Communication and culture - Unit 4 - Tiếng Anh 12 Global Success (Trang 57, 58)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 4: Communication and culture - Tiếng Anh lớp 12 Global Success (Trang 57, 58). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh 12 Unit 4.
communication and culture unit 4 tieng anh 12 global success trang 57 58

Key Takeaways

Học sinh học cách sử dụng các cụm từ dùng để phàn nàn về một vấn đề nào đó và cách đáp lại. Các cụm từ đó bao gồm:

Making complaints

  • I'm afraid I have a complaint to make...

  • Excuse me, I want to complain about...

  • I'm afraid there's a problem with/about...

  • I'm sorry to say this, but...

  • I'm angry about...

Positive response to complaints

  • I'm so sorry, but this will never occur/ happen again.

  • I'm sorry. We promise never to make the same mistake again.

Negative response to complaints

  • Sorry, there is nothing we can do about it.

  • I'm afraid, there isn't much we can do about it.

Học sinh đọc bài viết về quá trình đô thị hóa tại Malaysia và Australia, sau đó điền những thông tin còn thiếu để hoàn thành bảng được đưa ra, đồng thời, sử dụng thông tin trong Writing và Culture/CLIL để so sánh quá trình đô thị hóa ở Việt Nam với Malaysia và/hoặc Australia.

Everyday English

Making complaints and responding to them

1. Listen and complete the conversations with the expressions in the box. Then practise them in pairs.

A. I promise

B. I want to complain about

C. I'm sorry to have to say this

D. there's nothing we can do about it

Hội thoại 1

Ms Lan: Hi, Μai. (1)_______ but there is always loud music coming from your flat very late at night. I can't sleep because of the noise.

Mai: Oh, I'm so sorry, Ms Lan. (2)_______ this will never happen again.

Đáp án: 1.C

  • Từ khóa: loud music, your flat, can't sleep, noise

  • Loại thông tin cần điền: Câu thể hiện sự không hài lòng khi phàn nàn về vấn đề nào đó một cách lịch sự.

  • Vị trí thông tin: “I'm sorry to have to say this”

  • Giải thích: Do muốn phàn nàn về tiếng ồn từ căn hộ của Mai nên Ms Lan đã nói câu "I'm sorry to have to say this" (Tôi xin lỗi phải nói điều này) để thể hiện sự không hài lòng. Vì vậy, đáp án đúng là đáp án C.

Đáp án: 2.A

  • Từ khóa: sorry, never happen

  • Loại thông tin cần điền: Câu thể hiện sự cam kết hoặc hứa hẹn

  • Vị trí thông tin: “I promise”

  • Giải thích: Mai đã xin lỗi và đưa ra lời hứa sẽ không để chuyện này xảy ra lần nữa. Câu nói "I promise" (Tôi hứa) thể hiện sự cam kết này. Vì vậy đáp án đúng là A.

Hội thoại 2

Nam: Excuse me, (3)_______ the bus services in the neighbourhood. Buses are always running late, especially during rush hour.

Conductor: I'm sorry, but (4)_______ There are so many vehicles on the roads now that traffic moves very slowly.

Đáp án: 3.B

  • Từ khóa: bus services, neighbourhood, running late, rush hour

  • Loại thông tin cần điền: Câu thể hiện sự phàn nàn về dịch vụ

  • Vị trí thông tin: “ I want to complain about”

  • Giải thích: Nam đã bắt đầu cuộc hội thoại bằng cách bày tỏ phàn nàn về dịch vụ xe buýt trong khu vực bằng câu "I want to complain about" (Tôi muốn phàn nàn về). Vì vậy, đáp án đúng là B.

Đáp án: 4.D

  • Từ khóa: sorry, many vehicles, traffic moves, slowly

  • Loại thông tin cần điền: Câu thể hiện sự bất lực trong việc thay đổi tình huống

  • Vị trí thông tin: “there's nothing we can do about it”

  • Giải thích: Người kiểm soát vé xin lỗi và nói rằng họ không thể làm gì để thay đổi tình hình thông qua cụm từ "there's nothing we can do about it" (chúng tôi không thể làm gì với việc này). Vì vậy, đáp án đúng là D.

2. Work in pairs. Use the models in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is A, the other is B. Use the expressions to help you.

1. A has recently moved to a busy urban area. He/She is attending a community meeting chaired by B, who is an urban planner. A is complaining to B about the frequent traffic jams in the area. B is giving a response.

Tình huống: A mới chuyển đến một khu đô thị đông đúc. Anh ấy/Cô ấy đang tham dự một cuộc họp cộng đồng do B, một nhà quy hoạch đô thị, chủ trì. A đang phàn nàn với B về tình trạng tắc đường thường xuyên trong khu vực. B đang đưa ra phản hồi.

Model conversation

A: Excuse me, I want to complain about the frequent traffic jams in this area. Ever since I moved here, it's been really difficult to get anywhere on time, especially during rush hour. It's very frustrating.

B: Sorry, but there isn’t much we can do about it right now. The city is working on some long-term solutions, but traffic congestion is a complex issue that will take time to resolve.

Dịch nghĩa

A: Xin lỗi, tôi muốn phàn nàn về tình trạng tắc đường thường xuyên ở khu vực này. Kể từ khi tôi chuyển đến đây, thật khó để đi đâu đúng giờ, đặc biệt là vào giờ cao điểm. Điều này thực sự gây bực bội.

B: Xin lỗi, nhưng hiện tại chúng tôi không thể làm được gì nhiều. Thành phố đang nghiên cứu một số giải pháp lâu dài nhưng ùn tắc giao thông là một vấn đề phức tạp và cần có thời gian để giải quyết.

2. B is attending a talk by A, a local government official, who is discussing problems in their city. B is complaining to A about the city's overcrowded living conditions. A is giving a response.

Tình huống: B đang tham dự một buổi nói chuyện của A, một viên chức chính quyền địa phương, người đang thảo luận về các vấn đề trong thành phố của họ. B đang phàn nàn với A về điều kiện sống quá đông đúc của thành phố. A đang đưa ra phản hồi.

Model conversation

B: I’m afraid I have a complaint to make. The overcrowded living conditions in this city are becoming unbearable. It’s really affecting our quality of life.

A: I’m so sorry, but this will never happen again. We’re aware of the issue and the local government is working on expanding housing projects and improving public spaces to alleviate the overcrowding. We promise to prioritize this in our upcoming plans.

Dịch nghĩa

B: Tôi e rằng tôi có một lời phàn nàn. Điều kiện sống quá tải trong thành phố này đang trở nên không thể chịu nổi. Nó thực sự ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của chúng tôi.

A: Tôi rất xin lỗi, nhưng điều này sẽ không xảy ra nữa. Chúng tôi nhận thức được vấn đề này và chính quyền địa phương đang làm việc để mở rộng các dự án nhà ở và cải thiện không gian công cộng để giảm bớt tình trạng quá tải. Chúng tôi hứa sẽ ưu tiên điều này trong các kế hoạch sắp tới.

Culture/CLIL

1. Read the text and complete the table.

Urbanisation in Malaysia

Urbanisation in Australia

Started

In the early 1970s

(1) _________

Urban population when urbanisation started

(2) _________

Over 60 per cent

Urban population growth

Rapid growth

(3) _________

At present

(4) _________

One of the most urbanised countries in the world

Current urban population

Over 77 per cent

(5) _________

1.

Đáp án: At the end of 19th century

Từ khóa: Started, Urbanisation in Australia

Loại từ cần điền: Cụm từ chỉ thời gian

Loại thông tin cần điền: Thời điểm bắt đầu quá trình đô thị hóa ở Australia.

Vị trí thông tin: “Australia is an interesting example of early urbanisation, which started at the end of the 19th century. “

Giải thích: Theo thông tin từ bài viết thì thời điểm Úc bắt đầu quá trình đô thị hóa là vào cuối thế kỷ 19. Vì vậy, đáp án cho vị trí (1) là “At the end of 19th century”.

2.

Đáp án: About 26 per cent

Từ khóa: Urban population when urbanisation started, Urbanisation in Malaysia

Loại từ cần điền: Cụm từ chỉ số liệu

Loại thông tin cần điền: Tỉ lệ phần trăm dân số sống ở khu vực đô thị khi quá trình đô thị hóa bắt đầu ở Malaysia.

Vị trí thông tin: “Urbanisation in Malaysia started in the early 1970s. At that time, only around 26 per cent of the population lived in urban areas."

Giải thích: Theo thông tin từ bài viết, khi quá trình đô thị hóa bắt đầu ở Malaysia vào đầu những năm 1970, chỉ khoảng 26% dân số sống ở khu vực đô thị. Vì vậy, đáp án cho vị trí (2) là "About 26 per cent."

