Talk about your family - Band 5.0, 6.5, 8.0 [Bài mẫu]

Talk about your family là 1 chủ đề tương đối thông dụng trong phần thi IELTS Speaking. Tuy vậy, dù là chủ đề thân thuộc, người học vẫn cần phải đầu tư vào việc tìm hiểu từ vựng và cách phát triển ý để có thể đạt được điểm số mong muốn trong phần thi Speaking. Bài viết này sẽ giới thiệu một số câu hỏi thường gặp trong IELTS Speaking Part 1, đưa ra gợi ý cách phát triển ý và một số bài nói mẫu cho phần Speaking Part 2, 3.
talk about your family band 50 65 80 bai mau

Từ vựng chủ đề Talk about your Family

Từ vựng về các thành viên trong gia đình

Từ vựng

Phiên âm

Dịch nghĩa

father

/ˈfɑː.ðər/

bố

mother

/ˈmʌð.ər/

mẹ

parents

/ˈpeə.rənts/

bố mẹ

son

/sʌn/

con trai

daughter

/ˈdɔː.tər/

con gái

children

/ˈtʃɪl.drən/

con cái

sibling

/ˈsɪblɪŋ/

anh chị em ruột

twin sister

/twɪn/ /ˈsɪs.tər/

chị em sinh đôi

twin brother

/twɪn/ /ˈbrʌð.ər/

anh em sinh đôi

elder brother / older brother

/ˈel.dər/ /ˈbrʌð.ər/

anh trai

elder sister / older sister

/ˈel.dər/ /ˈsɪs.tər/

chị gái

younger brother / little brother

/jʌŋər/ /ˈbrʌð.ər/

em trai

younger sister / little sister

/jʌŋər/ /ˈsɪs.tər/

em gái

husband

/ˈhʌzbənd/

chồng

wife

/waɪf/

vợ

uncle

/ˈʌŋ.kəl/

cậu/ chú

aunt

/ɑːnt/

cô/ dì

nephew

/ˈnef.juː/

cháu trai (của chú/ cô/ dì…)

niece

/niːs/

cháu gái ( (của chú/ cô/ dì…)

cousin

/ˈkʌz.ən/

anh chị em họ

father-in-law

/ˈfɑːðər ɪn lɔː/

bố chồng/ vợ

mother-in-law

/ˈmʌðər ɪn lɔː/

mẹ chồng/ vợ

son-in-law

/ˈsʌn.ɪn.lɔː/

con rể

daughter-in-law

/ˈdɔː.tər.ɪn.lɔː/

con dâu

brother-in-law

/ˈbrʌðər ɪn lɔː/

anh rể, em rể

sister-in-law

/ˈsɪstər ɪn lɔː/

chị dâu / em dâu

stepfather

/ˈstepfɑːðə(r)/

cha dượng

stepmother

/ˈstepmʌðə(r)/

mẹ kế

ex-husband

/eksˈhʌzbənd/

chồng cũ

ex-wife

/eks-waɪf/

vợ cũ

half-brother

/ˈhɑːf brʌðə(r)/

anh/em trai cùng cha/mẹ khác mẹ/cha

step brother

/ˈstepˌbrʌ.ðər/

con trai riêng của bố mẹ kế

step sister

/ˈstepˌsɪs.tər/

con gái riêng của bố mẹ kế

half-sister

/ˈhɑːf sɪstə(r)/

chị/em gái cùng cha/mẹ khác mẹ/cha

foster father

/ˈfɒs.tər/ /fɑːðə(r)/

cha nuôi

foster mother

/ˈfɒs.tər/ /ˈmʌð.ər/

mẹ nuôi

adoptive parents

/əˈdɒp.tɪv/ /ˈpeə.rənt/

cha mẹ nuôi (về mặt pháp lý)

adopted child

/əˈdɒp.tɪd/ /tʃaɪld/

con nuôi

grandfather (grandpa)

/ˈɡræn.fɑː.ðər/

ông

grandmother (grandma/ granny)

/ˈɡræn.mʌð.ər/

great-grandfather

/ˌɡreɪtˈɡræn.fɑː.ðər/

cụ ông/ ông cố

great-grandmother

/ˌɡreɪtˈɡræn.mʌð.ər/

cụ bà/ bà cố

grandson

/ˈɡræn.sʌn/

cháu trai

granddaughter

/ˈɡræn.dɔː.tər/

cháu gái

Từ vựng về các thành viên trong gia đình

Từ vựng về chủ đề gia đình

Từ vựng

Phiên âm

Dịch nghĩa

adoptive family

/əˈdɒp.tɪv/ /ˈfæm·ə·li/

gia đình có con nuôi (nhận nuôi về mặt pháp lý)

alimony

/ˈæl.ɪ.mə.ni/

trợ cấp nuôi con

childless family

/ˈtʃaɪld.ləs/ /ˈfæm·ə·li/

gia đình không có con

divorced

/dɪˈvɔːst/

ly hôn

engaged

/ɪnˈɡeɪdʒd/

đã đính hôn

extended family

/ɪkˈsten·dɪd ˈfæm·ə·li/

đại gia đình, gia đình mở rộng

foster family

/ˈfɒs.tər/ /ˈfæm·ə·li/

gia đình có con nuôi (theo kiểu nhận nuôi dưỡng)

grandparent family

/ˈɡræn.peə.rənt/ /ˈfæm·ə·li/

gia đình ông bà nuôi cháu

married

/ˈmær.id/

đã kết hôn

newlyweds

/ˈnjuː.li.wed/

vợ chồng mới cưới

nuclear family

/ˈnu·kli·ər ˈfæm·ə·li/

gia đình hạt nhân

reconstituted family

/ˌriːˈkɒn.stɪ.tʃuːtɪd//ˈfæm·ə·li/

gia đình tái thiết (gia đình hỗn hợp)

same-sex family

/seɪm/ /seks/ /ˈfæm·ə·li/

gia đình đồng giới

separate

/ˈsep.ər.ət/

chia tay

single

/ˈsɪŋ.ɡəl/

độc thân

single parent family

/ˈsɪŋ.ɡəl ˈper.ənt/

gia đình có bố/mẹ đơn thân

stepfamily

/ˈstepˌfæm.əl.i/

gia đình có con riêng

Xem thêm: Từ vựng tiếng Anh về gia đình

Các cụm từ chủ đề Talk about your family

(Cụm) từ

Dịch nghĩa

ancestor

tổ tiên

breadwinner

trụ cột chính (trong gia đình)

broken home

gia đình tan vỡ

custody of the children

quyền nuôi con (ba mẹ tranh chấp quyền nuôi con sau khi ly hôn)

descendant

hậu duệ

domestic violence

bạo lực gia đình

fall out (with sb)

cãi nhau với ai

generation gap

khoảng cách thế hệ

get married to sb

cưới ai làm chồng/vợ

get on with/get along with somebody

hoà thuận với ai

get together

tụ họp

give birth to

sinh con

godfather/mother

bố/mẹ đỡ đầu

joint/sole custody

quyền giám hộ chung (vợ chồng sẽ chia sẻ quyền nuôi con)

like father, like son

cha nào con nấy

make up (with sb)

làm hòa với ai

pass something from one generation to the next

truyền cái gì đó từ đời này sang đời khác

pay child support

chi trả tiền giúp nuôi con

run in sb’s family

có chung đặc điểm gì trong gia đình

settle down

ổn định cuộc sống

split up

chia tay

tell off

la mắng

to adopt a child

nhận nuôi con (chính thức)

to be named after

được đặt tên theo…

to bring up children/ a child

nuôi nấng con cái

to foster a child

nhận nuôi (dưỡng) con (tạm thời)

to have something in common

có điểm chung

to look like

trông giống như…

to raise children/ a child

nuôi dạy con cái

to start a family

bắt đầu có con

to take care of/ look after

chăm sóc

Các cụm từ chủ đề Talk about your family

Talk about your family IELTS Speaking part 1

Các câu hỏi phổ biến thường có trong chủ đề Talk about your family Part 1

  1. How many people are there in your family? (Nhà bạn có bao nhiêu người?)

  2. Do you spend much time with your family? (Bạn có dành nhiều thời gian cho gia đình hay không?)

  3. How much time do you manage to spend with members of your family? (Bạn quản lý bao nhiêu thời gian để dành cho các thành viên trong gia đình?)

