Language - Unit 10 - Tiếng Anh 12 Global Success (Trang 130, 131)
Key takeaways
Pronunciation
Nhận biết sự lên xuống giọng (intonation) trong 4 loại câu hỏi
Luyện tập lên/ xuống giọng trong 4 loại câu hỏi.
Vocabulary
Từ vựng về chủ đề học tập lâu dài: well-rounded (adj), distance learning (n.phr), night school (n.phr), learning community (n.phr), adult education (n.phr)
Bài tập điền từ vựng vào câu theo chủ đề học tập lâu dài.
Ngữ pháp câu gián tiếp của câu mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị và lời khuyên
Dùng động từ có “to” (to V-inf) sau các động từ tường thuật như ask, tell, advise, command, order, instruct, v.v.
Một số động từ tường thuật phải đi kèm với tân ngữ rồi mới đến “to V-inf” như tell, ask,…
Một số động từ tường thuật không đi kèm với tân ngữ như offer, agree, propose,…
Thêm “not” trước “to-V-inf” khi câu trường thuật mang nghĩa phủ định.
Giải bài tập SGK Unit 10 phần Grammar
Chuyển đổi câu mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị và lời khuyên trực tiếp thành câu gián tiếp.
Thảo luận theo cặp về những việc mọi người xung quanh khuyến khích làm để học điều mới, sử dụng câu trường thuật gián tiếp.
Trong SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 10: Lifelong Learning, học sinh được tiếp cận với chủ đề học tập suốt đời. Nội dung Unit 10 tập trung vào các từ vựng về việc học về lâu dài. Bên cạnh đó, bài học cũng cung cấp kiến thức ngữ pháp về câu gián tiếp. Trong bài viết này, tác giả đưa ra lời giải chi tiết cho bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 10 phần Pronunciation and Vocabulary.
Pronunciation
Intonation in questions (revision)
1. Listen and repeat. Pay attention to the intonation of the following questions.
1. It's easy, isn't it?
Câu trên là câu hỏi đuôi, có sự lên giọng ở cuối câu nên có thể biết được người nói không chắc chắn về đáp án.
2. What are you working on?
Câu trên là câu hỏi dùng từ để hỏi (Wh-question) nên có sự xuống giọng ở cuối câu.
3. Are all club members your age?
Câu trên là câu hỏi Yes/ No question nên có sự lên giọng ở cuối câu.
4. But why do you have to type it?
Câu trên là câu hỏi dùng từ để hỏi (Wh-question) nên có sự xuống giọng ở cuối câu.
5. Are you interested in joining the next meeting?
Câu trên là câu hỏi Yes/ No question nên có sự lên giọng ở cuối câu.
2. Mark the intonation in the following questions using (rising intonation) or (falling intonation). Then listen and check. Practise saying them in pairs.
1. What does lifelong learning mean?
Câu trên là câu hỏi dùng từ để hỏi (Wh-question) nên có sự xuống giọng ở cuối câu.
2. Do you have to pay for this online course?
Câu trên là câu hỏi Yes/ No question nên có sự lên giọng ở cuối câu.
3. Do students prefer online courses or face-to-face classes?
Câu trên là câu hỏi đưa ra sự lựa chọn (choice question) nên có sự lên giọng ở lựa chọn đầu tiên và xuống giọng ở lựa chọn thứ hai.
4. This is your book, isn't it? I saw your signature on the first page.
Câu trên là câu hỏi đuôi. Ngoài ra, ta có thể biết được thêm người nói chắc chắn về đáp án vì chữ ký của bạn trên trang đầu (your signature on the first page) là minh chứng cho cuốn sách này là của bạn (This is your book). Vì vậy, có sự xuống giọng ở cuối câu thể hiện người nói khá chắc chắn về đáp án.
Vocabulary
Lifelong learning journey
1. Match the parts of the words to make words and phrases that mean the following.
1. night
Đáp án: c. school
Giải thích: Theo giải nghĩa “classes for adults, held in the evening” (lớp học dành cho người lớn, tổ chức vào buổi tối) thì cụm từ mô tả đúng là “night school” (trường học ban đêm).
2. distance
Đáp án: d. learning
Giải thích: Theo giải nghĩa “a method of education in which people study at home and send their work to their teachers” (một phương pháp giáo dục trong đó mọi người học ở nhà và gửi bài cho giáo viên) thì cụm từ mô tả đúng là “distance learning” (học từ xa).
3 . well
Đáp án: a. -rounded
Giải thích: Theo giải nghĩa “having a variety of experiences and a range of skills and interests” (có nhiều kinh nghiệm, nhiều kỹ năng và sở thích) thì từ mô tả đúng là “well-rounded” (toàn diện).
4 - e. learning
Đáp án: e. community
Giải thích: Theo giải nghĩa “a group of learners who share learning goals and often connect with one another” (một nhóm người học có chung mục tiêu học tập và thường xuyên kết nối với nhau) thì cụm từ mô tả đúng là “learning community” (cộng đồng học tập).
5 - b. adult
Đáp án: b. education
Giải thích: Theo giải nghĩa “education for adults that is available outside schools and universities” (giáo dục người lớn: giáo dục dành cho người lớn được cung cấp bên ngoài trường học và đại học) thì cụm từ mô tả đúng là “adult education” (giáo dục người lớn).
2. Complete the sentences using the words and phrases in 1.
1. Lifelong learning can help you to become a _____ person.
Đáp án: well-rounded
Giải thích: Trong câu, “become a … person” nghĩa là trở thành một người như thế nào đó, và “lifelong learning” mang nghĩa học tập suốt đời. Vì vậy, học sinh chọn tính từ “well-rounded” (toàn diện) để mô tả đặc điểm của một người. Câu trên nghĩa là “Học tập suốt đời có thể giúp bạn trở thành một người toàn diện.”
2. Continuing education or _____ helps people keep their knowledge and skills up-to-date.
Đáp án: adult education
Giải thích: Trong câu, “continuing education” nghĩa là giáo dục liên tục. Vì vậy, học sinh chọn cụm danh từ “adult education” (giáo dục người lớn) để mô tả một hình thức giáo dục. Câu trên nghĩa là “Giáo dục liên tục hoặc giáo dục người lớn giúp mọi người cập nhật kiến thức và kỹ năng của mình.”
3. As my mother worked during the day, she went to_____ to get nursing qualifications.
Đáp án: night school
Giải thích: Trong câu, “went to” nghĩa là đi đến một nơi nào đó, “to get nursing qualifications” nghĩa là để lấy chứng chỉ điều dưỡng, và thông tin “worked during the day” mang nghĩa làm việc vào ban ngày. Vì vậy, học sinh chọn cụm danh từ “night school” (trường học ban đêm) để mô tả địa điểm. Câu trên nghĩa là “Vì mẹ tôi đi làm vào ban ngày nên bà đi học trường học ban đêm để lấy bằng điều dưỡng.”
4. Joining a _____ is a great way to meet people with similar interests.
Đáp án: learning community
Giải thích: Trong câu, “joining” nghĩa là tham gia, “to meet people with similar interests” nghĩa là để gặp những người có cùng sở thích. Vì vậy, học sinh chọn cụm danh từ “learning community” (cộng đồng học tập) để mô tả địa điểm. Câu trên nghĩa là “Tham gia một cộng đồng học tập là một cách tuyệt vời để gặp gỡ những người có cùng sở thích.”
5. Thanks to the power of the Internet, _____ or remote learning has become very popular.
Đáp án: distance learning
Giải thích: Trong câu, “remote learning” nghĩa là việc học từ xa. Vì vậy, học sinh chọn cụm danh từ “distance learning” (giáo dục từ xa) để mô tả hình thức học tập. Câu trên nghĩa là “Nhờ sức mạnh của Internet, việc học từ xa hay giáo dục từ xa đã trở nên rất phổ biến.”
Grammar
Reported speech: reporting orders, requests, offers, and advice
1. Rewrite the sentences in reported speech, using the correct forms of the verbs in the box.
1. 'Find more information about the course you want to apply,' my mother told me.
→ My mother told me to find more information about the course I wanted to apply.
Dịch nghĩa: Mẹ tôi bảo tôi tìm thêm thông tin về khóa học tôi muốn đăng ký.
Giải thích: Câu nói trực tiếp thuộc câu yêu cầu/ khuyên bảo. Khi chuyển sang câu gián tiếp, câu có công thức “told sb + to V-inf” → My mother told me to find….. Mệnh đề phía sau trong câu trực tiếp “you want to apply” có chủ ngữ “you” (ngôi thứ hai) cần được chuyển sang “I” (ngôi thứ nhất). Động từ “want” (thì hiện tại đơn) cần được chuyển sang “wanted” (thì quá khứ đơn) trong câu gián tiếp. Các thành phần còn lại được giữ nguyên, không đổi.
2. 'Can you send me the list of available online courses?' my friend asked.
→ My friend aksed me to send him/her the list of available online courses.
Dịch nghĩa: Bạn tôi nhờ tôi gửi cho bạn ấy danh sách các khóa học trực tuyến có sẵn.
Giải thích: Câu trực tiếp có dạng câu hỏi mang nghĩa yêu cầu. Khi chuyển sang câu gián tiếp, câu có công thức “asked sb + to V-inf” → My friend asked me to send…. Tân ngữ “me” trong câu trực tiếp cần chuyển sang “him/her” (chưa xác định là nam hay nữ) trong câu gián tiếp. Các thành phần còn lại được giữ nguyên, không đổi.
3. 'I'll teach you how to use mobile applications,' my brother said.
→ My brother offered to teach me how to use mobile applications.
Dịch nghĩa: Anh trai tôi đã đề nghị dạy tôi cách sử dụng ứng dụng di động.
Giải thích: Câu nói trực tiếp thuộc câu đề xuất. Có thể dùng động từ “offer” mang nghĩa “đề xuất (làm việc gì cho ai)” Khi chuyển sang câu gián tiếp, câu có công thức “offered + to V-inf” → My brother offered to find teach…. Tân ngữ “you” trong câu trực tiếp cần được chuyển sang “me” trong câu gián tiếp. Các thành phần còn lại được giữ nguyên, không đổi.
4. 'You shouldn't waste so much time on social media,' the head teacher said.
→ The head teacher advised us not to waste so much time on social media.
Dịch nghĩa: Hiệu trưởng khuyên chúng tôi không nên lãng phí quá nhiều thời gian vào mạng xã hội.
Giải thích: Câu nói trực tiếp thuộc câu khuyên bảo. Có thể dùng động từ “advise” mang nghĩa “khuyên”. Khi chuyển sang câu gián tiếp, câu có công thức “advised sb + (not) to V-inf” → The head teacher advised us not to waste…. Các thành phần còn lại được giữ nguyên, không đổi.
2. Work in pairs. Talk about what people around you often say to encourage you to learn new things every day. Use reported speech to report their orders, requests, offers, and advice.
My teacher encouraged me to keep a journal every day. She asked me to write about topics I find interesting so that I can enrich my background knowledge. My friend told me to watch documentaries as it is a practical and interesting way to learn something new. My father advised me to read more books about science and history. My mother persuaded me to take an online course to learn a new language.
Dịch nghĩa:
Cô giáo của tôi khuyến khích tôi viết nhật ký mỗi ngày. Cô ấy yêu cầu tôi viết về những chủ đề mà tôi thấy thú vị để tôi có thể làm giàu thêm kiến thức nền của mình. Bạn tôi bảo tôi xem phim tài liệu vì đó là cách thực tế và thú vị để học một điều gì đó mới. Bố tôi khuyên tôi nên đọc nhiều sách về khoa học và lịch sử hơn. Mẹ tôi thuyết phục tôi tham gia một khóa học trực tuyến để học một ngôn ngữ mới.
Giải tiếng Anh 12 Unit 10: Lifelong Learning:
Từ vựng tiếng Anh 12 Unit 10: Lifelong Learning - Global Success
Getting started - Unit 10 - Tiếng Anh 12 Global Success (Trang 128, 129)
Language - Unit 10 - Tiếng Anh 12 Global Success (Trang 130, 131)
Reading - Unit 10 - Tiếng Anh 12 Global Success (Trang 132, 133)
Speaking - Unit 10 - Tiếng Anh 12 Global Success (Trang 134, 135)
Listening - Unit 10 - Tiếng Anh 12 Global Success (Trang 136)
Communication and Culture - Unit 10 - Tiếng Anh 12 Global Success (Trang 136, 137)
Looking Back - Unit 10 - Tiếng Anh 12 Global Success (Trang 138)
Tổng kết
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 unit 10 phần Language. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 12 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS với chương trình học cá nhân hóa giúp học sinh THPT chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Nguồn tham khảo
“Tiếng Anh 12 Global Success.” NXB Giáo dục Việt Nam, Accessed 20 October 2024.
Bình luận - Hỏi đáp