Banner background

Thành ngữ mô tả người thông dụng trong IELTS Speaking

Bài viết giải thích ý nghĩa và cách sử dụng thành ngữ mô tả người trong IELTS Speaking, hỗ trợ thí sinh cải thiện từ vựng và kỹ năng giao tiếp hiệu quả.
thanh ngu mo ta nguoi thong dung trong ielts speaking

Key takeaways

12 thành ngữ phổ biến mô tả người:

  • have a heart of gold

  • a pain in the neck

  • a dark horse

  • get on someone's nerves

  • have a memory/mind like a sieve

  • a mine of information

  • full of beans/life

  • ….

Kỹ năng nói trong bài thi IELTS thường được đánh giá qua 4 tiêu chí: Fluency and Coherence (Độ trôi chảy và mạch lạc), Lexical Resource (Vốn từ), Grammatical Range and Accuracy (Độ đa dạng và chính xác của ngữ pháp), Pronunciation (Phát âm). Việc trau dồi và bổ sung vốn từ vựng mang tính thành ngữ (idiomatic vocabulary) có thể giúp thí sinh cải thiện điểm cho tiêu chí Lexical Resource và giúp cho câu trả lời phong phú, sinh động hơn khi được dùng với tần suất phù hợp, đúng ngữ cảnh. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp 12 idioms phổ biển nhất khi mô tả người để người học có thể áp dụng khi nói về các chủ đề liên quan đến con người.

Các thành ngữ mô tả người trong IELTS Speaking

Các thành ngữ mô tả người trong IELTS Speaking

have a heart of gold

Meaning: to be very kind and generous

Nghĩa: tốt bụng, rộng lượng, có tấm lòng vàng.

Ví dụ: My mother has a heart of gold because she always helps people who are in need.

(Mẹ tôi có một tấm lòng vàng vì bà luôn giúp đỡ mọi người khi họ cần.)

as good as gold

Meaning: (of a child) behaving very well

Nghĩa: (trẻ con) ngoan ngoãn, lễ phép.

Ví dụ: My nephew is as good as gold. He always says hello to everyone.

(Cháu trai của tôi rất ngoan ngoãn. Bé luôn chào hỏi mọi người.)

a wet blanket

Meaning: a person who says or does something that stops other people enjoying themselves

Nghĩa: Người làm mất hứng, phá bầu không khí vui vẻ.

Ví dụ: I didn't want to be a wet blanket because I was sick. So, I didn't go to the party last night.

(Tôi không muốn phá hủy không khí của mọi người chỉ vì tôi bị bệnh. Vì vậy tối qua tôi đã không tham sự buổi tiệc.)

a pain in the neck

Meaning: someone or something that is very annoying

Nghĩa: Người hay vật gây phiền toái, khó chịu.

Ví dụ: That man is a pain in the neck. He always cuts in line every time he orders something at the coffee shop.

(Người đàn ông đó là một nỗi phiền toái. Ông ta luôn luôn chen ngang hàng mỗi khi ông ta gọi gì đó ở quán cà phê.)

get on someone's nerves

Meaning: to annoy someone a lot

Nghĩa: Làm ai đó bực mình, khó chịu.

Ví dụ: Some people usually throw litter on the streets. They really get on my nerves.

(Một số người thường xuyên xả rác trên đường. Họ làm tôi cảm thấy rất bực mình.)

have a memory/mind like a sieve

Meaning: if you have a memory or mind like a sieve, you forget things very easily

Nghĩa: Trí nhớ cá vàng, dễ quên.

Ví dụ: My friend has a memory like a sieve. For example, when she asks people's names, she forgets them right after that.

(Bạn của tôi rất hay quên. Ví dụ, khi cô ấy hỏi tên của mọi người, cô ấy sẽ quên tên họ ngay lập tức.)

a mine of information

Meaning: someone who has a lot of knowledge

Nghĩa: Người có nhiều kiến thức, am hiểu sâu rộng.

Ví dụ: He's a mine of information about technology. You can ask him for advice.

(Anh ta rất am hiểu về công nghệ đấy. Bạn có thể xin lời khuyên từ anh ấy.)

full of beans/life

Meaning: (of a person) having a lot of energy

Nghĩa: Tràn đầy năng lượng, hoạt bát.

Ví dụ: My best friend and I are totally different. She's always full of beans while I usually get tired easily.

(Bạn thân của tôi và tôi hoàn toàn khác nhau. Cô ấy lúc nào cũng tràn đầy năng lượng trong khi tôi rất dễ mệt.)

get on like a house on fire

Meaning: if two people get on like a house on fire, they like each other very much and become friends very quickly

Nghĩa: Rất hợp nhau, nhanh chóng trở nên thân thiết.

Ví dụ: The first time I met him, we got on like a house on fire.

(Lần đầu tiên tôi gặp anh ta, chúng tôi nhanh chóng trở nên thân thiết.)

a dark horse

Meaning: a person who does not tell other people much about their life, and who surprises other people by having interesting qualities

Nghĩa: Người bí ẩn, bất ngờ có tài năng hoặc phẩm chất nổi bật.

Ví dụ: When I found out that Nam could play the guitar, it took my by surprise. He's such a dark horse.

(Khi tôi phát hiện Nam có thể chơi ghi-ta, tôi rất bất ngờ. Cậu ấy thật bí ẩn.)

chalk and cheese

Meaning: if two people or things are like chalk and cheese or as different as chalk and cheese, they are completely different from each other

Nghĩa: Hoàn toàn khác nhau, một trời một vực.

Ví dụ: Nam and Minh are chalk and cheese. Nam doesn't talk much while Minh can talk endlessly about everything.

(Nam và Minh thì một trời một vực. Nam hầu như không nói gì trong khi Minh có thể nói vô tận về bất cứ thứ gì.)

wear your heart on your sleeve

Meaning: to make your feelings and emotions obvious rather than hiding them

Nghĩa: Thể hiện cảm xúc ra mặt, không giấu được.

Ví dụ: You can guess how she feels easily because she sort of wears her heart on her sleeve.

(Bạn dễ đoán cô ấy đang nghĩ gì lắm bởi vì cô ấy thường thể hiện cảm xúc ra mặt.)

Tham khảo thêm: Idioms for IELTS Speaking: 120 idioms thông dụng trong IELTS Speaking

Ứng dụng 12 thành ngữ phổ biến mô tả người vào IELTS Speaking

IELTS Speaking Part 1 - Topic People

Questions:

  • Who is the kindest person you know?

  • Do you get along well with children?

  • What kind of people get on your nerves?

  • Do you make friends easily?

  • Are you similar to your siblings?

Question 1: Who is the kindest person you know?

Answer: That would definitely be my grandmother. She truly has a heart of gold, always going out of her way to help our neighbours, and she even cooks free meals for the poor every weekend. What amazes me most is that she never expects anything in return. Well, I would say that she’s just genuinely compassionate.

(Chắc chắn là bà của tôi rồi. Bà thật sự là một người vô cùng nhân hậu. Bà lúc nào cũng giúp đỡ hàng xóm, thậm chí còn nấu những bữa ăn miễn phí cho người có hoàn cảnh khó khăn vào cuối tuần. Điều khiến tôi ngạc nhiên nhất là bà chẳng bao giờ mong nhận lại bất cứ điều gì. Tôi có thể nói rằng bà tốt bụng một cách chân thành.)

Tấm lòng nhân hậu - Heart of Gold

Question 2: Do you get along well with children?

Answer: Yes, absolutely. I generally get on really well with kids, especially my niece, she’s as good as gold. She rarely throws tantrums and is incredibly polite for her age, always remembering to say “thank you” and “sorry.” I think her sweet personality makes it really easy for me to bond with her.

(Có chứ, chắc chắn rồi. Tôi thường hòa hợp với trẻ con lắm, nhất là với cháu gái của tôi, bé ngoan cực kỳ luôn. Cháu tôi hầu như chẳng bao giờ mè nheo, mà còn lễ phép hơn hẳn so với tuổi, lúc nào cũng nhớ nói “cảm ơn” và “xin lỗi”. Tính cách dễ thương của cháu gái tôi khiến tôi cảm thấy rất dễ để kết nối với bé.)

Question 3: What kind of people get on your nerves?

Answer: Honestly, people who keep checking their phones while talking really get on my nerves. It feels as if they’re not fully present in the conversation, which I find quite disrespectful. I don’t expect people to give me their undivided attention, but basic courtesy would be nice.

(Thật lòng mà nói, những người cứ cầm điện thoại bấm lia lịa trong lúc nói chuyện làm tôi bực mình lắm. Cảm giác như họ không thực sự có mặt trong cuộc trò chuyện vậy, và điều đó khá là thiếu tôn trọng. Tôi không cần họ phải tập trung hoàn toàn, nhưng lịch sự cơ bản thì cũng nên có.)

Question 4: Do you make friends easily?

Answer: I think so. When I meet someone who shares similar interests, we usually get on like a house on fire. For example, I met my best friend at university, and we clicked instantly because we both loved music. I guess having common ground really helps break the ice.

(Tôi nghĩ là có. Khi tôi gặp ai đó có cùng sở thích, thường cả hai hợp nhau rất nhanh. Ví dụ như tôi gặp bạn thân của mình ở đại học, và tụi tôi “ăn ý” ngay lập tức vì đều mê âm nhạc. Tôi nghĩ việc có điểm chung giúp phá băng rất nhiều.)

Question 5: Are you similar to your siblings?

Answer: Not at all. My sister and I are like chalk and cheese. She’s incredibly outgoing and loves being surrounded by friends, while I’m much more introverted and prefer spending quiet evenings at home. Despite our differences, though, we still get along well and balance each other out.

