Getting started - Unit 4 - Tiếng Anh 12 Global Success (Trang 48, 49)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 4: Getting started - Tiếng Anh lớp 12 Global Success (Trang 48, 49). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh 12 Unit 4.
getting started unit 4 tieng anh 12 global success trang 48 49

Key Takeaways

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 4 (phần Getting started)

  • Đọc đoạn hội thoại về sự phát triển ở khu vực đô thị

  • Từ vựng chủ đề “Urbanisation”: neighbourhood, resident, leisure, urbanisation, rush hour.

1. Listen and Read.

  • neighbourhood (n) /ˈneɪ.bə.hʊd/: khu phố, vùng lân cận

Ex: The development of new apartment complexes has changed the character of the neighbourhood.

  • resident (n) /ˈrez.ɪ.dənt/: cư dân

Ex: Residents have noticed an increase in traffic and noise levels in their area.

  • leisure (n) /ˈleʒ.ər/: sự giải trí, thư giãn

Ex: In many cities, parks provide essential leisure spaces for residents to relax and exercise.

  • urbanisation (n) /ˌɜːbənaɪˈzeɪʃən/: đô thị hóa

Ex: The rapid urbanisation of the city has led to both economic growth and social challenges.

  • rush hour (np) /ˈrʌʃ ˌaʊər/: giờ cao điểm

Ex: Commuters face significant delays during rush hour due to increased traffic congestion.

2. Read the conversation again. Decide whether the following statements are true (T) or false (F).

1. The last time Mark visited Nam's place was three years ago.

  • Đáp án: T

  • Từ khóa: last time, visited, three years ago

  • Vị trí thông tin: “Nam: Yeah. It's been three years since your last visit.”

  • Giải thích: Theo lời của Nam trong đoạn hội thoại thì lần cuối Mark đến thăm khu phố nhà Nam là cách đó 3 năm, thông tin này trùng khớp với câu của đề bài. Vì vậy, đáp án là True (T).

2. There used to be a park opposite Nam's house.

  • Đáp án: F

  • Từ khóa: park, opposite Nam's house

  • Vị trí thông tin:

    “Mark: Nam, there used to be a rice field opposite your house, right?

    Nam: Exactly, Mark. But now they have built several high-rise buildings. The city is getting bigger and bigger.”

  • Giải thích: Theo như câu hỏi của Mark và lời khẳng định của Nam trong cuộc hội thoại thì từng có một cánh đồng lúa (a rice field) đối diện nhà Nam, chứ không phải là một công viên (a park) như câu mà đề bài đưa ra. Vì vậy, đáp án là False (F).

3. There aren't any new leisure or shopping facilities in Nam's neighbourhood.

  • Đáp án: F

  • Từ khóa: aren't, new leisure or shopping facilities, Nam's neighbourhood

  • Vị trí thông tin: “Nam: That's true. There are also new public parks and

    people can enjoy more leisure activities. In addition to the big shopping centre, there is a convenience store

    on every corner. “

  • Giải thích: Theo chia sẻ từ Nam thì khu phố nhà Nam hiện tại đã có thêm nhiều công viên công cộng với các hoạt động giải trí cùng với trung tâm mua sắm, trong khi câu của đề bài cho rằng không có bất kỳ cơ sở giải trí hoặc mua sắm mới nào ở quanh đó. Vì vậy, đáp án là False (F).

4. Traffic jams and rising cost of living are the two problems that Nam mentioned.

  • Đáp án: T

  • Từ khóa: traffic jams, rising cost of living

  • Vị trí thông tin: “Nam: Not really. The more crowded the

    area becomes, the worse traffic jams get, especially during rush hour. The cost of living is also going up. These are the changes that I don't like.”

  • Giải thích: Theo chia sẻ từ Nam thì có hai sự thay đổi đến từ quá trình đô thị hóa khiến Nam không thích chính là tình trạng tắc đường ngày càng tệ hơn và mức sống thì ngày càng leo thang, thông tin này trùng khớp với câu của đề bài. Vì vậy, đáp án là True (T).

3. Match the words to make phrases mentioned in 1.

1. urban

  • Đáp án: c. areas

  • Vị trí thông tin: “Mark: Yes, more and more people want to live in urban areas nowadays. This is part of the process of

    urbanisation.”

  • Giải thích: cụm từ “urban areas” xuất hiện trong lời thoại của Mark với nghĩa “khu vực thành thị”.

2. leisure

  • Đáp án: d. activities

  • Vị trí thông tin: “Nam: That's true. There are also new public parks and

    people can enjoy more leisure activities…”

  • Giải thích: cụm từ “leisure activities” xuất hiện trong lời thoại của Nam mang nghĩa ám chỉ “các hoạt động giải trí”.

3. local

  • Đáp án: a. residents

  • Vị trí thông tin: “Mark: … It's the first time I've been on an electric bus. Getting around is probably becoming more and more convenient for local residents.”

  • Giải thích: cụm từ “local residents” xuất hiện trong lời thoại của Mark mang nghĩa ám chỉ “các cư dân địa phương”.

4. rush

  • Đáp án: b. hour

  • Vị trí thông tin: “Nam: Not really. The more crowded the

    area becomes, the worse traffic jams get, especially during rush hour. “

  • Giải thích: cụm từ “rush hour” xuất hiện trong lời thoại của Nam mang nghĩa “giờ cao điểm”.

image-alt

4. Complete the sentences using phrases from 1.

1. They _____ several high-rise buildings opposite Nam's house.

  • Đáp án: have built

  • Từ khóa: high-rise buildings

  • Loại từ cần điền: động từ

  • Loại thông tin cần điền: một hành động

  • Vị trí thông tin: “Nam: Exactly, Mark. But now they have built several high-rise buildings.”

  • Giải thích: Theo lời Nam chia sẻ thì hiện tại đã có người cho xây dựng nhiều tòa nhà cao tầng (high-rise buildings) đối diện nhà của Nam. Vì vậy, chỗ trống cần điền động từ “have built”.

2. The city where Nam lives is getting _____

  • Đáp án: bigger and bigger

  • Từ khóa: city where Nam lives

  • Loại từ cần điền: cụm từ so sánh tăng tiến

  • Loại thông tin cần điền: mức độ tăng tiến về kích thước của thành phố

  • Vị trí thông tin: “Nam: …The city is getting bigger and bigger.”

  • Giải thích: Theo lời Nam chia sẻ trong đoạn hội thoại thì kích thước của thành phố đang tăng dần theo thời gian. Vì vậy, chỗ trống cần điền cụm từ so sánh theo mức độ tăng tiến là "bigger and bigger".

3. _____ Mark has been on an electric bus.

  • Đáp án: It’s the first time

  • Từ khóa: electric bus

  • Loại từ cần điền: cụm từ chỉ thời gian (time expression)

  • Loại thông tin cần điền: cụm từ mang nghĩa “lần đầu tiên trải nghiệm một điều gì đó”

  • Vị trí thông tin: “Mark: Sure, Nam... Wow! The bus is so quiet and comfortable! It's the first time I've been on an electric bus.”

  • Giải thích: Theo cảm nhận của Mark thì xe buýt rất yên tĩnh và thoải mái, đây cũng là lần đầu tiên Mark được trải nghiệm đi xe buýt điện. Vì vậy, chỗ trống cần điền cụm từ chỉ thời gian “It’s the first time”.

4. _____ crowded the area becomes, _____ traffic jams get.

  • Đáp án: the more - the worse

  • Từ khóa: crowded, traffic jams

  • Loại từ cần điền: cụm từ so sánh tỉ lệ thuận (correlative comparative)

  • Loại thông tin cần điền: cụm từ diễn tả mức độ đông đúc và tắc nghẽn giao thông tăng dần

  • Vị trí thông tin:”Nam: Not really. The more crowded the

    area becomes, the worse traffic jams get, especially during rush hour.

  • Giải thích: Theo lời chia sẻ của Nam thì khu vực càng đông đúc, tình trạng tắc đường càng tệ hơn, đặc biệt là vào giờ cao điểm. Vì vậy, chỗ trống cần điền lần lượt các cụm từ "the more” và “the worse".

Giải tiếng Anh 12 Unit 4: Urbanisation:

Tổng kết

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 12 Unit 3: Getting started. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 12 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS với chương trình học cá nhân hóa giúp học sinh THPT chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.

Bên cạnh việc trau dồi kiến thức từ việc đọc các bài viết như trên, hiện nay, học sinh còn được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.


Tài liệu tham khảo:

Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 12 Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.

Tham vấn chuyên môn
Thiều Ái ThiThiều Ái Thi
Giáo viên


Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu