Banner background

Listening - Unit 10 - Tiếng Anh 12 Global Success (Trang 136)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 10: Listening - Tiếng Anh lớp 12 Global Success (Trang 136). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh 12 Unit 10.
listening unit 10 tieng anh 12 global success trang 136

Key takeaways

Listening

  • Nghe và xác định thứ tự xuất hiện của thông tin

  • Nghe đoạn băng về những thử thách của việc học tập suốt đời và điền vào chỗ trống

Trong SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 10 chủ đề Lifelong Learning, học sinh được tiếp cận với chủ đề học tập suốt đời. Nội dung Unit 10 tập trung vào các từ vựng về việc học về lâu dài. Bên cạnh đó, bài học cũng cung cấp kiến thức ngữ pháp về câu gián tiếp. Trong bài viết này, tác giả đưa ra lời giải chi tiết cho bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 10 phần Listening.

Challenges of lifelong learning 

1. Choose the correct meanings of the underlined words.

1. Her job was difficult, but she didn't give up and showed great determination to succeed.

A. the desire to do something challenging without any support

B. the ability to continue trying to do something even when it is difficult

  • Đáp án: B

  • Giải thích: Ngữ cảnh trong câu là công việc khó nhưng cô ấy không từ bỏ (didn’t give up). Có thể suy ra danh từ “determination” thể hiện nghĩa sự quyết tâm làm việc gì đó mặc cho khó khăn. Trong khi đó “the desire to do something challanging without any support” (mong muốn làm việc gì đó khó mà không có sự hỗ trợ nào) không thể hiện hành động liên quan đến việc không từ bỏ. Câu trên có nghĩa “Công việc của cô rất khó khăn, nhưng cô không bỏ cuộc và thể hiện quyết tâm lớn để thành công”. Vì vậy, đáp án đúng là B. 

2. My mother managed to go to university despite many obstacles.

A. difficult situations

B. supporting conditions

  • Đáp án: A

  • Giải thích: Ngữ cảnh trong câu là xoay xở để có thể đi học đại học (managed to go to university) mặc dù có nhiều “obstacles”. Có thể suy ra danh từ “obstacles” thể hiện nghĩa khó khăn, trở ngại,... Trong khi đó “supporting conditions” (điều kiện được ủng hộ) thể hiện sự đối lập với hành động xoay xở đi học đại học. Câu trên có nghĩa “Mẹ tôi đã cố gắng đi học đại học mặc dù gặp nhiều trở ngại”. Vì vậy, đáp án đúng là A. 

3. There were too many distractions at home, so I started going to the library to study.

A. things that you pay close attention to

B. things that stop you from paying attention to what you are doing

  • Đáp án: B

  • Giải thích: Ngữ cảnh trong câu là có nhiều “distractions” ở nhà và người nói đi thư viện để học (going to the library to study). Có thể suy ra danh từ “distractions” thể hiện nghĩa liên quan đến điều gì đó cản trở người nói học ở nhà. Trong khi đó “things that you pay close attention to” (những thứ giúp bạn tập trung cao) thể hiện nghĩa đối lập hoàn toàn. Câu trên có nghĩa “Có quá nhiều thứ khiến tôi mất tập trung ở nhà nên tôi bắt đầu đến thư viện để học.” Vì vậy, đáp án đúng là B. 

4. We tried to apply the knowledge we acquired from the course into practice.

A. gained

B. discussed

  • Đáp án: A

  • Giải thích: Ngữ cảnh trong câu là áp dụng kiến thức từ khóa học vào thực tế. Có thể suy ra động từ “acquired” thể hiện nghĩa liên quan đến việc lĩnh hội kiến thức. Trong khi đó “discussed” (bàn luận) không thể hiện nghĩa có được kiến thức. Câu trên có nghĩa “Chúng tôi đã cố gắng áp dụng kiến ​​thức đã học được từ khóa học vào thực tế.” Vì vậy, đáp án đúng là A. 

5. We need to work together in order to solve complex problems.

A. difficult to deal with

B. easy to deal with

  • Đáp án: A

  • Giải thích: Ngữ cảnh trong câu là cần làm việc cùng nhau (work together) để giải quyết vấn đề Có thể suy ra tính từ “complex” thể hiện tính chất phức tạp, khó,... của vấn đề. Trong khi đó “easy to deal with” (dễ để giải quyết) mang nghĩa ngược hoàn toàn. Câu trên có nghĩa “Chúng ta cần phải hợp tác với nhau để giải quyết những vấn đề phức tạp.” Vì vậy, đáp án đúng là A. 

image-alt

2. Listen to a talk about lifelong learning. Put the main ideas in the order you hear them. 

Transcript:

Good morning, everybody.

In my previous talk, I discussed the benefits of being a lifelong learner. Today, I'll talk about some of the challenges of lifelong learning.

First, we all agree that lifelong learning is not easy. You need to have a strong motivation to expand your knowledge, develop new skills and discover new things. Lifelong learners feel positive about learning and their ability to learn. They don't give up easily and believe they can succeed in new situations. Lifelong learning also requires strong determination and hard work. You need to be determined to achieve your goals regardless of the obstacles you may face. Stay focused on your learning tasks and try to avoid distractions.

Second, lifelong learning can be challenging because it's not just about reading books and collecting information. You must develop the ability to put the information you acquired into practice. Will you be able to apply the new knowledge and skills to various situations? Will you be able to use them to solve a complex problem or design a new product? Turning knowledge and skills into action is the key to effective lifelong learning.

Finally, you may not have enough money, time or space to learn. Adult education courses can be expensive especially those offered by good universities. You may not be able to afford some courses or may not have the time to complete all the assignments. Attending evening classes can affect your family and social life as you may have less time for your family and other social activities.

Despite these challenges, you should never stop learning. I strongly urge you to continue your pursuit of knowledge and become the well-rounded person you'd like to be. So don't be afraid to commit to being a lifelong learner and always look for new ideas, experiences and challenges.

image-alt

1. Thứ tự thông tin đầu tiên

Đáp án: b. You need to have a strong motivation and determination to become a lifelong learner. (Bạn cần có động lực và quyết tâm mạnh mẽ để trở thành người học suốt đời.)

Từ khóa: strong motivation and determination 

Giải thích: Đoạn thông tin đầu tiên chứa nhiều thông tin như: “a strong motivation” (một động lực mạnh mẽ), “don't give up easily and believe they can succeed in new situations” (không từ bỏ dễ dàng và tin rằng học có thể thành công trong các hoàn cảnh mới), “requires strong determination and hard work” (yêu cầu lòng quyết tâm mạnh mẽ và chăm chỉ), “determined to achieve your goals regardless of the obstacles you may face” (quyết tâm đạt mục tiêu bất chấp trở ngại). Tất cả các thông tin này thể hiện động lực và sự quyết tâm mạnh mẽ để trở thành người học suốt đời. Vì vậy, đáp án là b. 

2. Thứ tự thông tin thứ 2. 

Đáp án: c. Lifelong learning is effective only when you put what you've learnt into practice. (Học tập suốt đời chỉ có hiệu quả khi bạn áp dụng những gì đã học vào thực tế.)

Từ khóa: effective, practice

Giải thích: Đoạn thông tin đầu tiên chứa nhiều thông tin như: “must develop the ability to put the information you acquired into practice” (phải phát triển khả năng áp dụng thông tin bạn tiếp nhận vào thực tiễn), “apply the new knowledge and skills to various situations” (áp dụng kiến thức và kỹ năng vào nhiều tình huống), “turning knowledge and skills into action is the key to effective lifelong learning” (biến kiến ​​thức và kỹ năng thành hành động là chìa khóa cho việc học tập suốt đời hiệu quả). Tất cả các thông tin này thể hiện học tập suốt đời chỉ có hiệu quả khi bạn áp dụng những gì đã học vào thực tế. Vì vậy, đáp án là c.

3. Thứ tự thông tin cuối cùng

Đáp án: a. You need money, time, and space to continue your pursuit of knowledge and skills. (Bạn cần tiền, thời gian và không gian để tiếp tục theo đuổi kiến thức và kỹ năng.)

Từ khóa: money, time, space

Giải thích: Đoạn thông tin đầu tiên chứa nhiều thông tin như: “not have enough money, time or space to learn” (không có đủ tiền, thời gian, không gian để học), “adult education courses can be expensive” (khóa học giáo dục cho người lớn có thể đắt), “not be able to afford some courses” (không thể chi trả cho một vài khóa học), “not have the time to complete all the assignments” (không có đủ thời gian để hoàn thành tất cả bài tập), “have less time for your family and other social activities” (có ít thời gian cho gia đình và các hoạt động xã hội). Tất cả các thông tin này thể hiện bạn cần tiền, thời gian và không gian để tiếp tục theo đuổi kiến thức và kỹ năng. Vì vậy, đáp án là a.

3. Listen to the talk again and complete the sentences. Use no more than THREE words for each gap. 

image-alt

1. Lifelong learners are motivated to expand their _________ and develop new skills.

  • Đáp án: knowledge 

  • Từ khóa câu hỏi: motivated, expand, new skills

  • Loại từ: danh từ 

  • Loại thông tin cần điền: cái mà người học mở rộng 

  • Vị trí thông tin: You need to have a strong motivation to expand your knowledge, develop new skills and discover new things.

  • Giải thích: Đoạn băng cho biết cần có động lực mạnh mẽ (“strong motivation” tương ứng với “motivated”) để mở rộng kiến thức (“expand your knowledge”). Vì vậy, đáp án là “knowledge”. 

2. To become a lifelong learner, you need to be determined to _________.

  • Đáp án: achieve your goals 

  • Từ khóa câu hỏi: determnined to 

  • Loại từ: động từ 

  • Loại thông tin cần điền: hành động quyết tâm làm 

  • Vị trí thông tin: You need to be determined to achieve your goals regardless of the obstacles you may face.

  • Giải thích: Đoạn băng cho biết cần quyết tâm (“to be determined”) để đạt mục tiêu (“achieve your goals”). Vì vậy, đáp án là “achieve your goals”. 

3. Reading books and _________ are not enough for effective lifelong learning.

  • Đáp án: collecting information

  • Từ khóa câu hỏi: reading books, not enough, effective

  • Loại từ: danh động từ 

  • Loại thông tin cần điền: hành động đối với việc học tập suốt đời 

  • Vị trí thông tin: Second, lifelong learning can be challenging because it's not just about reading books and collecting information. 

  • Giải thích: Đoạn băng cho biết việc học tập suốt đời là rất khó khăn vì nó không chỉ là (“not just about” tương ứng với “not enough”) việc đọc sách (“reading books”) và thu thập thông tin (“collecting information”). Vì vậy, đáp án là “collecting information”. 

4. You must be able to use the new knowledge and skills to find a solution to a _________ or create something new.

  • Đáp án: complex problem

  • Từ khóa câu hỏi: find a solution, create something new 

  • Loại từ: danh từ 

  • Loại thông tin cần điền: cái cần giải pháp 

  • Vị trí thông tin: Will you be able to use them to solve a complex problem or design a new product? 

  • Giải thích: Đoạn băng đề cập việc sử dụng kiến thức để giải quyết (“solve” tương ứng với “find a solution”) một vấn đề phức tạp (“complex problem”). Vì vậy, đáp án là “complex problem”. 

5. Not having enough money, time, or space should not prevent you from continuing learning and becoming a _________ person.

  • Đáp án: well-rounded 

  • Từ khóa câu hỏi: money, time, space, prevent, person

  • Loại từ: tính từ

  • Loại thông tin cần điền: mô tả tính chất của người

  • Vị trí thông tin: I strongly urge you to continue your pursuit of knowledge and become the well-rounded person you'd like to be.

  • Giải thích: Đoạn băng đề cập việc tiếp tục học (“continue your pursuit of knowledge” tương ứng với “continuing learning”) và trở thành một con người toàn diện (“well-rounded person”). Vì vậy, đáp án là “well-rounded”. 

image-alt

4. Work in groups. Discuss the following question.

How do you think we can overcome these challenges and become lifelong learners? (Bạn nghĩ làm thế nào chúng ta có thể vượt qua những thách thức này và trở thành người học suốt đời?)

Becoming a lifelong learner can be challenging, but it's definitely achievable with the right mindset and strategies. First, to be motivated, you need to think about why you want to learn and set goals that excite you. Remember, learning is a journey, not a destination. In terms of money, time, and space are, there are many free or low-cost learning opportunities available online and in your community. You can also be creative with your time and space, finding ways to learn during your commute or in small corners of your home. Finally, putting your knowledge into practice is essential for effective learning. Find ways to apply what you've learned in your daily life or explore opportunities to share your skills with others.

Dịch nghĩa: 

Trở thành người học suốt đời có thể là một thách thức, nhưng chắc chắn có thể đạt được với tư duy và chiến lược đúng đắn. Đầu tiên, để có động lực, bạn cần suy nghĩ về lý do tại sao bạn muốn học và đặt ra những mục tiêu khiến bạn hứng thú. Hãy nhớ rằng, học tập là một hành trình, không phải là đích đến. Về mặt tiền bạc, thời gian và không gian, có rất nhiều cơ hội học tập miễn phí hoặc chi phí thấp có sẵn trực tuyến và trong cộng đồng của bạn. Bạn cũng có thể sáng tạo với thời gian và không gian của mình, tìm cách học trong khi đi làm hoặc trong những góc nhỏ trong nhà. Cuối cùng, việc đưa kiến ​​thức của bạn vào thực tế là điều cần thiết để học tập hiệu quả. Tìm cách áp dụng những gì bạn đã học được vào cuộc sống hàng ngày hoặc khám phá các cơ hội để chia sẻ kỹ năng của bạn với người khác.

Giải tiếng Anh 12 Unit 10: Lifelong Learning:

Tổng kết

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 12 Unit 9: Listening. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 12 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS với chương trình học cá nhân hóa giúp học sinh THPT chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.

Tham vấn chuyên môn
Võ Thị Hoài MinhVõ Thị Hoài Minh
Giảng viên
Tốt nghiệp Đại học ngành Ngôn ngữ Anh. Điểm chứng chỉ: TOEIC LR 990/990, TOEIC SW 360/400. Có 8 năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy tiếng Anh (từ năm 2016). Trong thời gian làm việc tại ZIM, đã và hiện đang giảng dạy và tham gia các dự án nghiên cứu và thiết kế chương trình học TOEIC, TAGT, sản xuất đề thi thử và viết các đầu sách về TOEIC. Triết lý giáo dục chú trọng vào việc nhận diện và phát huy năng lực của mỗi học viên, khám phá những điểm mạnh và điểm yếu của họ để từ đó có thể hỗ trợ họ đạt mục tiêu mà họ muốn. Tôi hướng đến tạo một không gian học tập thân thiện và cởi mở, nhưng cũng duy trì tính kỷ luật và sự tổ chức. Phương pháp giảng dạy của tôi là sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, dựa trên sự hiểu biết sâu sắc về bản chất của vấn đề để áp dụng linh hoạt trong nhiều tình huống khác nhau.

Nguồn tham khảo

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...