(Không chút nào luôn. Tôi với chị tôi như một trời một vực. Chị ấy siêu hướng ngoại và thích ở cạnh bạn bè, còn tôi thì hướng nội, thích ở nhà yên bình hơn. Nhưng mà dù khác nhau như vậy, tụi tôi vẫn hòa hợp và bù trừ cho nhau khá tốt.)

Thành ngữ chalk and cheese

Đọc thêm: Các Idioms miêu tả cảm xúc và cách áp dụng trong IELTS Speaking

IELTS Speaking Part 2 - Topic People

Describe a good friend who is important to you

Question:

Describe a good friend who is important to you

You should say:

  • Who he/she is

  • How/where you got to know him/her

  • How long you have known each other

  • And explain why he/she is important to you

Sample:

I’d like to talk about my best friend, Linh, who is genuinely one of the most influential people in my life. We first met in high school when we happened to be assigned seats next to each other in English class. At the beginning, I honestly didn’t think we would get along, because she was quite talkative while I was painfully shy. You could say we were like chalk and cheese.

However, after just a few weeks, we discovered that we shared the same passion for music and food, and from that moment on, we got on like a house on fire. Since then, we’ve been practically inseparable. We’ve known each other for almost eight years, and throughout that time, she has always stood by me, no matter what ups and downs I’ve faced.

What I admire most about Linh is that she truly has a heart of gold. She never hesitates to lend a hand — whether it’s volunteering at charity events or simply being a good listener when someone is going through a rough patch. On top of that, she has this incredibly positive outlook on life, and her energy never fails to lift my spirits whenever I’m feeling low.

To me, Linh is more like family than just a friend. I genuinely can’t imagine my life without her because she has shaped me into the person I am today. Having someone like her by my side is something I’m deeply grateful for.

(Tôi muốn kể về người bạn thân nhất của tôi, Linh, một trong những người có ảnh hưởng lớn đến cuộc đời tôi. Chúng tôi gặp nhau lần đầu ở cấp 3 khi tình cờ được xếp ngồi cạnh nhau trong lớp tiếng Anh. Lúc đó, thật lòng tôi không nghĩ là chúng tôi sẽ hợp nhau, vì cô ấy nói chuyện rất nhiều còn tôi thì lại cực kỳ nhút nhát. Bạn có thể nói rằng chúng tôi như “một trời một vực” vậy.

Thế nhưng chỉ sau vài tuần, tụi tôi phát hiện ra mình có chung niềm đam mê với âm nhạc và ẩm thực, và từ lúc đó thì thân nhau liền, kiểu như gặp nhau cái là hợp ngay. Từ đó đến giờ, chúng tôi gần như lúc nào cũng đi chung với nhau. Tính ra cũng gần tám năm rồi, và trong suốt khoảng thời gian đó, cô ấy luôn ở bên cạnh tôi, bất kể tôi trải qua chuyện vui hay buồn.

Điều tôi ngưỡng mộ nhất ở Linh là cô ấy thật sự rất tốt bụng. Cô ấy không bao giờ do dự khi giúp đỡ người khác, từ việc tham gia các hoạt động từ thiện cho tới đơn giản chỉ là lắng nghe khi ai đó có chuyện buồn. Thêm nữa, Linh lúc nào cũng giữ tinh thần lạc quan, và năng lượng tích cực của cô ấy luôn khiến tôi cảm thấy tốt hơn mỗi khi tôi xuống tinh thần.

Đối với tôi, Linh giống như người thân hơn là một người bạn. Tôi thật sự không thể tưởng tượng cuộc sống của mình sẽ thế nào nếu không có cô ấy, vì cô ấy đã góp phần rất lớn vào việc hình thành con người tôi hôm nay. Tôi thật sự biết ơn khi có một người như vậy bên cạnh mình.)

Tham khảo thêm: IELTS Speaking Part 2: Cách trả lời và bài mẫu các nhóm chủ đề

Tổng kết

Bài viết đã giới thiệu 12 thành ngữ mô tả người phổ biến. Những thành ngữ này có thể giúp bài nói trở nên sinh động, giàu tính mô tả và góp phần cải thiện điểm Speaking của thí sinh. Để sử dụng thành thạo các thành ngữ trên, người học nên tự tạo những ví dụ gắn liền với bản thân và trải nghiệm thực tế của mình.

Để đạt band điểm 7.0 trở lên trong IELTS Speaking, việc sử dụng thành ngữ đúng ngữ cảnh là yếu tố quan trọng nâng cao điểm Lexical Resources. Understanding Idioms for IELTS Speaking cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách hiểu và sử dụng thành ngữ trong nhiều chủ đề thiết yếu như Feelings, People, Situations, và Work & Study. Mỗi thành ngữ được minh họa bằng hình ảnh trực quan, phân tích sắc thái sử dụng, so sánh với từ gần nghĩa và đặt trong văn cảnh thực tế, giúp thí sinh áp dụng tự nhiên trong bài thi. Liên hệ Hotline 1900-2833 (nhánh số 1) để được tư vấn chi tiết.

Nguồn tham khảo

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...