3.

Đáp án: Gradual growth

Từ khóa: Urban population growth, Urbanisation in Australia

Loại từ cần điền: Cụm từ mô tả quá trình phát triển

Loại thông tin cần điền: Đặc điểm tăng trưởng của dân số đô thị ở Australia.

Vị trí thông tin: “At that time, over 60 per cent of the population lived in urban areas. Since then, it has maintained a gradual growth.”

Giải thích: Theo thông tin từ bài viết, quá trình đô thị hóa ở Australia đã duy trì sự tăng trưởng dần dần kể từ khi bắt đầu. Vì vậy, đáp án cho vị trí (3) là "Gradual growth."

4.

Đáp án: One of the most urbanised countries in East Asia

Từ khóa: At present, Urbanisation in Malaysia

Loại từ cần điền: Cụm từ mô tả mức độ đô thị hóa

Loại thông tin cần điền: Tình trạng đô thị hóa hiện tại của Malaysia.

Vị trí thông tin: "At present, Malaysia is known as one of the most urbanised countries in East Asia."

Giải thích: Theo thông tin từ bài viết, hiện tại Malaysia được biết đến là một trong những quốc gia đô thị hóa nhất ở Đông Á. Vì vậy, đáp án cho vị trí (4) là "One of the most urbanised countries in East Asia."

5.

Đáp án: Almost 90 per cent

Từ khóa: Current urban population, Urbanisation in Australia

Loại từ cần điền: Cụm từ chỉ số liệu

Loại thông tin cần điền: ỉ lệ phần trăm dân số hiện tại sống ở khu vực đô thị ở Australia.

Vị trí thông tin: "Australia is now one of the most urbanised countries in the world, with almost 90 per cent of the population living in urban areas."

Giải thích: Theo thông tin từ bài viết, hiện nay gần 90% dân số Australia sống ở khu vực đô thị. Vì vậy, đáp án cho vị trí (5) là "Almost 90 per cent."

2. Work in groups. Compare urbanisation in Viet Nam with that in Malaysia and/ or Australia. Use the information in Writing and Culture/CLIL and the questions below to help you.

  • Was the proportion of urban population in Viet Nam higher or lower than that in Malaysia/Australia in the 1970s?

  • Which country has a faster urbanisation rate?

  • Which one is more urbanised?

  • What is the overall trend in urbanisation in each country?

Suggested answer

In the 1970s, the proportion of the urban population in Vietnam was significantly lower than in Malaysia, with a difference of about 10%. When compared to Australia, the urban population in Vietnam was almost 10 times smaller. Both Vietnam and Malaysia have experienced growth in urbanisation since the 1970s; however, the pace of urbanisation in Malaysia has been faster. Currently, around 40% of Vietnam's population resides in urban areas, while over 77% of Malaysia's and nearly 90% of Australia's populations live in urban areas. Australia stands out as one of the most urbanised countries globally, while Malaysia holds the title of the most urbanised nation in Southeast Asia.

Dịch nghĩa

Vào những năm 1970, tỉ lệ dân số sống ở khu vực đô thị của Việt Nam thấp hơn đáng kể so với Malaysia, với mức chênh lệch khoảng 10%. So với Australia, dân số đô thị ở Việt Nam nhỏ hơn gần 10 lần. Cả Việt Nam và Malaysia đều đã trải qua sự tăng trưởng về đô thị hóa kể từ những năm 1970; tuy nhiên, tốc độ đô thị hóa ở Malaysia nhanh hơn. Hiện nay, khoảng 40% dân số Việt Nam sống ở khu vực đô thị, trong khi đó con số này ở Malaysia là hơn 77% và gần 90% ở Australia. Australia nổi bật là một trong những quốc gia có mức độ đô thị hóa cao nhất thế giới, trong khi Malaysia giữ vị trí quốc gia đô thị hóa nhất ở Đông Nam Á.

Giải tiếng Anh 12 Unit 4: Urbanisation:

Tổng kết

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 12 Unit 4: Communication and culture. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 12 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS với chương trình học cá nhân hóa giúp học sinh THPT chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.

Bên cạnh việc trau dồi kiến thức từ việc đọc các bài viết như trên, hiện nay, học sinh còn được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.


Tài liệu tham khảo:

Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 12 Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu