêm đuôi ‘‘st’’

Ví dụ: fine (khỏe) → finest (khỏe nhất), nice (tốt) → nicest (tốt nhất)

  1. Tính từ một âm tiết kết thúc bởi một nguyên âm (u,e,o,a,i) và một phụ âm → gấp đôi phụ âm cuối và thêm hậu tố ‘‘est’’

Ví dụ: fat (mập) → fattest (mập nhất), hot (nóng) → hottest (nóng nhất)

  1. Tính từ hai âm tiết kết thúc bởi phụ âm ‘‘y’’ → bỏ phụ âm ‘‘y’’ và thêm đuôi ‘‘iest’’

Ví dụ: pretty (đẹp) → prettiest (đẹp nhất), happy (vui vẻ) → happiest (vui vẻ nhất)

  1. Tính từ hai âm tiết kết thúc bằng ‘‘er’’, ‘‘et’’, ‘‘le’’ và ‘‘ow’’ → thêm hậu tố ‘‘est’’ một cách bình thường

Ví dụ: clever (thông minh) → cleverest (thông minh nhất), quiet (yên tĩnh) → quietest (yên tĩnh nhất), simple (đơn giản) → simplest (đơn giản nhất), narrow (hẹp) → narrowest (hẹp nhất)

Xem thêm: Cách dùng cấu trúc so sánh nhất và bài tập chi tiết

Quy tắc thêm ‘‘est’’ đối với trạng từ ngắn

  1. Trạng từ một âm tiết kết thúc bởi 1 phụ âm, không có hậu tố ‘‘ly’’ như trạng từ thông thường (trừ một số trạng từ đặc biệt, chẳng hạn early). → thêm hậu tố ‘‘est’’ một cách bình thường

Ví dụ: early (sớm) → earliest (sớm nhất), hard (khó) → hardest (khó nhất)

  1. Trạng từ một âm tiết kết thúc bởi nguyên âm ‘‘e’’ → chỉ cần thêm đuôi ‘‘st’

Ví dụ: late (trễ) → latest (trễ nhất)

Bài tập vận dụng quy tắc thêm đuôi “er” và “est”

Sử dụng dạng từ thích hợp của từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:

  1. The cat is _______ (fast) than the dog.

  2. Antarctica is the _______ (cold) continent on Earth.

  3. This is the ______ (nice) dress I've ever seen.

  4. The journey to the city by train is _______ (quick) than by bus. (quick)

  5. He walked ______ (close) to get a better view of the painting.

  6. The new skyscraper is the ________ (tall) building in the city.

  7. That was the _______ (long) movie I've ever watched.

  8. The music played ______ (soft) as the night went on.

  9. The weather is getting _____ (hot) as summer approaches.

  10. The elephant is the ______ (large) land mammal.

  11. The train arrived _______ (early) than expected

  12. She is much _____ (old) than her sister.

  13. The Nile River is one of the ______ (long) rivers on Earth.

  14. This puzzle is ______ (easy) than the one we did yesterday.

  15. Mount Everest is the _______ (high) peak in the world.

  16. Speak ______ (loud) so everyone can hear you.

  17. Your room is _______ (messy) than mine, but his room is the _______ (messy).

  18. The new smartphone is ______ (cheap) than the one I bought last year.

  19. The winter in this city is _______ (cold) than in the coastal areas.

  20. Learning a new language is ________ (hard) than mastering one you grew up with.

Đáp án:

  1. faster

  2. coldest

  3. nicest

  4. quicker

  5. closer

  6. tallest

  7. longest

  8. softer

  9. hotter

  10. largest

  11. earlier

  12. older

  13. longest

  14. easier

  15. highest

  16. louder

  17. messier, messiest

  18. cheaper

  19. colder

  20. harder

Tổng kết

Trong bài viết trên, tác giả đã giới thiệu cho người học quy tắc thêm er và est: lý thuyết, ví dụ và bài tập một cách đầy đủ và chính xác. Hy vọng, thông tin trong bài viết sẽ hỗ tốt cho người học trong quá trình ôn luyện tiếng Anh.

Bên cạnh đó, người học có thể tham khảo sử dụng bộ sách ngữ pháp tiếng anh do đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của ZIM Acaemy biên soạn để bổ trợ cho quá trình ôn luyện ngữ pháp.


Tài liệu tham khảo:

“Comparative and Superlative Adjectives.” LearnEnglish, learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/comparative-superlative-adjectives. Accessed 27 Feb. 2024.

Tham khảo thêm khóa học tiếng Anh giao tiếp tại ZIM, giúp học viên cải thiện các kỹ năng giao tiếp và tăng phản xạ trong tình huống thực tế.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu