So sánh không ngang bằng trong tiếng Anh: Công thức và bài tập
Key takeaways
Các cấu trúc so sánh không bằng phổ biến:
Đối tượng 1 + be + not as + Adj + as + Đối tượng 2
Hành động 1 + not as + Adv + as + Hành động 2
Đối tượng 1 + be + not nearly as + Adj + as + Đối tượng 2
Đối tượng 1 + be + almost as/ not quite as + Adj + as + Đối tượng 2
…
So sánh là một điểm ngữ pháp cơ bản và quan trọng trong tiếng Anh, đặc biệt là khi người học muốn làm rõ sự khác nhau giữa hai hay nhiều người, sự vật, sự việc,… Trong tiếng Anh có nhiều dạng cấu trúc so sánh: so sánh hơn, so sánh bằng, so sánh nhất, so sánh không bằng,…
Trong bài viết này, người học sẽ được tìm hiểu kỹ hơn về các cấu trúc so sánh không ngang bằng, bao gồm lý thuyết chi tiết và các bài tập có đáp án để ôn lại kiến thức vừa học.
So sánh không bằng là gì?
So sánh không bằng được sử dụng khi muốn mô tả sự khác nhau về hình dạng, chất lượng, số lượng,… giữa hai hay nhiều người, vật, sự việc,… So sánh không bằng có thể có mức độ chênh lệch nhiều hay ít tùy thuộc vào các đối tượng.
Tìm hiểu thêm: Cấu trúc so sánh bằng
Các công thức so sánh không bằng trong tiếng Anh
Cấu trúc so sánh không bằng phổ biến
Trong cấu trúc này:
not as là một trạng từ phủ định, có nghĩa là "không … như".
tính từ/trạng từ là từ cần so sánh.
as là một liên từ, có nghĩa là "như".
danh từ/cụm danh từ là đối tượng được so sánh với.
Đối tượng 1 (danh từ/cụm danh từ) + be + not as + tính từ + as + Đối tượng 2 (danh từ/cụm danh từ) |
|---|
Ví dụ:
The laptop is not as expensive as the desktop computer. (Chiếc laptop không đắt bằng máy tính để bàn.)
Her apartment is not as spacious as the penthouse. (Căn hộ của cô không rộng rãi như căn penthouse.)
Hành động 1 + not as + trạng từ + as + hành động 2 |
|---|
Ví dụ:
He doesn't run as quickly as his friend. (Anh ấy không chạy nhanh bằng bạn anh ấy.)
The car doesn't accelerate as smoothly as the electric scooter. (Chiếc ô tô không tăng tốc mượt mà như xe máy điện.)
Cấu trúc so sánh không bằng với sự khác biệt lớn
Đối tượng 1 (danh từ/cụm danh từ) + be + not nearly as + tính từ + as + Đối tượng 2 (danh từ/cụm danh từ) |
|---|
Ví dụ:
The budget for the project is not nearly as large as the budget for the new building. (Ngân sách dành cho dự án gần như không lớn bằng ngân sách dành cho tòa nhà mới.)
The temperature in the desert is not nearly as high as the temperature in the volcano. (Nhiệt độ ở sa mạc không cao bằng nhiệt độ ở núi lửa.)
Cấu trúc so sánh không bằng với sự khác biệt nhỏ
Đối tượng 1 (danh từ/cụm danh từ) + be + almost as / not quite as + tính từ + as + Đối tượng 2 (danh từ/cụm danh từ) |
|---|
Ví dụ:
His smartphone is almost as slim as his sister's. (Điện thoại thông minh của anh ấy mỏng gần bằng điện thoại của chị gái anh ấy.)
The new software is not quite as efficient as the old one. (Phần mềm mới không hiệu quả bằng phần mềm cũ.)
Cấu trúc so sánh không bằng khác
Đối tượng 1 (danh từ/cụm danh từ) + be + not so + tính từ + as + Đối tượng 2 (danh từ/cụm danh từ) |
|---|
Ví dụ:
The weather in winter in my country is not so harsh as the weather in the Arctic. (Thời tiết mùa đông ở nước tôi không khắc nghiệt như thời tiết ở Bắc Cực.)
Her cooking skills are not so impressive as her sister's. (Kỹ năng nấu ăn của cô ấy không ấn tượng như của em gái cô ấy.)
Đối tượng 1 (danh từ/cụm danh từ) + be + less + tính từ + than + Đối tượng 2 (danh từ/cụm danh từ) |
|---|
Ví dụ:
The workload in my new job is less challenging than in my previous job. (Khối lượng công việc ở công việc mới của tôi ít thách thức hơn so với công việc trước đây.)
The new movie is not so captivating as the one we watched last week. (Bộ phim mới không hấp dẫn như bộ phim chúng ta xem tuần trước.)

Cách chuyển từ cấu trúc so sánh hơn sang so sánh không bằng
Cấu trúc so sánh hơn và so sánh không bằng đều được sử dụng để so sánh hai sự vật, hiện tượng hoặc hai người với nhau. Tuy nhiên, hai cấu trúc này có những điểm khác biệt cơ bản sau:
Cấu trúc so sánh hơn được sử dụng để so sánh hai sự vật, hiện tượng hoặc hai người với nhau, trong đó một sự vật, hiện tượng hoặc người được đánh giá cao hơn sự vật, hiện tượng hoặc người còn lại.
Ví dụ: Tom is taller than Jack. (Tom cao hơn Jack.)
Cấu trúc so sánh không bằng được sử dụng để so sánh hai sự vật, hiện tượng hoặc hai người với nhau, trong đó một sự vật, hiện tượng hoặc người được đánh giá kém hơn sự vật, hiện tượng hoặc người còn lại.
Ví dụ: Tom is not as tall as Jack. (Tom không cao bằng Jack.)
Ta có cấu trúc so sánh hơn:
Đối tượng 1 (danh từ/cụm danh từ) + be + tính từ-ER + than + Đối tượng 2 (danh từ/cụm danh từ). Đối tượng 1 (danh từ/cụm danh từ) + be + MORE + tính từ + than + Đối tượng 2 (danh từ/cụm danh từ). |
|---|
Do đó, để chuyển từ cấu trúc so sánh hơn sang so sánh không bằng trong tiếng Anh, ta chỉ cần thêm “not as” trước tính từ/trạng từ cần so sánh.
Ví dụ:
Câu so sánh hơn: The weather in Hanoi is hotter than the weather in Da Nang.
Câu so sánh không bằng: The weather in Hanoi is not as hot as the weather in Da Nang.
→ Trong câu so sánh hơn, tính từ “hotter” được chia ở dạng so sánh hơn để so sánh hai sự vật, hiện tượng là thời tiết ở Hà Nội và thời tiết ở Đà Nẵng.
→ Trong câu so sánh không bằng, ta chỉ cần thêm “not as” trước tính từ “hotter” để tạo thành câu so sánh không bằng (lưu ý không cần thêm “-er”), trong đó thời tiết ở Hà Nội được đánh giá là không nóng bằng thời tiết ở Đà Nẵng.
Ngoài ra, ta cũng có thể sử dụng “less” thay cho “not as” trong một số trường hợp.
Ví dụ:
Câu so sánh hơn: This car is cheaper than that car.
Câu so sánh không bằng: This car is less expensive than that car.
→ Để chuyển từ câu so sánh hơn sang so sánh không bằng, ta chỉ cần thay “cheaper” bằng “less expensive”. Như vậy, câu so sánh không bằng sẽ có nghĩa là chiếc xe này không đắt bằng chiếc xe kia.
Lưu ý
Dưới đây là một số lưu ý khi sử dụng so sánh không bằng trong tiếng Anh:
Tính từ/trạng từ cần so sánh phải được chia đúng dạng so sánh.
Danh từ/cụm danh từ được so sánh phải ở cùng dạng số và giống với tính từ/trạng từ.
Cấu trúc so sánh không bằng có thể được sử dụng với nhiều từ ngữ khác nhau.
Khi chuyển từ so sánh hơn sang so sánh không bằng, trong cấu trúc “not as … as”, không cần phải thay đổi tính từ hay trạng từ, và không thêm “-er”.
Khi chuyển từ so sánh hơn sang so sánh không bằng, trong cấu trúc “less … than”, cần phải thay đổi tính từ hay trạng từ trong câu gốc thành tính từ hay trạng từ trái ngược với nó, và không thêm “-er”.

Tìm hiểu thêm:
Bài tập
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống các từ thích hợp, có sử dụng cấu trúc so sánh không bằng.
1. She is __________ (not as, talented) her colleague.
2. The new policy is __________ (almost, effective) the previous one.
3. This book is __________ (less, interesting) the one I read last month.
4. The movie wasn't __________ (not so, captivating) I expected.
5. My car is __________ (not nearly, fuel-efficient) as my friend's hybrid.
6. The team's performance in the last match was __________ (not quite as, impressive) their performance in the previous one.
7. The mountain is __________ (almost, high) as the one we climbed last year.
8. His painting is __________ (less, realistic) the other artist's masterpiece.
9. The restaurant is __________ (not so, crowded) on weekdays.
10. The new project is __________ (almost, challenging) the one we completed last month.
Bài tập 2: Viết lại các câu sau theo dạng so sánh không bằng:
1. The coffee at this café is more expensive than the coffee at the nearby one.
2. Her smartphone is more advanced than mine.
3. The concert was more enjoyable than I had anticipated.
4. This task is simpler than the one we did last week.
5. The new gym is more crowded than the old one.
6. The final exam was more challenging than the midterm.
7. His house is bigger than hers.
8. The museum is more fascinating than the art gallery.
9. The traffic in the city is worse than in the suburbs.
10. The suspense in the thriller movie was greater than in the mystery movie.
Bài tập 3: Viết câu so sánh không bằng với các từ gợi ý sau:
Tính từ: beautiful, comfortable, famous, powerful, talented, expensive, crowded
Trạng từ: loudly, easily, carefully, smoothly
Đáp án
Bài tập 1:
1. She is not as talented as her colleague.
2. The new policy is almost as effective as the previous one.
3. This book is less interesting than the one I read last month.
4. The movie wasn't as captivating as I expected.
5. My car is not nearly as fuel-efficient as my friend's hybrid.
6. The team's performance in the last match was not quite as impressive as their performance in the previous one.
7. The mountain is almost as high as the one we climbed last year.
8. His painting is less realistic than the other artist's masterpiece.
9. The restaurant is not so crowded on weekdays.
10. The new project is almost as challenging as the one we completed last month.
Bài tập 2:
1. The coffee at this café is not as expensive as the coffee at the nearby one.
2. Her smartphone is not as advanced as mine.
3. The concert was not as enjoyable as I had anticipated.
4. This task is not as simple as the one we did last week.
5. The new gym is not as crowded as the old one.
6. The final exam was not as challenging as the midterm.
7. His house is not as big as hers.
8. The museum is not as fascinating as the art gallery.
9. The traffic in the city is not as bad as in the suburbs.
10. The suspense in the thriller movie was not as great as in the mystery movie.
Bài tập 3:
1. Sofia is not as beautiful as Paige.
2. The old sofa is not as comfortable as the new one.
3. She doesn't sing as loudly as her sister.
4. I can't solve this math problem as easily as you.
5. This local artist is not as famous as the international one.
6. Drive carefully; not nearly as carefully as you should.
7. The new computer is less powerful than the gaming one.
8. He is not quite as talented as his brother in playing the piano.
9. The car doesn't run as smoothly as it used to.
10. This watch is not nearly as expensive as the luxury brand.
11. The small town is less crowded than the bustling city.
Luyện tập thêm: Bài tập so sánh trong tiếng Anh
Tổng kết
Trong bài viết này, chúng ta đã cùng tìm hiểu về so sánh không bằng trong tiếng Anh. So sánh không bằng là một cấu trúc so sánh cơ bản và phổ biến: “not as + tính từ/trạng từ + as”. Tác giả hy vọng sau khi đọc và làm các bài luyện tập, độc giả có thể sử dụng thành thạo các câu trúc vừa học một cách hiệu quả trong các bài thi và trong thực tế.
Tại đây, người học sẽ được giới thiệu những điểm qua và luyện tập những kiến thức quan trọng về ngữ pháp, từ những kiến thức cơ bản giúp xây dựng nền tảng vững chắc, đến những khái niệm phức tạp hơn để nâng cao kỹ năng sử dụng tiếng Anh.
Nguyễn Ngọc Thanh Ngân
Nguồn tham khảo
“English Grammar in Use: A Self-Study Reference and Practice Book for Intermediate Students: With Answers 5th Edition.” Cambridge University Press, 23/01/2019. Accessed 19 November 2025.

Bình luận - Hỏi đáp