Học Ngữ Pháp Theo Từng Nhóm Ngành Nghề | Thì Hiện Tại Tiếp Diễn cho Ngành IT Và Công Nghệ
Tiếp nối chuỗi bài viết về việc học ngữ pháp tiếng Anh theo từng nhóm ngành nghề ở nhóm ngành IT và công nghệ là bài viết về thì hiện tại tiếp diễn.
Trong bài viết này sẽ cùng tìm hiểu thì hiện tại tiếp diễn, các tình huống khác nhau mà thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong cuộc sống của một sinh viên hoặc lập trình viên, và luyện tập với một số bài tập ứng dụng.
Xem thêm:
Key Takeaways |
---|
|
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous Tense) là thì trong tiếng Anh được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm hiện tại hoặc một hành động đang (trong quá trình) diễn ra trong khoảng thời gian xung quanh thời điểm hiện tại.
Ví dụ:
Tân is currently working on a new software project. (Tân hiện đang làm việc trên một dự án phần mềm mới.)
She is learning the Python language with her trainer right now. (Cô ấy đang học ngôn ngữ Python với người hướng dẫn của cô ấy vào lúc này.)
They are collaborating with a team of developers to build a new mobile app. (Họ đang hợp tác với một nhóm nhà phát triển để xây dựng một ứng dụng di động mới.)
The company is currently developing a new website using React.js. (Công ty đang phát triển một trang web mới bằng cách sử dụng React.js.)
Khi nào dùng thì này?
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous Tense) được sử dụng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm hiện tại hoặc một hành động đang diễn ra trong khoảng thời gian xung quanh thời điểm hiện tại. Dưới đây là các dùng chính của thì này:
Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói:
I am currently debugging the code. (Tôi đang sửa lỗi mã nguồn.)
She is typing the report right now. (Cô ấy đang gõ báo cáo vào lúc này.)
Diễn tả hành động đang xảy ra trong một khoảng thời gian dài hơn (đang xảy ra tại thời điểm hiện tại nhưng không nhất thiết phải là lúc nói):
They are studying computer science at the university this semester. (Họ đang học khoa học máy tính ở trường đại học trong học kỳ này.)
The team is developing a new software application this year. (Đội ngũ đang phát triển một ứng dụng phần mềm mới trong năm nay.)
He is learning Java programming language. (Anh ấy đang học ngôn ngữ lập trình Java.)
The students are practicing coding exercises at home. (Các sinh viên đang luyện tập bài tập lập trình ở nhà.)
Diễn tả hành động đã được ấn định sẽ diễn ra ở một thời điểm cụ thể trong tương lai gần:
We are meeting the client at 2 PM tomorrow. (Chúng tôi sẽ gặp khách hàng lúc 2 giờ chiều ngày mai.)
Diễn tả một hành động, thói quen xấu cứ luôn lặp đi lặp lại. (Dùng kèm always, constantly, continually, hoặc forever):
He is always procrastinating and never finishes his projects on time. (Anh ấy luôn trì hoãn và không bao giờ hoàn thành dự án đúng thời gian.)
She is constantly interrupting others when they are speaking. (Cô ấy liên tục ngắt lời người khác khi họ đang nói.)
They are continually coming in late for meetings, which is very disrespectful. (Họ luôn đến muộn cho các cuộc họp, điều này rất không tôn trọng.)
Ảnh: Các cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
Công Thức dùng Thì Hiện Tại Tiếp diễn
Dạng khẳng định: S + am/is/are + V-ing + … |
---|
Ví dụ:
"I am studying computer science." (Tôi đang học ngành khoa học máy tính.)
"She is practicing coding every day to improve her skills." (Cô ấy đang luyện tập lập trình mỗi ngày để cải thiện kỹ năng của mình.)
"The team is developing new software application for the company." (Nhóm đang phát triển một ứng dụng phần mềm mới cho công ty.)
"He is currently studying artificial intelligence as part of his computer science program." (Anh ấy hiện đang học về trí tuệ nhân tạo như một phần của chương trình khoa học máy tính của mình.)
Dạng phủ định: S + am/is/are + not + V-ing + … |
---|
Ví dụ:
They are not attending the programming class today. (Họ không tham gia lớp học lập trình hôm nay.)
They are not attending the networking event tonight due to prior commitments. (Họ không tham gia sự kiện mạng lưới tối nay do có những việc đã được cam kết trước đó.)
The software engineer is not spending enough time on debugging the program. (Kỹ sư phần mềm không dành đủ thời gian để gỡ lỗi chương trình.)
Dạng nghi vấn: Am/Is/Are + S + V-ing + ...? Ví dụ: |
---|
"Are you still working on that coding project?" (Bạn vẫn đang làm dự án lập trình đó chứ?)
"Are you enjoying your software development job?" (Bạn có thích công việc phát triển phần mềm của mình không?)
"Is the IT department currently implementing any new security measures?" (Phòng IT hiện đang triển khai những biện pháp bảo mật mới nào không?)
"Are the students in your computer science class struggling with the programming assignments?" (Các sinh viên trong lớp máy tính của bạn có đang gặp khó khăn với bài tập lập trình không?)
Dạng câu hỏi có từ để hỏi thông tin: Wh- word + am/is/are + S + V-ing + ...? |
---|
Ví dụ:
What are you studying in your computer science course? (Bạn đang học gì trong khóa học Khoa học Máy tính của bạn?)
What are you working on for your coding project? (Bạn đang làm gì cho dự án lập trình của bạn?)
Where are the computer science professors conducting their research? (Giảng viên Khoa học Máy tính đang tiến hành nghiên cứu ở đâu?)
How are the software engineers collaborating on the project? (Các kỹ sư phần mềm đang hợp tác như thế nào cho dự án?)
Ảnh: Công thức cho thì hiện tại tiếp diễn
Một số lưu ý quan trọng
Chọn Trợ động từ to be trong thì hiện tại tiếp diễn
Trong đó, khi chủ từ là:
I thì trợ động từ to be được dùng là am
He/She/It/ chủ từ số ít khác thì trợ động từ to be được dùng là is
They/You/We/ chủ từ số nhiều khác thì trợ động từ to be được dùng là are
Các động từ thường không dùng ở thì hiện tại tiếp diễn
Một số động từ thường không được dùng ở thì hiện tại tiếp diễn là các động từ chỉ trạng thái tĩnh như: believe (tin tưởng), have (sở hữu), belong (thuộc về), depend (phụ thuộc), know (biết), seem (dường như), và các động từ chỉ cảm xúc như: hate (ghét), like (thích), love (yêu), prefer (thích hơn), và các động từ chỉ suy nghĩ như: understand (hiểu), remember (nhớ), và forget (quên).
Các động từ này thường được dùng với nét nghĩa đơn, như thì hiện tại đơn hay quá khứ đơn mà không dùng tiếp diễn.
Ví dụ:
To understand (hiểu): I understand the concept of algorithms, but I need more practice to master them.
To want (muốn): She wants to learn a new programming language to enhance her skills.
To prefer (thích): He prefers to work on individual projects rather than group projects.
To believe (tin): They believe that artificial intelligence will significantly impact the future of technology.
To feel (cảm thấy): He feels confident about his coding abilities after completing the project.
To need (cần): The IT department needs to upgrade the company's hardware to improve efficiency.
To own (sở hữu): The software engineer owns a collection of programming books and resources.
To remember (nhớ): She remembers the time when she first started learning about computer science.
To forget (quên): He forgets to save his progress on the coding project, causing him to lose his work.
To recognize (nhận ra): The professor recognizes the importance of cybersecurity in the field of computer science.
Động từ to be có được dùng như một động từ chính trong thì hiện tại tiếp diễn được không?
Theo từ điển Cambridge, chúng ta sử dụng "be" làm một động từ chính trong câu với thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động hoặc hành vi chỉ đúng ở thời điểm hiện tại thay vì nói nó là một phẩm chất hoặc đặc điểm tính cách lâu dài của một người.
So sánh hai câu sau:
I think she is being rude. (hiện tại tiếp diễn: ám chỉ Hành vi của cô ấy lúc này, mang tính tạm thời.)
I think she is rude. (Hiện tại đơn: ám chỉ đây là một đặc điểm của cô ấy; cô ấy là một người thô lỗ.)
Ứng dụng thực tiễn trong cuộc sống của nhân viên IT
Ảnh: Ba ứng dụng thực tiễn trong cuộc sống của nhân viên hoặc sinh viên IT, công nghệ
Miêu tả công việc đang được thực hiện
Ví dụ:
Hiện tại, tôi đang cài đặt phần mềm mới trên máy tính để phục vụ cho dự án mới của công ty. (Currently, I am installing new software on the computer to serve for the company's new project.)
Kỹ sư phần mềm hiện đang gỡ lỗi một tính năng mới cho ứng dụng di động của công ty. (The software engineer is currently debugging a new feature for the company's mobile app.)
Chuyên gia bảo mật hiện đang giám sát mạng của công ty để phát hiện bất kỳ hoạt động nghi ngờ nào. (The cybersecurity analyst is currently monitoring the company's network for any suspicious activity.)
Nhà phát triển web hiện đang viết mã để cải thiện thời gian tải trang web. (The web developer is currently writing code to improve the website's load time.)
Dùng để miêu tả những thay đổi, thường là mới bắt đầu xảy ra
Công nghệ tiên tiến đang được áp dụng để cải thiện hiệu suất và đáp ứng nhu cầu của khách hàng. (Advanced technology is being applied to improve performance and meet customer needs.) (thì hiện tại tiếp diễn với cấu trúc bị động).
Công ty chúng tôi đang sử dụng một phần mềm mới để quản lý dữ liệu khách hàng. (Our company is currently using a new software to manage customer data.)
Sinh viên IT đang nghiên cứu và áp dụng công nghệ mới để xây dựng ứng dụng di động. (IT students are currently researching and applying new technologies to develop mobile applications.)
Nhân viên kỹ thuật đang cập nhật phần mềm cho hệ thống mạng của công ty. (The technical staff is currently updating software for the company's network system.)
Miêu tả một điều sẽ xảy ra đã được ấn định trong tương lai gần
Đội ngũ sẽ họp vào ngày mai để thảo luận về lịch trình dự án. (The team is meeting tomorrow to discuss the project timeline.)
Tôi sẽ đi công tác đến New York vào tuần tới. (I am traveling to New York next week for a business trip.)
Tôi sẽ bắt đầu làm việc cho một công ty phần mềm vào tuần tới. (I will start working for a software company next week.)
Công ty chúng tôi sẽ triển khai một dự án mới vào cuối tháng này. (Our company will launch a new project at the end of this month.)
Sinh viên IT sẽ phải hoàn thành đồ án của mình vào giữa tháng tới. (IT students will have to complete their project in the middle of next month.)
Học kỹ hơn từ việc phân tích đoạn hội thoại
Đoạn hội thoại đầu tiên là giữa Tom và Mary, nhân viên phát triển phần mềm đang trong quá trình chuẩn bị cho buổi trình diễn sản phẩm mới của công ty:
Tom: Hi Mary, what are you working on at the moment? (Xin chào Mary, bạn đang làm gì ở thời điểm này?)
Mary: Hi Tom, I'm currently preparing the demo for our new software product that we will showcase next week at the conference. (Xin chào Tom, hiện tại tôi đang chuẩn bị bài trình diễn cho sản phẩm phần mềm mới mà chúng ta sẽ giới thiệu vào tuần tới tại hội nghị.)
Tom: That sounds exciting. What else is the team doing to prepare for the conference? (Nghe thật thú vị. Còn những gì khác mà đội của chúng ta đang làm để chuẩn bị cho hội nghị?)
Mary: Well, we are attending training sessions every day to improve our presentation skills and our knowledge of the latest technologies. (Chúng tôi đang tham gia các buổi đào tạo hàng ngày để nâng cao kỹ năng trình bày và kiến thức về các công nghệ mới nhất.)
Tom: Great, and how are we going to promote the product to potential customers? (Tuyệt vời, và chúng ta sẽ làm thế nào để quảng bá sản phẩm đến khách hàng tiềm năng?)
Mary: We have a plan to send out newsletters and post on social media to create buzz around our product. (Chúng tôi đã có một kế hoạch để gửi bản tin và đăng bài trên mạng xã hội để tạo sự chú ý đối với sản phẩm của chúng ta.)
Tom: That's a good idea. When are we going to start executing the plan? (Ý tưởng tốt đấy. Khi nào chúng ta sẽ bắt đầu thực hiện kế hoạch?)
Mary: We will start executing the plan next Monday, two days before the conference. (Chúng tôi sẽ bắt đầu thực hiện kế hoạch vào thứ Hai tuần sau, hai ngày trước hội nghị.)
Trong đoạn hội thoại này, ta có thể thấy được ba cách dùng khác nhau của thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng:
Miêu tả hành động đang xảy ra: "What are you doing?", "I'm working on a new project", "She's writing a report".
Miêu tả hành động đang trong quá trình xảy ra nhưng không nhất thiết xảy ra tại thời điểm nói: "We've been looking at the data for weeks", "The team is currently researching new technology", "They've been working on this project since last month".
Miêu tả điều sẽ xảy ra trong tương lai gần đã được lên kế hoạch và ấn định: "We're meeting with the client next week", "We're planning to release the new product in two months", "The company is launching a new marketing campaign next quarter".
Thứ hai là đoạn hội thoại giữa hai sinh viên đang ngồi trong thư viện của trường, cùng nhau học bài cho kỳ thi cuối kỳ sắp tới.
Sinh viên A: Hey, what are you doing?
Sinh viên B: I'm reviewing for our computer science exam next week. (1)
Sinh viên A: Oh yeah, I remember now. How long have you been studying for it?
Sinh viên B: I've been reviewing for a couple of hours every day this week. (2)
Sinh viên A: Do you think you're ready for it?
Sinh viên B: I'm not sure yet. I'm still going over some of the harder concepts. (2)
Sinh viên A: Well, if you need any help, I can explain some of the topics to you.
Sinh viên B: That would be great, thanks! I'm also planning on attending the review session that our professor is holding tomorrow. (3)
Sinh viên A: Yeah, me too. I heard that it's going to be really helpful.
Sinh viên B: I hope so. I want to make sure I do well on this exam.
Phân tích:
"I'm reviewing" - dùng để miêu tả hành động đang xảy ra trong thời điểm nói.
"I've been reviewing" và "I'm still going over" - đều dùng để miêu tả hành động đang trong quá trình xảy ra nhưng không nhất thiết xảy ra tại thời điểm nói.
"I'm planning" - dùng để miêu tả điều sẽ xảy ra trong tương lai gần đã được lên kế hoạch và ấn định.
Bài tập vận dụng
Bài 1: Hoàn thành câu với thì Hiện Tại Tiếp Diễn phù hợp:
a) The IT department _________________ (upgrade) the company's servers this week.
b) John _________________ (work) on a new software project at the moment.
c) The interns _________________ (attend) training sessions every Monday.
d) The data analyst _________________ (not spend) enough time on data validation.
e) The IT help desk _________________ (often ignore) calls from customers with simple questions.
Bài 2: Xây dựng câu hỏi bằng cách sử dụng thì Hiện Tại Tiếp Diễn:
a) What _________________ (you/do) right now?
b) Why _________________ (they/attend) the conference tomorrow?
c) How _________________ (the team/prepare) for the product launch next week?
d) What _________________ (the software engineer/do) at the moment?
e) How _________________ (the IT department/prepare) for the upcoming system upgrade?
Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) về một công việc đang được thực hiện sử dụng thì Hiện Tại Tiếp Diễn.
Bài viết mẫu
The software development team is currently working on a new mobile application that will allow users to manage their accounts on the go. The team is conducting user research to understand their needs and preferences, and is designing a user-friendly interface to provide a seamless experience. They are also testing the application to ensure it is bug-free and meets the company's quality standards. The project is scheduled to be completed next month, and the team is working hard to meet the deadline.
Đáp án
Bài 1:
a) The IT department is upgrading the company's servers this week.
b) John is working on a new software project at the moment.
c) The interns are attending training sessions every Monday.
d) The data analyst is not spending enough time on data validation.
e) The IT help desk often ignores calls from customers with simple questions.
Bài 2:
a) What are you doing right now?
b) Why are they attending the conference tomorrow?
c) How is the team preparing for the product launch next week?
d) What is the software engineer doing at the moment?
e) How is the IT department preparing for the upcoming system upgrade?
Tổng kết
Bài viết đã giới thiệu về thì hiện tại tiếp diễn một cách gần gũi, dễ tiếp cận với người đọc thuộc nhóm ngành nghề IT và công nghệ. Thì hiện tại tiếp diễn có một số sự khác biệt cần được làm rõ so với thì hiện tại đơn, điều này sẽ được xem xét kỹ hơn ở bài viết tiếp theo.
Nguồn tham khảo:
Murphy, Raymond. Grammar in Use Intermediate Student's Book with Answers: Self-study Reference and Practice for Students of American English. Cambridge UP, 2018.
"Present Continuous ( I Am Working )." Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations & Thesaurus, dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/present-continuous-i-am-working?q=Present+continuous%3A+uses.
"Present Simple or Present Continuous?" Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations & Thesaurus, dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/present-simple-or-present-continuous?q=Be+in+the+present+continuous.
Bình luận - Hỏi đáp