  4. How is your family important to you? (Gia đình quan trọng với bạn thế nào?)

  5. Do you all live in the same house? (Có phải tất cả thành viên sống trong cùng một nhà?)

  6. What things do you like doing together? (Bạn thích làm những việc gì cùng nhau?)

  7. Who are your closest to in your family? (Bạn thân nhất với ai trong gia đình bạn?)

  8. Who do you get on best with in your family? (Bạn hòa thuận với ai nhất trong gia đình mình?)

  9. Do you have a large extended family? (Bạn có là một đại gia đình lớn không?)

  10. Do you prefer spending time with your family or friends? (Bạn thích dành thời gian cho gia đình hay cho bạn bè của mình?)

Bài mẫu Talk about your family IELTS Speaking Part 1

1. How much time do you manage to spend with members of your family?

Well, I'm fortunate to have a close-knit family, so spending time with them is a priority for me. On average, I manage to spend around 20 to 22 hours per week with my family. During weekdays, we usually spend about an hour or two in the evenings together, while on weekends, we aim for at least half a day to engage in various activities together, like going for walks or watching movies. It may vary depending on my schedules each week, but I always do my best to carve out meaningful time for my family.

(Bạn quản lý bao nhiêu thời gian để dành cho các thành viên trong gia đình?

Tôi may mắn có một gia đình rất thân thiết, gắn kết nên việc dành thời gian cho họ là ưu tiên hàng đầu của tôi. Trung bình, tôi dành khoảng 20 đến 22 giờ mỗi tuần cho gia đình. Vào các ngày trong tuần, chúng tôi thường dành khoảng một hoặc hai giờ vào buổi tối cùng nhau, trong khi vào cuối tuần, chúng tôi dành ít nhất nửa ngày để cùng nhau tham gia nhiều hoạt động khác nhau, như đi dạo hoặc xem phim. Nó có thể thay đổi tùy theo lịch trình mỗi tuần của tôi, nhưng tôi luôn cố gắng hết sức để dành thời gian ý nghĩa với gia đình của mình)

Từ vựng tham khảo

  • have a close-knit family: có một gia đình thân thiết, gắn kết

  • engage in various activities: tham gia vào các hoạt động khác nhau

  • carve out meaningful time for somebody: dành ra  thời gian ý nghĩa cho ai

2. How is your family important to you?

My family holds immense importance in my life. They are my pillars of strength during both joyous and challenging times. They provide me with unwavering support, love, and a sense of belonging. They understand me like no one else and are always there to lend a listening ear or offer guidance. The bond we share is irreplaceable, and their presence brings immense happiness and contentment to my life. Simply put, my family is my anchor, and I cherish them deeply.

(Gia đình quan trọng với bạn thế nào?

Gia đình là điều vô cùng quan trọng trong cuộc sống của tôi. Họ là trụ cột sức mạnh của tôi trong cả thời gian hạnh phúc lẫn thử thách. Họ mang đến cho tôi sự hỗ trợ vững chắc, tình yêu và cảm giác thân thuộc. Họ hiểu tôi hơn ai hết và luôn ở đó để lắng nghe hay dìu dắt tôi. Mối quan hệ này không thể nào thay thế được, và sự hiện diện của họ mang lại niềm hạnh phúc và sự mãn nguyện to lớn đến với cuộc đời tôi. Nói một cách đơn giản, gia đình là chốn nương tựa và tôi vô cùng trân trọng họ)

Từ vựng tham khảo

  • hold immense importance: có ý nghĩa to lớn

  • my pillars of strength: những trụ cột của sức mạnh của tôi

  • unwavering support: sự hỗ trợ mạnh mẽ, không dao động

  • a sense of belonging: cảm giác thuộc về, sự thân thích

  • lend a listening ear: lắng nghe, đồng hành

  • bring immense happiness and contentment to one’s life: mang đến hạnh phúc và sự mãn nguyện to lớn cho cuộc sống của một người

3. Do you all live in the same house?

No, we don't all live under the same roof. Currently, my parents and I live together, while my older brother lives in a different city due to his job. However, despite the physical distance, we make efforts to stay connected through regular phone calls, video chats, and visits whenever possible. Although it would be wonderful to have everyone under one roof, we value the importance of maintaining strong bonds regardless of the living arrangements.

(Có phải tất cả thành viên sống trong cùng một nhà?

Không, chúng tôi không sống chung nhà. Hiện tại, bố mẹ tôi và tôi sống cùng nhau, còn anh trai tôi sống ở thành phố khác vì lý do công việc. Tuy nhiên, dù có khoảng cách về địa lý, chúng tôi vẫn cố gắng giữ liên lạc qua các cuộc gọi điện thoại thường xuyên, trò chuyện video và những lần đến thăm bất cứ khi nào có thể. Mặc dù sẽ rất tuyệt vời nếu mọi người được sống chung với nhau, nhưng chúng tôi quan trọng việc duy trì mối quan hệ gắn bó khăng khít, bất kể việc sắp xếp cuộc sống)

Từ vựng tham khảo

  • live under the same roof: sống chung dưới một mái nhà

  • make efforts to do something: nỗ lực để làm điều gì đó

  • maintain strong bonds: duy trì mối quan hệ gắn kết

4. Do you prefer spending time with your family or friends?

I don't think I can choose between spending time with my family or my friends because they both hold a special place in my life. With my family, there's a deep sense of belonging and unconditional love while my friends bring a different kind of energy and excitement. They understand me in a unique way and we have fun exploring new experiences together. So, I believe it's important to have a good balance between spending time with family and friends

(Bạn thích dành thời gian cho gia đình hay cho bạn bè của mình?

Tôi không nghĩ mình có thể lựa chọn giữa việc dành thời gian cho gia đình hay bạn bè vì cả hai đều giữ một vị trí đặc biệt trong tôi. Với gia đình tôi, tôi có cảm giác thân thuộc và tình yêu vô điều kiện trong khi bạn bè của tôi mang đến một nguồn năng lượng và sự phấn khích khác. Họ hiểu tôi theo một cách riêng và chúng tôi vui vẻ cùng nhau khám phá những trải nghiệm mới. Vì vậy, tôi tin rằng điều quan trọng là phải cân bằng tốt giữa việc dành thời gian cho gia đình và bạn bè)

Từ vựng tham khảo

  • unconditional love: tình yêu vô điều kiện

  • have a good balance between A and B: có một sự cân bằng tốt giữa A và B

5. Who are your closest to in your family?

When it comes to my closest family member, I would have to say it's my older sister. We share a strong bond and have been through many ups and downs together. She's not only my sister but also my confidante and best friend. We understand each other deeply, support one another, and share our dreams and aspirations. Her presence in my life brings me a sense of comfort and reassurance. 

(Bạn thân nhất với ai trong gia đình bạn?

Khi nói đến người thân nhất trong gia đình tôi, tôi phải nói đó là chị gái tôi. Chúng tôi có một mối liên kết bền chặt và đã cùng nhau trải qua nhiều thăng trầm. Chị ấy không chỉ là chị gái tôi mà còn là người bạn tâm giao thân nhất của tôi. Chúng tôi rất hiểu nhau, hỗ trợ lẫn nhau và cùng chung ước mơ, khát vọng.. Sự xuất hiện của chị ấy trong cuộc đời tôi mang lại cho tôi cảm giác thoải mái và an tâm)

Từ vựng tham khảo

  • ups and downs: những thăng trầm, những lúc vui và buồn

  • confidante: người bạn tâm giao

  • bring somebody a sense of comfort and reassurance: mang lại cho ai đó cảm giác thoải mái và an tâm

Bài mẫu Talk about your family IELTS Speaking part 2

Dàn ý bài Talk About Your Family Part 2

Ở phần IELTS Speaking Part 2, người học hoàn toàn có thể trả lời tự do, nhưng tốt nhất là nên phân bổ nội dung theo các ý chính trong thẻ gợi ý để tránh mất thời gian suy nghĩ dàn ý.

Nhìn chung, người học hãy nhớ quy tắc trả lời là: khi đưa ra một luận điểm nào đó, hãy giải thích cho luận điểm đó để kéo dài câu trả lời.

Dưới đây là phần gợi ý hướng trả lời cho một chủ đề Talk about your family.

Describe one of your family members you spend the most time with.

You should say:

Who this person is

  • Giới thiệu tên + mối quan hệ với bạn

  • Ngoại hình của người ấy

  • Tuổi

What kind of person he /she is

  • Kể ra 1-2 tính cách nổi bật của người đó.

  • Giải thích hành vi thể hiện rõ từng nét tính cách đó.

What do you do together?

  • Kể ra 1-2 hoạt động chính bạn thường làm với người ấy.

  • Giải thích 2 người thường làm khi nào hoặc cảm giác khi làm cùng nhau thế nào.

Why you spend most time with this member of your family.

  • Kể về những lúc bạn luôn tìm đến / cần người đó.

  • Giải thích lý do tại sao bạn lại chọn tìm đến người này chứ không phải ai khác, có thể dựa trên đặc điểm tính cách của người này.

Bài mẫu Talk about your family Speaking Part 2

Bài mẫu Talk About Your Family band 5.0+

Describe a family member who has had an important influence on you.

You should say:

  • Who the person is;

  • What kind of person he or she is;

  • What this person has done to influence you;

  • And explain why you think this person is important to you.

Dàn ý

Who the person is

  • My grandpa

  • 70 years old

  • Strong and well-built

What kind of person he or she is

  • Chatty, can make a conversation with anyone

  • Talented, can fix anything even when he didn’t finish middle school

What this person has done to influence you

Grandpa can do anything if he wants → I accept new challenges

Why you think this person is important to you

Without grandpa, I may have become a weak girl who fears to take challenges

Bài mẫu

I’m going to talk about my grandpa. He is 70 years old but still very strong and well-built.

If you meet him, you’ll see he is a very chatty person. He can talk to anyone he likes, from a neighbor to a complete stranger. That’s why people say he is friendly. Also, I think he is very talented. Even when he didn’t finish middle school, he can fix every electronic device in my family by reading books and learning from other people.

My grandpa influences me because he makes me a stronger and braver girl. I always feared new things, but I know that if my grandpa can do anything he wants, I can do it too. Therefore, I stop refusing new challenges.

I think without my grandma, I would be a very shy and fearful girl.

Dịch nghĩa:

Tôi sẽ nói về ông nội của tôi. Ông đã 70 tuổi nhưng vẫn còn rất khỏe mạnh và rắn rỏi

Nếu bạn gặp ông, bạn sẽ thấy ông là một người rất hay nói chuyện. Ông có thể nói chuyện với bất cứ ai ông quý, từ hàng xóm đến một người hoàn toàn xa lạ. Đó là lý do tại sao mọi người nói ông rất thân thiện. Ngoài ra, tôi nghĩ ông cũng rất tài năng. Ngay cả khi chưa học xong cấp hai, ông đã có thể sửa mọi thiết bị điện tử trong gia đình tôi bằng cách đọc sách và học hỏi từ người khác.

Ông tôi có nhiều ảnh hưởng đến tôi vì ông khiến tôi trở thành một cô gái mạnh mẽ và dũng cảm hơn. Tôi luôn sợ những điều mới mẻ, nhưng tôi biết rằng nếu ông tôi có thể làm bất cứ điều gì ông muốn thì tôi cũng có thể làm được. Vì vậy, tôi luôn chấp nhận những thử thách mới.

Tôi nghĩ nếu không có ông, tôi sẽ là một cô gái rất nhút nhát và sợ hãi.

Từ vựng

  • chatty: hay nói chuyện phiếm, nói nhiều

  • complete stranger: người hoàn toàn xa lạ

Bài mẫu Talk About Your Family band 6.5+

Describe the person in your family who you most admire.

You should say:

  • what his/her relationship is to you

  • what s/he has done in your life

  • what s/he does now

  • and explain why you admire this person so much.

Dàn ý

what his/her relationship is to you

  • My mom

  • 40 years old

  • A teacher

what s/he has done in your life

  • Tell me stories of fairy tales → make me an optimistic person

  • Teach me to accept things and stop complaining

what s/he does now

  • Still a teacher

  • Participate social activities

why you admire this person so much

  • Because she is a strong woman

Bài mẫu Talk About Your Family band 6.5+

Bài mẫu

I would like to talk about my mom who is a teacher. She is now over 40 years old but indeed, she looks much younger and more vibrant than her age. This may be because she takes a long walk almost every day with my aunts.

She has done a lot for me. I remember during my childhood, she always told me stories of fairy tales. Thanks to her stories, I grew up becoming an optimistic girl who always looks on the bright side. Also, she teaches me to never complain about anything I decide to do, because it’s all my choice. Rather than complaining, I should accept the wrongs and keep moving forward.

She is now still a teacher. She has trained a number of generations of students just like me. Besides, she gets involved in social activities in my village, like organizing fundraising campaigns for poorer people.

I really admire my mom because of everything she has done for me and because she has taught me to be a strong girl and a good person.

Dịch nghĩa:

Tôi muốn kể về mẹ tôi - một người giáo viên. Mẹ năm nay đã hơn 40 tuổi nhưng quả thực trông mẹ trẻ trung và tươi tắn hơn rất nhiều so với tuổi. Điều này có thể là do mẹ hầu như ngày nào cũng đi bộ đường dài với các dì của tôi.

Mẹ đã làm rất nhiều điều cho tôi. Tôi nhớ hồi còn nhỏ, mẹ luôn kể cho tôi nghe những câu chuyện cổ tích. Nhờ những câu chuyện của mẹ, tôi lớn lên trở thành một cô gái lạc quan, luôn nhìn vào mặt tích cực. Ngoài ra, mẹ còn dạy tôi đừng bao giờ phàn nàn về bất cứ điều gì tôi quyết định làm, bởi vì tất cả đều là sự lựa chọn của tôi. Thay vì phàn nàn, tôi nên chấp nhận sai lầm và tiếp tục tiến về phía trước.

Hiện mẹ vẫn là giáo viên. Mẹ đã đào tạo biết bao thế hệ học trò như tôi. Ngoài ra, mẹ còn tham gia các hoạt động xã hội ở làng tôi như tổ chức các chiến dịch gây quỹ cho người nghèo.

Tôi thực sự ngưỡng mộ mẹ vì tất cả những gì mẹ đã làm cho tôi và vì mẹ đã dạy tôi trở thành một cô gái mạnh mẽ và là một người tốt.

Từ vựng

  • optimistic: lạc quan

  • looks on the bright side: nhìn về mặt tươi sáng

  • complain about: phàn nàn về

  • keep moving forward: tiếp tục về phía trước

  • generations of students: nhiều thế hệ học sinh

  • get involved in: tham gia vào

  • fundraising campaigns: các chiến dịch gây quỹ

Bài mẫu Talk About Your Family band 8.0+

Describe a family member who you want to work with in the future.

You should say:

  • Who he/she is

  • Whether you worked together before

  • What kind of work you would like to do with him/ her

  • And explain how you feel about this family member.

Dàn ý

Who he/she is

  • My younger brother

  • 15 years old

  • A student

  • Artistic and strong-willed and charming

Whether you worked together before

Share housework. He always chose the harder part.

What kind of work you would like to do with him/ her

Open an art class. I would be the manager and he would be the teacher.

how you feel about this family member

Full of expectations

Bài mẫu

I would love to talk about my dear brother, who is 15 years old and still a student. I always feel like he is always such an outlier in my family. He has some kind of artistic vibes, with a charming smile that can brighten up anyone’s day. Also, he is very strong-willed and determined when it comes to anything he sets out to do.

On one occasion, we had a chance to cooperate, which was to share the housework. You know, our house is rather big, and it would be a tedious burden for anyone to clean it alone. Luckily, my brother volunteered to give me a hand. Not just that, we discussed who did what, and he even offered to do more difficult tasks. Because the work was shared, with some music, we felt really delighted doing everything together. 

If we had an opportunity to cooperate in the future, I think we would open an art class. My brother really has potential as an artist, a drawer, a painter, or something like that, while I am especially good at keeping everything in order. We would become the best partners for each other - I would be the manager, and he would be the teacher.

I would say I expect a lot from him. No pressure, but I believe there will be something really special in his future. I just can’t wait for it to come.

Từ vựng

  • an outlier: một kẻ ngoại lai, xuất chúng, khác thường

  • artistic vibes: phong thái nghệ sĩ

  • brighten up anyone’s day: làm bừng sáng ngày của ai

  • strong-willed: ý chí mạnh mẽ

  • determined: quyết tâm

  • a tedious burden: một gánh nặng tẻ nhạt

  • give me a hand: giúp đỡ

  • has potential: có tiềm năng

  • keeping everything in order: giữ mọi thứ trật tự, ngăn nắp

Bài mẫu Talk about your family IELTS Speaking part 3

1. What role do grandparents play in raising children in your culture?

In Vietnamese culture, grandparents are seen as a source of love and guidance for the entire family. They are highly respected and considered as the backbone of the family. Grandparents often provide emotional support, share wisdom, and pass down cultural traditions to the younger generation. Moreover, they actively participate in childcare, especially in extended families. They often help with cooking, storytelling, and teaching important values. Their presence not only strengthens family bonds but also allows parents to work and pursue other responsibilities.

(Ông bà đóng vai trò gì trong việc nuôi dạy con cái trong nền văn hóa của bạn? 

Trong văn hóa Việt Nam, ông bà được coi là nguồn yêu thương, dìu dắt cho cả gia đình. Họ rất được tôn trọng và coi là trụ cột của gia đình. Ông bà thường hỗ trợ tinh thần, chia sẻ kinh nghiệm và truyền lại những truyền thống văn hóa cho thế hệ sau. Hơn nữa, họ chủ động chăm sóc cháu, đặc biệt là trong các đại gia đình. Họ thường giúp nấu ăn, kể chuyện và giảng dạy những giá trị quan trọng. Sự hiện diện của họ không chỉ củng cố mối quan hệ gia đình mà còn cho phép cha mẹ làm việc và theo đuổi những công việc khác)

Từ vựng tham khảo 

  • to be considered as the backbone of something: được coi là trụ cột của cái gì đó

  • pass down cultural traditions: truyền lại các truyền thống văn hóa

  • strengthen family bonds: củng cố mối quan hệ gia đình

2. How important is it for children to grow up in a stable family environment?

A stable family environment lays the groundwork for children's overall well-being and sets them up for a positive future. Stability provides a consistent routine and structure, which fosters a sense of security. Besides, it cultivates healthy emotional development, allowing children to build strong bonds with their family members. This foundation helps them develop trust, empathy, and effective communication skills. Moreover, a stable family environment promotes a supportive atmosphere for learning and growth, enabling children to explore their interests and talents with confidence. 

(Việc trẻ em lớn lên trong môi trường gia đình ổn định quan trọng như thế nào?

Một môi trường gia đình ổn định đặt nền tảng cho hạnh phúc của trẻ em và chuẩn bị cho chúng một tương lai tích cực. Sự ổn định mang lại lê thói nhất quán, giúp nuôi dưỡng cảm giác an toàn. Bên cạnh đó, nó nuôi dưỡng sự phát triển cảm xúc lành mạnh, cho phép trẻ xây dựng mối liên kết bền chặt với các thành viên trong gia đình. Nền tảng này giúp các em phát triển lòng tin, sự đồng cảm và kỹ năng giao tiếp hiệu quả. Hơn nữa, một môi trường gia đình ổn định sẽ thúc đẩy sự tương trợ cho việc học tập và phát triển, tạo điều kiện cho trẻ em tự tin khám phá sở thích và tài năng của mình.)

Từ vựng tham khảo 

  • lay the groundwork for: đặt nền tảng cho

  • foster a sense of security: nuôi dưỡng cảm giác an toàn 

  • cultivate healthy emotional development: rèn luyện sự phát triển cảm xúc lành mạnh

  • promote a supportive atmosphere: thúc đẩy một môi trường tương trợ lẫn nhau

3. How does technology impact family communication?

Technology has significantly impacted family communication in both positive and negative ways. On the one hand, it has made communication more accessible and convenient, allowing family members to connect easily regardless of distance. Video calls, instant messaging, and social media platforms enable real-time interaction and sharing of updates. On the other hand, technology, such as smartphones and tablets, has also led to potential drawbacks. Family members may become overly reliant on digital communication, leading to reduced face-to-face interactions. Additionally, excessive screen time can create a sense of disconnection and hinder meaningful conversations.
(Công nghệ tác động đến giao tiếp gia đình như thế nào?

Công nghệ đã tác động đáng kể đến việc giao tiếp trong gia đình theo cả cách tích cực và tiêu cực. Một mặt, nó giúp việc liên lạc trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn, cho phép các thành viên trong gia đình kết nối dễ dàng bất kể khoảng cách. Cuộc gọi video, nhắn tin tức thời và mạng xã hội cho phép tương tác và chia sẻ thông tin cập nhật theo thời gian thực. Mặt khác, công nghệ như điện thoại thông minh và máy tính bảng cũng tiềm ẩn những mặt hạn chế. Các thành viên trong gia đình có thể trở nên quá phụ thuộc vào giao tiếp kỹ thuật số, dẫn đến giảm tương tác trực tiếp. Ngoài ra, thời gian sử dụng thiết bị quá nhiều có thể tạo ra cảm giác mất kết nối và cản trở các cuộc trò chuyện ý nghĩa)

Từ vựng tham khảo 

  • real-time interaction: tương tác trong thời gian thực

  • become overly reliant on something: trở nên quá phụ thuộc vào điều gì đó

  • face-to-face interactions: giao tiếp trực tiếp, đối mặt

  • excessive screen time: thời gian sử dụng màn hình quá mức

  • hinder meaningful conversations: cản trở những cuộc trò chuyện ý nghĩa

4. In your opinion, what are the benefits of having siblings?

Having siblings enriches one's life and contributes to personal growth and social development. Firstly, they provide a sense of companionship and support that can last a lifetime. Siblings are there to share both happy and challenging moments, offering understanding and empathy. What’s more, growing up with siblings fosters the development of essential social skills, such as communication, cooperation, and conflict resolution. They provide a natural setting for learning how to navigate relationships and collaborate with others

(Theo bạn, việc có anh chị em có ích lợi gì?

Có anh chị em làm phong phú thêm cuộc sống của một người và góp phần vào sự phát triển cá nhân và phát triển xã hội. Thứ nhất, họ mang lại cảm giác đồng hành và tương trợ lẫn nhau có thể suốt cuộc đời. Anh chị em ở đó để chia sẻ những khoảnh khắc hạnh phúc cũng như thử thách, mang đến sự thấu hiểu và đồng cảm. Hơn nữa, lớn lên cùng anh chị em sẽ thúc đẩy sự phát triển các kỹ năng xã hội thiết yếu, chẳng hạn như giao tiếp, phối hợp và giải quyết xung đột. Điều này cung cấp môi trường tự nhiên để học cách điều hướng các mối quan hệ và hợp tác với người khác)

Từ vựng tham khảo 

  • personal growth and social development: sự phát triển cá nhân và xã hội

  • a sense of companionship and support: cảm giác có bạn đồng hành và sự hỗ trợ

  • conflict resolution: giải quyết xung đột

Tổng kết

Như vậy, bài viết vừa chia sẻ với thí sinh ôn thi IELTS các câu hỏi phổ biến trong phần thi IELTS Speaking Part 1, bộ từ vựng đầy đủ về chủ đề gia đình và các câu trả lời mẫu cho phần Speaking Part 2 của chủ đề talk about your family. Với nguồn tài liệu này, hy vọng người học đã xây dựng cho mình bộ từ vựng đa dạng và cách xử lý ý tưởng cho phần Speaking Part 2, từ đó ôn luyện và giành được band điểm mơ ước trong kỳ thi này.

Xem thêm:

Bạn muốn trở nên tự tin giao tiếp với bạn bè quốc tế hay nâng cao khả năng giao tiếp trong công việc và thăng tiến trong sự nghiệp. Hãy bắt đầu hành trình chinh phục mục tiêu với khóa học tiếng Anh giao tiếp hôm nay!

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu