Banner background

Học Ngữ Pháp Theo Từng Nhóm Ngành Nghề | Thì Hiện Tại Đơn cho Ngành IT Và Công Nghệ

Bài viết này mở đầu chùm bài viết về ngữ pháp cho người đọc với từng chuyên môn nhất định. Trong bài viết này kiến thức về thì Hiện Tại Đơn sẽ được cung cấp một cách dễ tiếp thu, dễ hình dung đối với nhân viên trong lĩnh vực IT và công nghệ.
hoc ngu phap theo tung nhom nganh nghe thi hien tai don cho nganh it va cong nghe

Để làm chủ ngữ pháp Tiếng Anh thì kiến thức về thì là một trong những, hoặc chính là, phần kiến thức quan trọng nhất. Tuy nhiên, tài liệu học tập về phần ngữ pháp này hiện nay nhìn chung đưa ra sự giải thích có phần chung chung, và điều này đôi khi dẫn đến những sự khó hiểu không đáng có.

Để giải quyết vấn đề này, bài viết này sẽ giải thích về thì hiện tại đơn trong tiếng Anh theo góc nhìn riêng và đặc biệt phù hợp cho đối tượng độc giả là một nhân viên IT hoặc trong lĩnh vực công nghệ, đặc biệt là lập trình viên.

Bài viết này sẽ cùng tìm hiểu các tình huống khác nhau mà thì hiện tại đơn được sử dụng trong cuộc sống của một lập trình viên, đồng thời qua đó giúp độc giả tiếp xúc những từ vựng quen thuộc trong cuộc sống hằng ngày của họ. 

Key Takeaways

Thì trong tiếng Anh là bộ quy tắc ảnh hưởng đến hình thức của động từ.

Trong tiếng Anh có tổng cộng 12 thì, có thể chia làm ba nhóm chính là

  • Hiện tại

  • Quá khứ

  • Tương lai.

Thì hiện tại đơn là thì dùng để diễn tả:

  • Những sự thật, những thông tin chính xác ở hiện tại;

  • Thói quen hằng ngày

  • Điều thường xảy ra hoặc không thường xảy ra.

Dạng (Form) của thì hiện tại đơn: đối với động từ thường và đối với động từ to be là khác biệt nhau.

Thì hiện tại đơn thường được dùng để diễn tả cuộc sống hằng ngày, hoặc cung cấp thông tin cá nhân của mình.

image-alt

Thì trong tiếng anh là gì? 

Ngữ pháp về Thì trong tiếng Anh là bộ quy tắc ảnh hưởng đến hình thức của động từ. Xét các ví dụ sau với động từ build (xây dựng):

  • Every day, I build a new note-taking application on mobile. (Mỗi ngày, tôi xây dựng một ứng dụng ghi chú mới trên di động.)

  • Right now, I am building a new note-taking application on mobile. (Hiện tại, tôi đang xây dựng một ứng dụng ghi chú mới trên di động.)

  • So far, I have built a new note-taking application on mobile. (Cho đến nay, tôi đã xây dựng một ứng dụng ghi chú mới trên di động.)

  • For the past few weeks, I have been building a new note-taking application on mobile. (Trong vài tuần qua, tôi đã đang xây dựng một ứng dụng ghi chú mới trên di động.)

  • Last month, I built a new note-taking application on mobile. (Tháng trước, tôi đã xây dựng một ứng dụng ghi chú mới trên di động.)

  • At 3 PM yesterday, I was building a new note-taking application on mobile. (Vào lúc 3 giờ chiều ngày hôm qua, tôi đang xây dựng một ứng dụng ghi chú mới trên di động.)

  • By the time I got funding, I had built a new note-taking application on mobile. (Đến lúc tôi có được nguồn vốn, tôi đã xây dựng một ứng dụng ghi chú mới trên di động.)

  • Before I took a break, I had been building a new note-taking application on mobile for six hours. (Trước khi tôi nghỉ ngơi, tôi đã liên tục xây dựng một ứng dụng ghi chú mới trên di động trong sáu giờ.)

  • Next year, I will build a new note-taking application on mobile. (Năm tới, tôi sẽ xây dựng một ứng dụng ghi chú mới trên di động.)

  • At this time next week, I will be building a new note-taking application on mobile.(Vào thời điểm này tuần sau, tôi sẽ đang xây dựng một ứng dụng ghi chú mới trên di động.)

  • By the end of this year, I will have built a new note-taking application on mobile. (Đến cuối năm nay, tôi (sẽ) đã xây dựng một ứng dụng ghi chú mới trên di động.)

  • By the time I retire, I will have been building note-taking applications on mobile for 30 years. (Đến lúc tôi nghỉ hưu, tôi sẽ đã xây dựng các ứng dụng ghi chú trên di động trong 30 năm.)

Sự khác biệt giữa các câu này là yếu tố thời giandạng của động từ. Khi người nói diễn đạt một ý ở một mốc thời gian cụ thể (ví dụ như trong quá khứ hoặc trong tương lai) họ cần dùng thì chính xác để diễn đạt ý đó. Mỗi một thì sẽ có cách chia động từ khác nhau, dẫn đến sự khác nhau về dạng của động từ trong các câu ví dụ phía trên.

Vậy tóm lại, thì (tenses hay verb tenses) là bộ quy tắc ngữ pháp tạo ra các sự thay đổi về hình thức của động từ nhằm thể hiện chính xác thời điểm mà hành động trong câu văn đó xảy ra.
image-alt

Trong tiếng Anh có tổng cộng 12 thì, có thể chia làm ba nhóm chính là hiện tại - quá khứ - tương lai: 

Các Thì hiện tại

  • Thì hiện tại đơn: I build a new note-taking application on mobile everyday.

  • Thì hiện tại tiếp diễn: Right now, I am building a new note-taking application on mobile.

  • Thì hiện tại hoàn thành: So far, I have built a new note-taking application on mobile.

  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: For the past few weeks, I have been building a new note-taking application on mobile.

Các Thì quá khứ:

  • Thì quá khứ đơn: Last month, I built a new note-taking application on mobile.

  • Thì quá khứ tiếp diễn: At 3 PM yesterday, I was building a new note-taking application on mobile.

  • Thì quá khứ hoàn thành: By the time I got funding, I had built a new note-taking application on mobile.

  • Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Before I took a break, I had been building a new note-taking application on mobile for six hours.

Các thì tương lai

  • Thì tương lai đơn: Next year, I will build a new note-taking application on mobile.

  • Thì tương lai tiếp diễn: At this time next week, I will be building a new note-taking application on mobile.

  • Thì tương lai hoàn thành: By the end of this year, I will have built a new note-taking application on mobile.

  • Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: By the time I retire, I will have been building note-taking applications on mobile for 30 years.

Phần tiếp theo của bài viết sẽ tập trung cung cấp kiến thức về thì Hiện Tại Đơn cho độc giả.

Xem thêm: Các thì trong tiếng Anh

Thì Hiện Tại Đơn

Khái quát

Thì hiện tại đơn là thì dùng để diễn tả những sự thật, những thông tin chính xác ở hiện tại. 

image-altI am a developer. (Tôi là “dân dev”!)

Khi nào dùng thì này?

Về cách dùng cơ bản, thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả các tình huống sau:

Diễn tả thói quen hoặc hoạt động hàng ngày, ví dụ như thói quen viết code lúc 8h, thói quen kiểm tra emails trước khi bắt đầu làm việc hay thói quen viết code nhiều tiếng đồng hồ liên tục mỗi ngày:

  • I wake up at 7 AM and start writing code at 8 AM every day.

  • Loan often checks her emails before starting work.

  • Tuan and his team write code for several hours every day.

Diễn tả điều thường hay xảy ra hoặc không thường xuyên xảy ra, ví dụ như thường uống cà phê vào buổi sáng, hoặc không bao giờ nghe nhạc lúc viết code, hoặc đôi khi họp team dev ở quán cà phê:

  • I often drink coffee in the morning to stay focused.

  • I sometimes have to work overtime. [work overtime: làm việc OT]

  • Loan never listens to music while coding. [while: Trong khi]

  • Tuan and his team sometimes hold a meeting in a coffee shop. [hold a meeting: tổ chức cuộc họp]

Diễn tả sự thật hoặc một điều thường đúng ở hiện tại, ví dụ như nói nơi đang làm việc, một sự thật về ngành IT hoặc nhân viên IT, vân vân:

  • I work at FPT software company and I really love this company.

  • Tuan and his team fix all technical problems in my company. [technical problems: các vấn đề công nghệ]

  • Debugging is an important part of the coding process. [Debugging: quá trình tìm và sửa lỗi trong lập trình]

  • Developers need to learn programming languages to build software applications. [programming languages: ngôn ngữ lập trình, như Java, C++… ]

image-alt

Dạng / Công Thức dùng Thì Hiện Tại Đơn

Để tránh mắc các lỗi sai liên quan đến dạng (form) hay công thức dùng thì, người học cần chú ý xác định xem: động từ trong câu sẽ là một động từ chỉ hành động (learn - học, listen - nghe, drink - uống) hay động từ to be (am/is/are). Các động từ to be được dùng để chỉ vị trí, hoặc để cung cấp thêm thông tin cho chủ từ.

Đọc thêm về động từ to be ở bài viết này.

Phần tiếp theo lần lượt là công thức cho câu sử dụng động từ thường và cho câu sử dụng động từ to be.

Câu với động từ thường

Khi học ngữ pháp về thì, người học cần chú ý ba dạng câu khác nhau là câu khẳng định, câu phủ định và câu hỏi (hay câu nghi vấn.) Xét câu với động từ thường là create (tạo ra).

Câu khẳng định

S + V(s/es) + …

Trong câu khẳng định với động từ thường:

  • Nếu chủ từ số nhiều, hoặc là các từ I/You/We/They thì động từ giữ nguyên

  • Nếu chủ từ là số ít, hoặc là các từ He/She/It thì động từ cần được biến đổi, thêm vào -s hoặc -es ở cuối tuỳ động từ.

Đọc thêm về quy tắc thêm s/es.

Ví dụ 

  • I/You/We/They create mobile applications. (Động từ giữ nguyên khi chủ từ là I/You/We/They)

  • She/He/It creates mobile applications. (Động từ được chia thêm s hoặc es khi chủ từ là He/She/It)

Câu phủ định

S + do not/ does not + V + … 

Trong câu phủ định với động từ thường:

  • Nếu chủ từ số nhiều, hoặc là các từ I/You/We/They thì ta phủ định bằng cách sử dụng “do not” phía trước động từ. Động từ giữ nguyên.

  • Nếu chủ từ là số ít, hoặc là các từ He/She/It thì ta phủ định bằng cách sử dụng “does not” phía trước động từ. Động từ giữ nguyên.

Ví dụ

  • I/You/We/They do not (= don’t) create websites. (Dùng do not để phủ định, động từ giữ nguyên)

  • She/He/It does not (= doesn’t) create websites. (Dùng does not để phủ định, động từ giữ nguyên)

Câu nghi vấn

Do/Does S + V + … 

Trong câu hỏi với động từ thường:

  • Nếu chủ từ số nhiều, hoặc là các từ I/You/We/They thì ta đặt câu hỏi bằng cách sử dụng “do” ở đầu câu. Động từ giữ nguyên.

  • Nếu chủ từ là số ít, hoặc là các từ He/She/It thì ta đặt câu hỏi bằng cách sử dụng “does” ở đầu câu. Động từ giữ nguyên.

Ví dụ: 

  • Do I/You/We/They create Windows applications? (Đưa trợ động từ ‘do’ lên đầu câu để tạo câu hỏi)

  • Does he/she/it create Windows applications? (Đưa trợ động từ ‘does’ lên đầu câu để tạo câu hỏi)

Câu với động từ to be

Một số câu trong tiếng anh sẽ dùng động từ  to be làm động từ chính để diễn tả sự thật hoặc các điều thường đúng (cách dùng số 3). Xem các ví dụ sau về dạng của thì hiện tại đơn với động từ to be.

Câu khẳng định

S + am/is/are  + … 

Trong câu khẳng định với động từ to be:

  • Nếu chủ từ là I thì ta dùng I am, tức động từ to be là ‘am’

  • Nếu chủ từ là số ít, hoặc là các từ He/She/It thì động từ to be là ‘is’

  • Nếu chủ từ số nhiều, hoặc là các từ You/We/They thì động từ to be là ‘are’

Ví dụ

  • I am a software engineer. (Chủ từ là I thì động từ to be là am) [software engineer: kỹ sư phần mềm]

  • She/He/It is a web developer. (Chủ từ là He/She/It thì động từ to be là is) [developer: lập trình viên]

  • They/You/We are programmers. (Chủ từ là You/We/They thì động từ to be là are)

Câu phủ định 

S + am/is/are + not + …

Trong câu phủ định với động từ to be:

  • Nếu chủ từ là I, thì ta dùng ‘am not’ để phủ định

  • Nếu chủ từ là số ít, hoặc là các từ He/She/It thì ta dùng ‘is not’ hoặc ‘isn’t’ để phủ định

  • Nếu chủ từ số nhiều, hoặc là các từ You/We/They thì ta dùng ‘are not’ haowjc ‘aren’t’ để phủ định

Ví dụ

  • I am not a graphic designer. (Dùng ‘am not’ để phủ định) [graphic: đồ hoạ]

  • She/He/It is not a project manager. (Dùng ‘is not’ để phủ định) [project manager: quản lý dự án]

  • They/You/We are not interns. (Dùng ‘are not’ để phủ định) [intern: thực tập sinh]

Câu nghi vấn

Am/Is/Are + S + …

Trong câu hỏi với động từ to be:

  • Nếu chủ từ là I thì ta đưa ‘am’ ra đầu câu để tạo câu hỏi

  • Nếu chủ từ là số ít, hoặc là các từ He/She/It thì ta đưa ‘is’ ra đầu câu để tạo câu hỏi

  • Nếu chủ từ số nhiều, hoặc là các từ You/We/They thì ta đưa ‘are’ ra đầu câu để tạo câu hỏi

Ví dụ

  • Am I a full-stack developer? (Đưa ‘am’ lên đầu câu để tạo câu hỏi) [full-stack developer: lập trình viên có khả năng xử lý cả front-end: giao diện người dùng và back-end: cơ sở dữ liệu]

  • Is she/he/it a designer? (Đưa ‘is’ lên đầu câu để tạo câu hỏi)

  • Are they/you/we software testers? (Đưa ‘are’ lên đầu câu để tạo câu hỏi) [a software tester: người kiểm tra, thử nghiệm các phần mềm]

image-alt
Tip

Tip #1: Đối với câu có ở thì hiện tại đơn với động từ thường, sẽ không có sự xuất hiện của am/is/are kèm theo và ngược lại, đối với câu có động từ to be là động từ chính, sẽ không có sự xuất hiện của động từ thường. Do đó, các cách dùng hiện tại đơn mà vừa có động từ to be vừa có động từ thường chắc chắn sẽ là sai ngữ pháp. Để minh hoạ, các cách nói sau đây là SAI:

  • He is work in this company. SAI → He works in this company. (Câu này dùng động từ work - là động từ thường, không dùng với to be)

  • I am not work at VNG Corporation. SAI → I don’t work at VNG Corporation. (Để phủ định với động từ work, ta dùng do not cho chủ từ I)

  • They are code every day. SAI → They code every day. (Câu này dùng động từ code - là động từ thường, không dùng với to be)

Tip #2: Đối với câu đã có do/does xuất hiện (trong các câu phủ định và nghi vấn) thì động từ luôn giữ nguyên, bất kể chủ từ có là he/she/it hay số ít đi chăng nữa.

Đọc thêm

Ứng dụng thực tiễn trong cuộc sống của nhân viên IT

Thì hiện tại đơn luôn được dùng để diễn tả cuộc sống hằng ngày. Đối với các độc giả là lập trình viên hoặc người làm việc trong ngành công nghệ có thể dùng thì hiện tại đơn cho các mục đích chính sau đây: 

Miêu tả thói quen hằng ngày

As a programmer, I usually wake up early in the morning and go for a quick run before starting my day. After that, I make a cup of coffee and sit down at my computer to start my workday. I spend most of my day writing code, testing it, and fixing any bugs that come up. Throughout the day, I take short breaks to stretch my legs and rest my eyes, but I always try to stay focused on my work. In the evenings, I like to read programming blogs and try out new programming languages or tools. Before going to bed, I usually spend some time reviewing my work and making a plan for the next day.

Là một lập trình viên, thường thì tôi thức dậy sớm vào buổi sáng và đi chạy bộ nhanh trước khi bắt đầu một ngày làm việc. Sau đó, tôi pha một tách cà phê và ngồi vào máy tính để bắt đầu ngày làm việc của mình. Tôi dành phần lớn thời gian trong ngày để viết code, kiểm tra và sửa các lỗi phát sinh. Trong suốt ngày, tôi nghỉ ngắn để vận động và nghỉ ngơi mắt, nhưng luôn cố gắng tập trung vào công việc của mình. Buổi tối, tôi thích đọc các blog về lập trình và thử nghiệm các ngôn ngữ hoặc công cụ lập trình mới. Trước khi đi ngủ, tôi thường dành một ít thời gian để xem xét lại công việc của mình và lập kế hoạch cho ngày mai.

Đoạn văn thứ hai (miêu tả cuộc sống của một người khác):

As a programmer, Dũng wakes up early in the morning and goes for a quick run before starting his day. After that, he makes a cup of coffee and sits down at his computer to start his workday. He spends most of his day writing code, testing it, and fixing any bugs that come up. Throughout the day, he takes short breaks to stretch his legs and rest his eyes, but he always tries to stay focused on his work. In the evenings, he likes to read programming blogs and try out new programming languages or tools. Before going to bed, he usually spends some time reviewing his work and making a plan for the next day.

Dùng để diễn tả, cung cấp thông tin cá nhân, sự thật về bản thân

I am a programmer with 5 years of experience.”

(Tôi là một lập trình viên với 5 năm kinh nghiệm)

I work in the technology field.”

(Tôi làm việc trong lĩnh vực công nghệ)

I work at KMS Solutions.“

(Tôi làm việc ở công ty giải pháp KMS)

“My name is Tuấn, and I am a software engineer. I live in Ho Chi Minh City, and I work for a technology company. I specialize in front-end development, and I enjoy working on user interface design. 

In my free time, I like to experiment with new technologies and build side projects. I work on a team of developers who are building a new mobile app. We meet every morning to discuss our progress and plan out our tasks for the day.

I am passionate about writing clean and efficient code, and I always want to improve my skills through online courses and coding challenges. 

I like working late at night but my parents don’t like it very much."

(Tôi tên là Tuấn, là một kỹ sư phần mềm. Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh và làm việc cho một công ty công nghệ. Tôi chuyên về phát triển front-end và thích làm việc trên thiết kế giao diện người dùng.

Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thích thử nghiệm với các công nghệ mới và xây dựng các dự án phụ. Tôi làm việc trong một nhóm các nhà phát triển đang xây dựng một ứng dụng di động mới. Chúng tôi họp mỗi sáng để thảo luận về tiến độ và lập kế hoạch cho các công việc trong ngày.

Tôi rất đam mê viết code sao cho gọn gàng và hiệu quả, và luôn muốn nâng cao kỹ năng của mình thông qua các khóa học trực tuyến và các thử thách lập trình.

Tôi thích làm việc đến khuya nhưng bố mẹ tôi không thích điều đó lắm.)

Xem thêm:

Bài tập vận dụng

Bài 1: Cho biết các câu sau thuộc về cách dùng nào dưới đây:

  • A. Miêu tả thói quen hằng ngày

  • B. Miêu tả hành động thường lặp lại, thường xảy ra (hoặc không thường xảy ra)

  • C. Miêu tả sự thật hoặc điều thường đúng

Điền A, B, hoặc C vào mỗi câu.

  1. Duc always writes clean and efficient code.

  2. Programming requires patience and attention to detail.

  3. Passion and curiosity are necessary for success in the IT industry.

  4. Duc regularly attends online courses to improve his programming skills.

  5. Learning new programming languages is essential for a successful career in IT.

  6. Good communication skills are crucial in the IT industry.

  7. Duc wakes up at 7 AM every morning and goes for a run.

  8. Duc sometimes works long hours to meet project deadlines.

  9. Duc frequently collaborates with his team to ensure project progress.

  10. Duc usually takes a lunch break at 12 PM to eat and relax.

  11. Duc spends most of his evenings watching movies or playing video games.

  12. Duc goes to bed at 11 PM every night to ensure he gets enough sleep.

  13. Duc occasionally participates in hackathons to challenge himself and learn new skills.

  14. Duc drinks a cup of coffee every day before starting work.

  15. Regular exercise and healthy eating are essential for a productive workday.

Bài 2: Sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. Dung ________ (be) good at making computer programs and he ________ (work) in an office.

  2. Hoa ________ (spend) most of her day writing code to create programs.

  3. My boss ________ (work) with others to make custom programs for people.

  4. Duc and Tuan ________ (talk) to people on the computer and phone to do his job.

  5. He ________ (have) meetings to talk about how the program is doing.

  6. I ________ (check) the code to make sure it is good and will work well.

  7. Dat ________ (learn) new things so he can make better programs.

  8. Program developers sometimes ________ (work) a lot to finish a program on time.

  9. My company ________ (like) making hard programs that solves complicated problems.

  10. My kids really ________ (like) computers and ________ (go) to events to learn more about them.

Đáp án

Bài 1:

  • 1 - B

  • 2 - C

  • 3 - C

  • 4 - B

  • 5 - C

  • 6 - C

  • 7 - A

  • 8 - B

  • 9 - B

  • 10 - A

  • 11 - A

  • 12 - A

  • 13 - B

  • 14 - A

  • 15 - C

Bài 2:

  • Dung is good at making computer programs and he works in an office.

  • Hoa spends most of her day writing code to create programs.

  • My boss works with others to make custom programs for people.

  • Duc and Tuan talk to people on the computer and phone to do his job.

  • He has meetings to talk about how the program is doing.

  • I check the code to make sure it is good and will work well.

  • Dat learns new things so he can make better programs.

  • Program developers sometimes work a lot to finish a program on time.

  • My company likes making hard programs that solves complicated problems.

  • My kids really like computers and go to events to learn more about them.

Tổng kết

Bài viết này đã cung cấp những kiến thức cần thiết về thì hiện tại đơn với các ví dụ và cách giải thích thân thuộc, gần gũi hơn với một số độc giả đang làm công việc lập trình viên hoặc đang làm việc trong lĩnh vực công nghệ. Trong đó, các cách dùng của thì hiện tại đơn, các dạng của nó khi sử dụng với động từ thường và động từ to be đều được phân định rõ ràng và đồng thời bài viết cũng cho thấy cách mà những lập trình viên có thể ứng dụng thì hiện tại đơn vào miêu tả các thông tin về bản thân mình bằng tiếng Anh.


Works Cited

Ellis, Matt. "Verb Tenses Explained, With Examples." Verb Tenses Explained, with Examples | Grammarly, 22 Dec. 2022, www.grammarly.com/blog/verb-tenses/.

"Present Simple ( I Work )." Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations & Thesaurus, dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/present-simple-i-work.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...