A Closer Look 2 - Unit 7 - Tiếng Anh 6 Global Success (trang 9, 10 tập 2)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 7: A Closer Look 2 - Tiếng Anh lớp 6 Global Success (trang 9, 10 tập 2). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả Tiếng Anh 6 Unit 7.
author
ZIM Academy
16/08/2023
a closer look 2 unit 7 tieng anh 6 global success trang 9 10 tap 2

Grammar

Wh-questions

1. Read the conversation and underline the question words.

Woman: Hi, Phong. What are you doing tomorrow?

Phong: I’m going to a book exhibition.

Woman: Where is it?

Phong: It’s in Van Ho Street.

Woman: How long is it on?

Phong: From the 4th to the 7th January.

2. Match each question word with the information it needs.

1. “When” (khi nào) → Nối với “time” (thời gian).

2. “How many” (bao nhiêu) → Nối với “number” (số lượng).

3. “How often” (bao nhiêu lần) →  Nối với “repetition” (sự lặp lại).

4. “What” (cái gì) → Nối với “thing” (đồ vật).

5. “Where” (ở đâu) → Nối với “place” (nơi chốn).

6. “Who” (ai) → Nối với “people” (người).

7. “Why” (tại sao) → Nối với “reason” (nguyên nhân).

3. Use the question words in the box to complete the conversations. Then listen and check your answers.

Conversation 1

A: ________ do you watch TV?

B: Not very often. Two or three times a week.

  • Từ khóa: Not very often

  • Đáp án: How often

  • Nghĩa của câu: 

    • A: Bạn xem TV bao lâu một lần?

    • B: Không thường xuyên lắm. Hai hoặc ba lần một tuần.

  • Giải thích: Chỗ trống cần một từ hỏi, dùng để hỏi về tần suất xem TV. Câu trả lời được đưa ra là không thường xuyên lắm, hai hoặc ba lần một tuần (Not very often. Two or three times a week.), thể hiện tần suất xem TV không thường xuyên. Trong các từ đã cho thì từ hỏi “How often” mang nghĩa là “bao lâu”, phù hợp về mặt ngữ nghĩa đối với câu trả lời.

A: _________ do you watch?

B: It depends. But I like talent shows the most.

  • Từ khóa: watch, talent shows

  • Đáp án: What

  • Nghĩa của câu:

    • A: Bạn xem cái gì?

    • B: Cũng tùy. Nhưng tôi thích các chương trình tìm kiếm tài năng nhất.

  • Giải thích: Chỗ trống cần một từ hỏi, dùng để hỏi về nội dung mà B thường xem. Câu trả lời được đưa ra là chương trình tìm kiếm tài năng (It depends. But I like talent shows the most.), trả lời cho câu hỏi cái gì, là gì. Trong các từ đã cho thì từ hỏi “What” mang nghĩa là cái gì, phù hợp về mặt ngữ nghĩa đối với câu trả lời.

Conversation 2

A: _______ do you like the most in Doraemon?

B: Nobita. He’s so funny.

  • Từ khóa: Nobita

  • Đáp án: Who

  • Nghĩa của câu:

    • A: Bạn thích ai nhất trong Doraemon?

    • B: Nobita. Cậu ta rất vui nhộn.

  • Giải thích: Chỗ trống cần một từ hỏi, dùng để hỏi về nhân vật yêu thích của B trong Doraemon. Câu trả lời được đưa ra ở đây là Nobita (Nobita. He’s so funny.), nhằm trả lời cho các câu hỏi liên quan đến người. Trong các từ đã cho thì từ hỏi “Who” mang nghĩa là ai, người nào, phù hợp về mặt ngữ nghĩa đối với câu trả lời.

Conversation 3

A: ________ do you play football?

B: Usually on Saturday or Sunday.

  • Từ khóa: Saturday, Sunday

  • Đáp án: When

  • Nghĩa của câu:

    • A: Bạn chơi đá bóng khi nào?

    • B: Thường thì vào thứ Bảy hoặc Chủ Nhật

  • Giải thích: Chỗ trống cần một từ hỏi, dùng để hỏi về thời gian chơi bóng đá của B. Câu trả lời được đưa ra ở đây là vào thứ Bảy hoặc Chủ Nhật (Usually on Saturday or Sunday), nhằm trả lời cho các câu hỏi liên quan đến thời gian. Trong các từ đã cho thì từ hỏi “When” mang nghĩa là khi nào, phù hợp về mặt ngữ nghĩa đối với câu trả lời.

A: ________ do you play?

B: In the yard.

  • Từ khóa: In the yard

  • Đáp án: Where

  • Nghĩa của câu:

    • A: Bạn thường chơi ở đâu?

    • B: Ở trong sân.

  • Giải thích: Chỗ trống cần một từ hỏi, dùng để hỏi về nơi mà B chơi bóng đá. Câu trả lời được đưa ra ở đây là ở trong sân (In the yard), nhằm trả lời cho các câu hỏi liên quan đến địa điểm, nơi chốn. Trong các từ đã cho thì từ hỏi “Where” mang nghĩa là ở đâu, phù hợp về mặt ngữ nghĩa đối với câu trả lời.

4. Match the beginnings with the endings.

1. I like animal programmes,

  • Đáp án: c. and my brother likes them, too.

  • Nghĩa của câu: Tôi thích các chương trình về động vật và em trai tôi cũng vậy

  • Giải thích: Từ nối “and” dùng để nối hai mệnh đề đồng đẳng với nhau. Ở đây, “tôi” thích xem phim hoạt hình và “em trai tôi” cũng thích xem chúng (phim hoạt hình) là hai mệnh đề đồng đẳng, tương thích với nhau về mặt ý nghĩa.

2. I’ll get up early tomorrow,

  • Đáp án: a. so I can be at the stadium on time.

  • Nghĩa của câu: Ngày mai tôi sẽ dậy sớm để có thể đến sân vận động đúng giờ

  • Giải thích: Từ nối “so” dùng để nối hai mệnh đề có mối quan hệ nguyên nhân - kết quả với nhau. Việc dậy sớm (get up early) sẽ là nguyên nhân của việc đến sân vận động đúng giờ (at the stadium on time). Hai mệnh đề này tương thích với nhau về mặt ý nghĩa.

3. Sometimes we read books,

  • Đáp án: e. and sometimes we play sports.

  • Nghĩa của câu: Đôi lúc chúng tôi đọc sách và đôi lúc chúng tôi chơi thể thao

  • Giải thích: Từ nối “and” dùng để nối hai mệnh đề đồng đẳng với nhau. Ở đây, việc đọc sách (read books) và chơi thể thao (play sports) là hai hoạt động đồng đẳng với nhau vì được thực hiện không thường xuyên và có thể thay thế cho nhau. Chúng cũng tương thích với nhau về mặt ý nghĩa.

4. My little brother can colour pictures,

  • Đáp án: b. but he can’t draw.

  • Nghĩa của câu: Em trai tôi có thể tô màu nhưng em không biết vẽ

  • Giải thích: Từ nối “but” dùng để nối hai mệnh đề có quan hệ tương khắc nhau. Ở đây, việc biết tô màu trái ngược, đối lập với việc không thể vẽ. Vì vậy, hai mệnh đề này có quan hệ đối lập nhau và tương thích với nhau về mặt ý nghĩa.

5. We love outdoor activities,

  • Đáp án: d. so we spend every Saturday playing sports.

  • Nghĩa của câu: Chúng tôi rất thích những hoạt động ngoài trời vì vậy chúng tôi dành ra ngày thứ Bảy hàng tuần để chơi thể thao

  • Giải thích: Từ nối “so” dùng để nối hai mệnh đề có mối quan hệ nguyên nhân - kết quả với nhau. Việc yêu thích những hoạt động ngoài trời (love outdoor activities) sẽ là nguyên nhân của việc chơi thể thao vào thứ Bảy hàng tuần (spend every Saturday playing sports). Hai mệnh đề này tương thích với nhau về mặt ý nghĩa.

5. Use and, but, or so to complete the sentences.

1. I’m tired, _______ I’ll go to bed early.

  • Đáp án: so

  • Nghĩa của câu: Tôi rất mệt vì vậy tôi sẽ đi ngủ sớm.

  • Giải thích: Từ nối “so” dùng để nối hai mệnh đề có mối quan hệ nguyên nhân - kết quả với nhau. Việc đi ngủ sớm (go to bed early) là kết quả của việc cảm thấy mệt mỏi (tired). Vì vậy, đáp án là “so”.

2. My sister is good at school, _______ I’m not.

  • Đáp án: but

  • Nghĩa của câu: Chị tôi học rất giỏi nhưng tôi thì không.

  • Giải thích: Từ nối “but” dùng để nối hai mệnh đề có quan hệ tương khắc nhau. Ở đây, việc người chị học giỏi thì trái ngược, đối lập với người em. Vì vậy, hai mệnh đề này có quan hệ đối lập nhau. Do đó, đáp án là “but”.

3. We trained hard, __________ we won the game.

  • Đáp án: so

  • Nghĩa của câu: Chúng tôi đã luyện tập rất chăm chỉ, vì vậy chúng tôi đã chiến thắng trong trò chơi

  • Giải thích: Từ nối “so” dùng để nối hai mệnh đề có mối quan hệ nguyên nhân - kết quả với nhau. Việc luyện tập chăm chỉ (trained hard) sẽ là nguyên nhân của việc chiến thắng trong trò chơi (won the game). Vì vậy, đáp án là “so”.

4. The programme is interesting, _______ it’s too long.

  • Đáp án: but

  • Nghĩa của câu: Chương trình thì hay nhưng nó quá dài

  • Giải thích: Từ nối “but” dùng để nối hai mệnh đề có quan hệ tương khắc nhau. Ở đây, mặc dù chương trình này rất hay nhưng lại quá dài. Vì vậy, hai mệnh đề này có quan hệ đối lập nhau. Do đó, đáp án là “but”.

5. I’ll write him some instructions, ______ I hope he’ll follow them.

  • Đáp án: and

  • Nghĩa của câu: Tôi sẽ viết ra một vài chỉ dẫn cho anh ấy và tôi mong là anh ấy sẽ tuân theo.

  • Giải thích: Từ nối “and” dùng để nối hai mệnh đề đồng đẳng với nhau. Chúng tương thích với nhau về mặt ý nghĩa. Vì vậy, đáp án là “and”.

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 6 Unit 7 A Closer Look 2. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 6 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.

Giải tiếng Anh 6 Unit 7: Television:

Tác giả: Trương Nguyễn Khánh Linh


Tham khảo

Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 6 Tập 2 - Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.

Tham khảo khóa học IELTS Junior tại ZIM giúp học sinh từ 11-15 tuổi phát triển toàn diện 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết và tư duy phản biện.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu