Banner background

Looking Back - Unit 10 - Tiếng Anh 12 Global Success (Trang 138)

Unit 10 của sách giáo khoa tiếng Anh lớp 12 cung cấp các kiến thức về chủ đề Lifelong learning. Trong chủ đề này, người học sẽ tìm hiểu về các vấn đề xoay quanh quá trình học tập suốt đời, các yếu tố cần thiết cũng như khó khăn trong việc tiếp tục học tập trong cuộc sống sau khi ra trường. Trong quá trình học tập, người học có thể tham khảo đáp án của bài tập được trình bày trong bài viết dưới đây
looking back unit 10 tieng anh 12 global success trang 138

Key takeaways

Looking back:

  •  Học sinh ôn lại các quy luật ngữ điệu của các loại câu hỏi

  • Ôn lại từ vựng, chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống

  • Ôn lại cách viết câu tường thuật (reported speech) cho các kiểu câu mệnh lệnh, lời khuyên, yêu cầu,..

Unit 10 của sách giáo khoa tiếng Anh lớp 12 [1] cung cấp các kiến thức về chủ đề Lifelong learning. Bài viết sau đây sẽ cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết Bài tập SGK tiếng Anh 12 Unit 10 Looking back. Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh lớp 12.

Pronunciation

Mark the intonation in the following question. Then listen and check. Practise saying them in pairs.

1.When was the last meeting of your reading club? ↷

Giải thích: Wh-question: ngữ điệu đi xuống

2. Is lifelong learning important for career development? ⤻

Giải thích: Yes/No question - ngữ điệu đi lên

3.You don’t attend night school classes, do you↷? I’ve never seen you before

Giải thích: Câu hỏi chắc chắn có câu trả lời - ngữ điệu đi xuống

4.Is the course held on weekdays⤻ or at the weekend↷ ?

Giải thích: Câu hỏi lựa chọn - ngữ điệu đi lên trước “or” và đi xuống sau “or”

Vocabulary

Complete the text. Use the correct forms of the words and phrases in the box

Learning community

well-rounded

relevant

Adult education

Distance learning

Lifelong learning is especially (1) ______ in today's fast changing world. There are many ways to engage in lifelong learning. First, you can attend courses at (2) ______ institutions. Second, you can also take remote or (3) ______ courses with the help of technology. Third, you can join a (4) ______ of people who share common learning goals. And, finally, you can learn by reading widely and researching topics. This will help you become (5) ______ and prepare you to face future challenges.

Đáp án:

  1. Relevant

  • Từ khóa: lifelong learning, fast changing world

  • Loại từ cần điền: tính từ

  • Giải thích: Lifelong learning is especially relevant in today’s fast changing world. (Học tập suốt đời là điều vô cùng cần thiết trong thế giới thay đổi nhanh chóng ngày nay)

  1. Adult education

  • Từ khóa: courses

  • Loại từ cần điền: cụm danh từ

  • Giải thích: First, you can attend courses at adult education institutions (Đầu tiên, bạn có thể tham gia các khóa học tại các cơ sở giáo dục dành cho người lớn)

  1. Distance learning

  • Từ khóa: remote, help of technology

  • Loại từ cần điền: Cụm danh từ

  • Giải thích: Second, you can also take a remote or distance learning with the help of technology (Thứ hai, bạn cũng có thể học từ xa cùng với sự giúp đỡ của công nghệ)

  1. Learning community

  • Từ khóa: join, people, common learning goals

  • Loại từ cần điền: Cụm danh từ

  • Giải thích: Third, you can join a learning community of people who share common learning goals. (Thứ ba, bạn có thể tham gia các cộng đồng học tập của những người cùng chung mục đích học tập)

  1. well-rounded

  • Từ khóa: become, prepare

  • Loại từ cần điền: tính từ

  • Giải thích: This will help you become well-rounded and prepare you to face future challenges (Điều này sẽ giúp bạn trở nên toàn diện và sẵn sàng đối mặt với các thử thách trong tương lai)

Grammar

image-alt

Choose the sentence that has the closest meaning to the given sentence

1. 'You should continue learning after leaving school,' my grandfather said.

A. My grandfather advised me to continue learning after leaving school.

B. I advised my grandfather to continue learning after leaving school.

C. My grandfather didn't want me to continue learning after leaving school.

D. I didn't want my grandfather to continue learning after leaving school.

  • Đáp án: A

  • Giải thích: Người ông đang đưa ra lời khuyên cho cháu. Áp dụng cấu trúc của câu tường thuật lời khuyên: S + advised + O to V. Vì vậy, đáp án là A

2. 'I'll help you register for the course,’ my sister said.

A. My sister forced me to register for her course

B. My sister offered to help me register for the course.

C. I wanted to help my sister register for the course

D. I wanted my sister to register for the course

  • Đáp án: B

  • Giải thích: Người chị đưa ra đề nghị, áp dụng cấu trúc câu tường thuật đề nghị: S + offered + O + to V. Vì vậy, đáp án là B

3. 'Can you show me how to download this video?’ my mother asked.

A. I asked my mother to show me how to download that video.

B. I showed my mother how to download that video.

C. My mother asked me to show her how to download that video.

D. My mother showed me how to download that video.

  • Đáp án: C

  • Giải thích: Người mẹ đang hỏi người con cách tải một video. Áp dụng cấu trúc câu hỏi trong câu tường thuật: S+ asked + O + to V. Vì vậy, đáp án là C

4. 'Don't enter your sister's room. She is studying,’ my father told me.

A. My sister ordered me not to enter her room because she was studying.

B. My sister ordered my father not to enter her room because she was studying.

C. I ordered my father not to enter my sister's room because she was studying.

D. My father ordered me not to enter my sister's room because she was studying.

  • Đáp án: D

  • Giải thích: Người bố đang yêu cầu người con không ra vào phòng của người chị. Áp dụng cấu trúc câu tường thuật mệnh lệnh: S+ ordered + O + to V. Vì vậy, đáp án là D

Giải tiếng Anh 12 Unit 10: Lifelong Learning:

Tổng kết

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 12 Unit 10: Looking Back. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 12 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS với chương trình học cá nhân hóa giúp học sinh THPT chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.

Tham vấn chuyên môn
Thiều Ái ThiThiều Ái Thi
GV
“Learning satisfaction matters” không chỉ là phương châm mà còn là nền tảng trong triết lý giáo dục của tôi. Tôi tin chắc rằng bất kỳ môn học khô khan nào cũng có thể trở nên hấp dẫn dưới sự hướng dẫn tận tình của giáo viên. Việc giảng dạy không chỉ đơn thuần là trình bày thông tin mà còn khiến chúng trở nên dễ hiểu và khơi dậy sự tò mò ở học sinh. Bằng cách sử dụng nhiều phương pháp giảng dạy khác nhau, kết hợp việc tạo ra trải nghiệm tương tác giữa giáo viên và người học, tôi mong muốn có thể biến những khái niệm phức tạp trở nên đơn giản, và truyền tải kiến thức theo những cách phù hợp với nhiều người học khác nhau.

Nguồn tham khảo

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...