Looking Back - Unit 4 - Tiếng Anh 12 Global Success (Trang 58, 59)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 4: Looking Back - Tiếng Anh lớp 12 Global Success (Trang 58, 59). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh 12 Unit 4.
looking back unit 4 tieng anh 12 global success trang 58 59

Key Takeaways

Looking back: Học sinh thực hành các bài tập về phát âm (xác định những từ không được nhấn mạnh trong câu), từ vựng (chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn văn) và ngữ pháp (chọn đáp án trắc nghiệm liên quan đến thì và cấu trúc so sánh kép).

Pronunciation

Listen and underline the unstressed words in the following sentences. Then practise saying the sentences in pairs.

Các từ được gạch chân là những từ không được nhấn mạnh.

1. There are more than fifty new skyscrapers in the city.

Phiên âm: /ðeər ɑː mɔː ðæn ˈfɪfti njuː ˈskaɪˌskreɪpəz ɪn ðə ˈsɪti/

2. People can get around easily by the new metro instead of getting stuck in traffic jams.

Phiên âm: /ˈpiːpl kən ɡet əˈraʊnd ˈiːzɪli baɪ ðə njuː ˈmɛtrəʊ ɪnˈstɛd əv ˈɡetɪŋ stʌk ɪn ˈtræfɪk dʒæmz/

3. Many young people go to big cities looking for better job opportunities and higher salaries.

Phiên âm: /ˈmɛni jʌŋ ˈpiːpl ɡəʊ tə bɪɡ ˈsɪtiz ˈlʊkɪŋ fɔː ˈbɛtə dʒɒb ˌɒpəˈtjuːnɪtiz ənd ˈhaɪə ˈsæləriz/

4. There have been a lot of changes in my home town, and most of them have been welcomed by residents.

Phiên âm: /ðeər həv bɪn ə lɒt əv ˈʧeɪndʒɪz ɪn maɪ həʊm taʊn, ənd məʊst əv ðəm həv bɪn ˈwɛlkəmd baɪ ˈrɛzɪdənts/

Vocabulary

Complete the text, using the correct forms of the words in the box.

housing unemployment afford expand seek

Urbanisation brings a lot of changes. First, people living in rural areas move to cities to (1)______ better jobs and improve their lives. As a result, urban areas are (2)______ . Second, more high-rise buildings are built to provide (3)______ for the increasing number of urban residents. However, it is too expensive, so many people cannot (4)______ to buy their own house. In addition, many people find it hard to find jobs in overcrowded cities, so (5)______ rates there are rising.

1.

Đáp án: seek

Giải thích: Trong câu chứa chỗ trống (1) có đề cập đến việc những người ở nông thôn di chuyển đến thành phố để chinh phục những mục tiêu cụ thể. Trong số các từ được cho thì động từ “seek” (tìm kiếm) là từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống này khi có thể kết hợp với “better jobs” để tạo thành một cụm từ phù hợp với ngữ cảnh. Cả câu mang nghĩa : “Đầu tiên, những người sống ở vùng nông thôn chuyển đến thành phố để tìm kiếm công việc tốt hơn và cải thiện cuộc sống của họ”.

2.

Đáp án: expanding

Giải thích: Câu chứa chỗ trống (2) nói về việc các khu vực đô thị đang mở rộng do dòng người từ nông thôn đổ về thành phố. Trong số các từ được cho, "expand" (mở rộng) là từ thích hợp nhất để diễn tả quá trình này. Động từ "expand" được sử dụng ở dạng hiện tại tiếp diễn "expanding" để diễn tả một quá trình đang diễn ra. Cả câu có nghĩa: "Do đó, các khu vực đô thị đang mở rộng."

3.

Đáp án: housing

Giải thích: Câu chứa chỗ trống (3) nói về việc xây dựng nhiều tòa nhà cao tầng để đáp ứng một nhu cầu nào đó khi dân số đô thị ngày càng tăng. Trong số các từ được cho thì danh từ "housing" (nhà ở) là từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống này. Cả câu mang nghĩa: "Thứ hai, nhiều tòa nhà cao tầng được xây dựng để cung cấp nhà ở cho số lượng cư dân đô thị ngày càng tăng."

4.
Đáp án: afford

Giải thích: Câu chứa chỗ trống (4) đang đề cập đến việc nhiều người không có đủ khả năng tài chính để mua nhà riêng. Trong số các từ được cho, "afford" (có khả năng chi trả) là từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống này vì nó mang nghĩa có đủ năng lực về tài chính để chi trả cho một điều gì đó. Cả câu mang nghĩa: "Tuy nhiên, chi phí quá đắt đỏ, vì vậy nhiều người không thể mua nổi nhà riêng của họ."

5.

Đáp án: unemployment

Giải thích: Câu chứa chỗ trống (5) nói về tình trạng khó khăn khi tìm việc làm trong các thành phố đông đúc và tình trạng này đã dẫn đến một hệ quả không mong muốn. Trong số các từ được cho, "unemployment" (tỷ lệ thất nghiệp) là từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống này vì nó miêu tả tình trạng không có việc làm của người lao động. Cả câu mang nghĩa: "Thêm vào đó, nhiều người thấy khó tìm việc trong các thành phố đông đúc, vì vậy tỷ lệ thất nghiệp ở đó đang gia tăng."

image-alt

Grammar

Choose the correct answer A, B, C, or D.

1. This is the best experience I ________ in this city.

A. have had                

B. have                       

C. had             

D. will have

Đáp án: A

Giải thích: Trong câu xuất hiện cấu trúc “This is the best + NOUN (experience)” cho thấy đó là một trải nghiệm tuyệt vời nhất tính tới thời điểm hiện tại đối với người nói. Để diễn tả trải nghiệm đặc biệt này, động từ theo sau cần phải chia ở thì hiện tại hoàn thành. Vì vậy, đáp án là A. Loại đáp án B vì chỗ trống không phù hợp để dùng thì hiện tại đơn, loại đáp án C vì thì quá khứ (V + ed) không phù hợp để diễn tả một trải nghiệm liên quan đến hiện tại, loại đáp án C vì chỗ trống không phù hợp để dùng thì tương lai đơn (will + Vo).

2. That is the second house they ________ this year.

A. buy            

B. have bought           

C. bought       

D. had bought

Đáp án: B

Giải thích: Trong câu, cụm từ “This is the second + NOUN (house)” cho biết số lần mà điều gì đó xảy ra ttrong một khoảng thời gian cụ thể (this year). Với ngữ cảnh này, động từ theo sau cụm từ này phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành để diễn tả trải nghiệm mua nhà lần thứ hai trong năm của người nói. Vì vậy, đáp án là B. Loại đáp án A vì không thể dùng thì hiện tại đơn để diễn tả một hành động đã hoàn thành trong khoảng thời gian cụ thể, loại C vì thì quá khứ đơn không phù hợp với khoảng thời gian kéo dài đến hiện tại, loại D vì thì quá khứ hoàn thành chỉ dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, không phù hợp trong ngữ cảnh này.

3. The more we use private vehicles, ________ polluted the air becomes.

A. less and less          

B. the less                  

C. the more    

D. more and more

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc "the more... the more..." (càng... càng...) là một cấu trúc song song, được sử dụng để diễn tả mối quan hệ tỉ lệ thuận giữa hai hành động hoặc tình huống. Trong câu này, khi sử dụng nhiều phương tiện cá nhân hơn, không khí trở nên ô nhiễm hơn. Vì vậy, đáp án là C. Loại B vì mang nghĩa không phù hợp (việc sử dụng nhiều phương tiện cá nhân hơn không thể song song với việc không khí ít ô nhiễm hơn). Loại các câu còn lại vì cấu trúc ngữ pháp không phù hợp.

4. Life in rural areas is becoming ________ difficult for farmers because of falling prices of vegetables and argricultural products.

A. less and less          

B. fewer and fewer    

C. more and less

D. more and more

Đáp án: D

Giải thích: Câu đang nói về việc cuộc sống ở các vùng nông thôn trở nên ngày càng khó khăn hơn đối với nông dân do giá cả rau củ và các sản phẩm nông nghiệp giảm. Cụm từ "more and more" là thích hợp nhất trong tình huống này để diễn tả mức độ gia tăng dần dần của một tính từ, trong trường hợp này là từ "difficult" (khó khăn). Vì vậy, đáp án đúng là D. Loại các phương án còn lại vì mang nghĩa không phù hợp.

Giải tiếng Anh 12 Unit 4: Urbanisation:

Tổng kết

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 12 Unit 4: Looking Back. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 12 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS với chương trình học cá nhân hóa giúp học sinh THPT chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.


Tài liệu tham khảo:

Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 12 Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.

Tham vấn chuyên môn
Võ Thị Hoài MinhVõ Thị Hoài Minh
Giảng viên
Tốt nghiệp Đại học ngành Ngôn ngữ Anh. Điểm chứng chỉ: TOEIC LR 990/990, TOEIC SW 360/400. Có 8 năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy tiếng Anh (từ năm 2016). Trong thời gian làm việc tại ZIM, đã và hiện đang giảng dạy và tham gia các dự án nghiên cứu và thiết kế chương trình học TOEIC, TAGT, sản xuất đề thi thử và viết các đầu sách về TOEIC. Triết lý giáo dục chú trọng vào việc nhận diện và phát huy năng lực của mỗi học viên, khám phá những điểm mạnh và điểm yếu của họ để từ đó có thể hỗ trợ họ đạt mục tiêu mà họ muốn. Tôi hướng đến tạo một không gian học tập thân thiện và cởi mở, nhưng cũng duy trì tính kỷ luật và sự tổ chức. Phương pháp giảng dạy của tôi là sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, dựa trên sự hiểu biết sâu sắc về bản chất của vấn đề để áp dụng linh hoạt trong nhiều tình huống khác nhau.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu